Tiếng Anh 11 Unit 6 World Heritages Lesson 2 trang 62, 63, 64, 65 - Ilearn Smart World
Lời giải bài tập Unit 6 lớp 11 Lesson 2 trang 62, 63, 64, 65 trong Unit 6: World Heritages Tiếng Anh 11 Ilearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6.
Tiếng Anh 11 Unit 6 Lesson 2 trang 62, 63, 64, 65 - Ilearn Smart World
Let’s Talk! (trang 62 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Gợi ý:
The building in the picture looks very old and is carved quite finely, bearing many typical historical architectural features.
I want to visit the tomb of King Khai Dinh because the architecture of Khai Dinh Tomb brings something new, strange, unique, proud, out of place... created from architectural style.
Hướng dẫn dịch:
Tòa nhà trong bức tranh trông đã rất cũ, và được chạm khắc khá tinh xảo, mang nhiều nét kiến trúc lịch sử tiêu biểu.
Tôi muốn được đến tham quan lăng vua Khải Định bởi vì kiến trúc lăng Khải Định mang vẻ mới, lạ, độc đáo, tự hào, lạc lõng... tạo ra từ phong cách kiến trúc.
New Words (phần a->b trang 62 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
We have to preserve heritage sites so that people can enjoy them in the future.
The One Pillar Pagoda in Hanoi is a historical building.
They built a mall after they knocked down the old building.
We have to prevent visitors from leaving trash on the beach.
We should pass a law that stops people putting up buildings at world heritage sites.
There’s a big golden statue of a lion in the center of my town.
A: Let's discuss what we can do to (1) prevent our important cultural sites from disappearing.
B: Well, firstly, we should do our best to (2) ________ the places that currently exist.
B: Yes, we shouldn't (4) ________ any old buildings. They're all part of our country's history.
B: I think we should (6) ________ to stop people knocking down historical buildings.
Đáp án:
1. prevent |
2. preserve |
3. historical |
4. knock down |
5. statue |
6. pass a law |
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta phải bảo tồn các di sản để mọi người có thể thưởng thức chúng trong tương lai.
Chùa Một Cột ở Hà Nội là một công trình lịch sử.
Họ đã xây dựng một trung tâm thương mại sau khi phá bỏ tòa nhà cũ.
Chúng ta phải ngăn du khách xả rác trên bãi biển.
Chúng ta nên thông qua luật cấm mọi người xây dựng các tòa nhà tại các di sản thế giới.
Có một bức tượng sư tử lớn bằng vàng ở trung tâm thị trấn của tôi.
1. prevent (v): ngăn chặn
A: Hãy thảo luận xem chúng ta có thể làm gì để ngăn chặn các di tích văn hóa quan trọng biến mất.
2. preserve (v): bảo tồn
B: Chà, trước tiên, chúng ta nên cố gắng hết sức để bảo tồn những nơi hiện còn.
3. historical (adj): (thuộc về) lịch sử
A Tôi đồng ý. Có rất nhiều di tích lịch sử hàng ngàn năm tuổi, vì vậy chúng ta không thể đánh mất chúng bây giờ.
4. knock down (ph.v): phá huỷ
B: Đúng vậy, chúng ta không nên phá bỏ bất kỳ tòa nhà cũ nào. Tất cả đều là một phần của lịch sử đất nước chúng ta.
5. statue (n): bức tượng
A: Và không chỉ các tòa nhà - chúng ta cũng nên chăm sóc các tác phẩm văn hóa ấn tượng khác, ví dụ như những bức tượng.
6. pass a law (v.ph): thông qua luật
B: Tôi nghĩ chúng ta nên thông qua luật cấm mọi người phá bỏ các tòa nhà lịch sử.
A: Ý hay đấy!
Mỹ Sơn has many historical buildings. (Mỹ Sơn có nhiều tòa nhà lịch sử.)
Gợi ý:
- There are numerous historical buildings in India, and one of the most striking ones is the Taj Mahal, which is located in Agra, Uttar Pradesh. It is a magnificent building and is considered a symbol of India's architectural heritage.
- The Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long - Ha Noi is the relic complex associated with the history of Thang Long - Ha Noi.
- The complex of the Dien Bien Phu victory relics is located in Dien Bien valley (now is Dien Bien city), surrounded by mountains.
Hướng dẫn dịch:
- Có rất nhiều tòa nhà lịch sử ở Ấn Độ, và một trong những công trình nổi bật nhất là Taj Mahal, nằm ở Agra, Uttar Pradesh. Đó là một tòa nhà tráng lệ và được coi là biểu tượng di sản kiến trúc của Ấn Độ.
- Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội là quần thể di tích gắn liền với lịch sử Thăng Long - Hà Nội.
- Quần thể di tích chiến thắng Điện Biên Phủ nằm trong thung lũng Điện Biên (nay là thành phố Điện Biên), được bao bọc bởi núi non.
Listening (phần a->e trang 63 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Đáp án:
1. yes (có)
Nội dung bài nghe:
Quân: Hi, Jennifer. Is this a good time to talk about the project?
Jennifer: Hi, Quân. Sure, let's talk in the conference room.
Quân: So, we still have a few more weeks before we have to present our plan to the city. What do you think we should do?
Jennifer: I think we should look at how much it will cost to preserve the old statues and buildings. What do you think?
Quân: I agree.
Jennifer: If it costs more than what we can make from tourism, I'm not sure we can preserve them all.
Quân: You’re right, and there's a company offering the city a lot of money to knock them down so they can build luxury apartments.
Jennifer: It would be terrible to lose all those historical buildings. The pagoda and the statues are over 200 years old. We should definitely prevent them from knocking that down.
Quân: Yes, the Pagoda is the most popular tourist attraction in the area.
Jennifer: What about the old apartments? They don't make much money. Teenagers mostly just go there to take photos for their social media.
Quân: I've been thinking about that. I think we should change the empty apartments into clothes stores or even a museum. It was a popular idea in my city. And we can keep the original look of the outside of the building. What's your opinion?
Jennifer: What a great idea. I believe that will work.
Quân: Okay, I'll go back to my desk and type up the plan.
Hướng dẫn dịch:
Quân: Chào, Jennifer. Đây có phải là lúc thích hợp để nói về dự án không?
Jennifer: Chào Quân. Chắc chắn rồi, chúng ta hãy nói chuyện trong phòng họp.
Quân: Như vậy, chúng ta vẫn còn vài tuần nữa trước khi phải trình bày kế hoạch của mình với thành phố. Bạn nghĩ gì chúng ta nên làm gì?
Jennifer: Tôi nghĩ chúng ta nên xem xét chi phí để bảo tồn những bức tượng và tòa nhà cũ là bao nhiêu. Bạn nghĩ sao?
Quân: Tôi đồng ý.
Jennifer: Nếu chi phí cao hơn những gì chúng ta có thể kiếm được từ du lịch, tôi không chắc chúng ta có thể bảo tồn tất cả.
Quân: Bạn nói đúng, và có một công ty chi cho thành phố rất nhiều tiền để phá bỏ chúng để họ xây dựng những căn hộ cao cấp.
Jennifer: Sẽ thật khủng khiếp nếu mất đi tất cả những tòa nhà lịch sử. Ngôi chùa và những bức tượng đều hơn 200 năm tuổi rồi. Chúng ta chắc chắn nên ngăn chặn họ phá bỏ chúng.
Quân: Đúng vậy, chùa là điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng nhất trong khu vực.
Jennifer: Thế còn các căn hộ cũ thì sao? Chúng không tạo ra được nhiều lợi nhuận. Thanh thiếu niên chủ yếu chỉ đến đó để chụp ảnh đăng lên mạng xã hội.
Quân: Tôi đã nghĩ về điều đó. Tôi nghĩ chúng ta nên biến những căn hộ trống thành những cửa hàng quần áo hoặc thậm chí là một viện bảo tàng. Đó là một ý tưởng phổ biến trong thành phố của tôi. Và chúng ta có thể giữ nguyên hình dáng bên ngoài của tòa nhà. Ý kiến của bạn thì sao?
Jennifer: Thật là một ý tưởng tuyệt vời. Tôi tin rằng nó sẽ hiệu quả.
Quân: Được, tôi sẽ về bàn viết bản kế hoạch.
b. Now, listen and fill in the blanks. (Bây giờ, hãy nghe và điền vào chỗ trống.)
1. Quân and Jennifer still have a few more weeks before they have to _________ their plan.
2. Jennifer thinks they should look at the ________ preserve the old statues and buildings.
3. A company wants to knock down the old buildings and build expensive _________.
4. Jennifer thinks they should _________ the company from knocking down the buildings.
5. Quân wants to turn the unused apartments into a _________ or clothes stores.
Đáp án:
1. present |
2. cost |
3. apartments |
4. prevent |
5. museum |
Giải thích:
1. Thông tin:
Quân: So, we still have a few more weeks before we have to present our plan to the city. What do you think we should do? (Như vậy, chúng ta vẫn còn vài tuần nữa trước khi phải trình bày kế hoạch của mình với thành phố. Bạn nghĩ gì chúng ta nên làm gì?)
2. Thông tin:
Jennifer: I think we should look at how much it will cost to preserve the old statues and buildings. What do you think? (Tôi nghĩ chúng ta nên xem xét chi phí để bảo tồn những bức tượng và tòa nhà cũ là bao nhiêu. Bạn nghĩ sao?)
3. Thông tin:
Quân: You’re right, and there's a company offering the city a lot of money to knock them down so they can build luxury apartments. (Bạn nói đúng, và có một công ty chi cho thành phố rất nhiều tiền để phá bỏ chúng để họ xây dựng những căn hộ cao cấp.)
4. Thông tin:
Jennifer: It would be terrible to lose all those historical buildings. The pagoda and the statues are over 200 years old. We should definitely prevent them from knocking that down. (Sẽ thật khủng khiếp nếu mất đi tất cả những tòa nhà lịch sử. Ngôi chùa và những bức tượng đều hơn 200 năm tuổi rồi. Chúng ta chắc chắn nên ngăn chặn họ phá bỏ chúng.)
5. Thông tin:
Quân: I've been thinking about that. I think we should change the empty apartments into clothes stores or even a museum. (Tôi đã nghĩ về điều đó. Tôi nghĩ chúng ta nên biến những căn hộ trống thành những cửa hàng quần áo hoặc thậm chí là một viện bảo tàng.)
Hướng dẫn dịch:
1. Quân và Jennifer vẫn còn vài tuần nữa trước khi họ phải trình bày kế hoạch của mình.
2. Jennifer nghĩ họ nên xem xét chi phí bảo tồn những bức tượng và tòa nhà cũ.
3. Một công ty muốn phá bỏ những tòa nhà cũ và xây những căn hộ đắt tiền.
4. Jennifer nghĩ họ nên ngăn công ty phá bỏ các tòa nhà.
5. Quân muốn biến những căn hộ trống thành 1 bảo tàng hoặc những cửa hàng quần áo.
c. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat. (Đọc bảng Kỹ năng hội thoại. Sau đó, nghe và nhắc lại.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Kỹ năng hội thoại Hỏi ý kiến Để hỏi ý kiến người bạn của bạn, hãy nói: What do you think? (Bạn nghĩ sao?) What’s your opinion? (Ý kiến của bạn là gì?) |
Đáp án:
1. What do you think?
2. What's your opinion?
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nghĩ sao?
2. Ý kiến của bạn là gì?
Gợi ý:
I think if it is old buildings with historical value, they should be preserved to become places to visit, and for ordinary old buildings, they should be demolished to build new buildings to make houses for the people.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ nếu là các tòa nhà cũ mang giá trị lịch sử thì nên được bảo tồn để trở thành nơi tham quan, còn đối với các tòa nhà cũ thông thường thì nên phá bỏ để xây dựng những tòa nhà mới để làm nhà ở cho người dân.
Grammar Meaning & Use (phần a->c trang 63 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Hướng dẫn dịch:
Động từ khuyết thiếu Should Chúng ta có thể sử dụng should để đưa ra lời khuyên và đạt được thoả thuận trong một nhóm. Should we fix the statue or replace it? (Chúng ta nên sửa bức tượng hay thay thế nó?) I think we should fix it. (Tôi nghĩ chúng ta nên sửa nó.) Should we put up signs or hire security? (Chúng ta nên đặt biển báo hay thuê bảo vệ?) In my opinion, we should hire security. (Theo tôi, chúng ta nên thuê bảo vệ.) |
Đáp án:
Should we repair the old apartments or knock them down?
I think we should repair them.
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta nên sửa hay phá bỏ các chung cư cũ?
Tôi nghĩ chúng ta nên sửa chữa chúng.
b. Now, listen and check your ideas. (Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra suy nghĩ của bạn.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Should we repair the old apartments or knock them down?
I think we should repair them.
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta nên sửa hay phá bỏ các chung cư cũ?
Tôi nghĩ chúng ta nên sửa chữa chúng.
c. Listen and repeat. (Lắng nghe và nhắc lại.)
Bài nghe:
(Học sinh tự thực hành.)
Grammar Form & Practice (phần a->c trang 64 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Hướng dẫn dịch:
Động từ khuyết thiếu Should |
|
Tôi/Bạn/Chúng tôi/Họ |
nên tu bổ chùa. không nên phá bỏ nó. |
Anh ấy/Cô ấy/Nó |
nên đặt biển báo. không nên làm hỏng nó. |
Chúng ta nên làm gì để làm sạch các vườn quốc gia? Các nước nên làm gì để bảo vệ các di tích? |
|
Họ nên làm thế nào để bảo tồn những địa điểm tự nhiên? Chúng ta nên nâng cao nhận thức bằng cách nào? |
|
Các công ty có nên giúp sửa chữa toà nhà cũ không? Trường học có nên dạy học sinh về chúng không? |
|
Lưu ý: Chúng ta thường nói I think (tôi nghĩ rằng) khi đưa ra ý kiến với một người có cùng kiến thức và kinh nghiệm. |
a. Unscramble the sentences. (Sắp xếp lại câu.)
1. should/people/do/to/promote/tourism?/What
What should people do to promote tourism?
2. the/national/of/visitors/parks./limit/we/think/to/number/I/ should
___________________________________
3. to/teach/should/Universities/preserve/how/old/buildings.
___________________________________
4. should/prevent/heritage/How/from/sites?/we/people/damaging
___________________________________
5. containers./should/sites/have/trash/lots/Heritage/of
___________________________________
Đáp án:
1. What should people do to promote tourism?
2. I think we should limit the number of visitors to national parks.
3. Universities should teach how to preserve old buildings.
4. How should we prevent people from damaging heritage sites?
5. Heritage sites should have lots of trash containers.
Hướng dẫn dịch:
1. Mọi người nên làm gì để quảng bá du lịch?
2. Tôi nghĩ chúng ta nên hạn chế số lượng du khách đến các công viên quốc gia.
3. Các trường đại học nên dạy cách bảo tồn các tòa nhà cũ.
4. Chúng ta nên làm thế nào để ngăn chặn mọi người phá hoại các di sản?
5. Các khu di sản nên có nhiều thùng rác.
Đáp án:
1. b |
2. c |
3. d |
4. e |
5. a |
1. Young people should learn about the historical places in their country.
2. Cities shouldn't let companies knock down historical buildings.
3. Tourism companies should promote the historical sites in their country.
4. National parks shouldn't allow visitors to feed the wild animals in the park.
5. The government should pass a law to stop building in natural heritage sites.
Hướng dẫn dịch:
1. Các bạn trẻ nên tìm hiểu về các di tích lịch sử của đất nước mình.
2. Các thành phố không nên để các công ty phá bỏ các tòa nhà lịch sử.
3. Các công ty du lịch nên quảng bá các di tích lịch sử ở đất nước của họ.
4. Các công viên quốc gia không nên cho phép du khách cho động vật hoang dã ăn trong công viên.
5. Chính phủ nên thông qua luật cấm xây dựng ở các khu di sản thiên nhiên.
Should we preserve the old cafés? (Có nên bảo tồn những quán cà phê cũ không?)
Gợi ý:
- Because it was built during the war of resistance against the French, the museum was old and damaged. I think we should preserve it.
- The Independence Palace is a historical building from the Vietnam War era that holds tours of government offices and artifacts from the war. I think we should preserve it.
Hướng dẫn dịch:
- Do được xây dựng từ chiến tranh kháng chiến chống Pháp nên bảo tàng đã bị cũ và hư hỏng. Tôi nghĩ chúng ta nên bảo trì nó.
- Dinh Độc Lập là một tòa nhà lịch sử từ thời Chiến tranh Việt Nam, nơi tổ chức các chuyến tham quan các văn phòng chính phủ và lưu giữ hiện vật từ chiến tranh. Tôi nghĩ chúng ta nên bảo trì nó.
Pronunciation (phần a->d trang 64 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Intonation (Ngữ điệu)
a. We use rise-fall intonation when we provide choice options. (Chúng ta sử dụng ngữ điệu lên-xuống khi đưa ra các phương án lựa chọn.)
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta nên sửa bức tượng hay thay thế nó?
Chúng ta nên sử dụng xe buýt hay ô tô?
b. Listen to the sentence and focus on how the intonation rises then falls. (Nghe câu nói và tập trung vào cách ngữ điệu lên xuống.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta nên đặt biển báo hay thuê bảo vệ?
Should we preserve the old buildings or knock them down?
Should we prevent people from cutting down trees or put up signs saying "Don't leave trash"?
Đáp án:
Should we prevent people from cutting down trees or put up signs saying "Don't leave trash"?
→ Wrong. Intonation falls then rises. (Sai. Ngữ điệu đi xuống rồi lên.)
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta nên bảo tồn các tòa nhà cũ hay phá bỏ chúng?
Chúng ta nên ngăn chặn mọi người chặt cây hay đặt các biển báo "Không xả rác"?
d. Read the sentences with the correct intonation to a partner. (Đọc các câu với ngữ điệu chính xác với bạn của bạn.)
(Học sinh tự thực hành.)
Practice (phần a->b trang 65 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
• Ngăn chặn khách du lịch sử dụng túi nilon, cốc nhựa |
|
• Ngăn chặn mọi người săn bắn động vật • Ngăn chặn mọi người chặt cây |
|
Gợi ý:
How should we prevent pollution of our heritage sites?
Should we prevent tourists from using plastic bags, cups or make people pay if they throw trash?
I think we should make people pay if they throw trash.
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta nên làm thế nào để ngăn ngừa ô nhiễm ở các khu di sản?
Chúng ta có nên ngăn khách du lịch sử dụng túi ni lông, cốc nhựa hay phạt tiền nếu họ vứt rác không?
Tôi nghĩ chúng ta nên phạt tiền nếu mọi người vứt rác.
b. Practice with your own ideas. (Thực hành với ý kiến của riêng bạn.)
Gợi ý:
How should we prevent damage to natural historical sites?
I think we should renovate and rebuild. The regular check is the procedure the government or response companies most commonly use.
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta nên làm thế nào để ngăn chặn thiệt hại cho các khu di tích lịch sử tự nhiên?
Tôi nghĩ chúng ta nên cải tạo và xây dựng lại. Kiểm tra thường xuyên là thủ tục mà chính phủ hoặc các công ty ứng phó thường sử dụng nhất.
Speaking (phần a->b trang 65 sgk Tiếng Anh 11 Smart World): PRESERVING OUR HERITAGE (Bảo tồn di sản văn hóa của chúng ta)
Gợi ý:
- The possible problems Hội An Ancient Town may have:
+ Pollution of the environment due to littering tourism and domestic waste.
+ Storms cause flooding.
+ The transformation and accretion of rivers and flows cause riverbank erosion, threatening the villages along the river routes and even the Old Quarter.
- The best ways of dealing with those problems to best preserve the site:
+ Raise community awareness in dealing with the natural environment.
+ Make people pay if they throw trash.
Hướng dẫn dịch:
- Các vấn đề Phố cổ Hội An có thể gặp phải:
+ Ô nhiễm môi trường do xả rác du lịch, rác thải sinh hoạt.
+ Bão gây lũ lụt.
+ Sự biến đổi, bồi tụ của các dòng sông gây sạt lở bờ sông, đe dọa các làng mạc ven sông và cả khu phố cổ.
- Cách xử lý tốt nhất để bảo tồn di tích một cách tốt nhất:
+ Nâng cao ý thức cộng đồng trong việc ứng xử với môi trường tự nhiên.
+ Phạt tiền nếu mọi người vứt rác.
b. Join another pair and tell them the site you chose. Share the problems you think it may have, and your solutions. (Tham gia một cặp khác và cho họ biết địa điểm bạn đã chọn. Chia sẻ những vấn đề bạn nghĩ nó có thể có và giải pháp của bạn.)
(Học sinh tự thực hành.)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách ilearn Smart World hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 11 - Cánh diều
- Giải sbt Toán 11 – Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sbt Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Hóa 11 - Cánh diều
- Giải sbt Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sbt Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 11 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Cánh diều