Tiếng Anh 11 Unit 7: Ecological Systems - Ilearn Smart World

Lời giải bài tập Unit 7: Ecological Systems sách Tiếng Anh 11 Ilearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 7.

1 66 lượt xem


Giải Tiếng Anh 11 Unit 7: Ecological Systems

Unit 7 Lesson 1 trang 68, 69, 70, 71

Let's Talk! (trang 68 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

In pairs: What problem can you see in the picture? What other damage to the environment do you think natural creatures can cause? (Theo cặp: Bạn có thể nhìn thấy vấn nạn gì trong hình? Bạn nghĩ các sinh vật tự nhiên có thể gây ra thiệt hại nào khác cho môi trường?)

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 7 Lesson 1 (trang 68, 69, 70, 71)

Gợi ý:

The painting shows the locusts destroying the farmers' crops.

Natural creatures can become the killer of many rare plant and animal species, threatening biodiversity and disrupting ecological balance.

Hướng dẫn dịch:

Bức tranh cho thấy nạn châu chấu tàn phá mùa màng của nông dân.

Các sinh vật tự nhiên có thể trở thành sát thủ của nhiều loài động thực vật quý hiếm, đe dọa tới sự đa dạng sinh học và phá vỡ cân bằng sinh thái.

New Words (phần a->b trang 68 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

a. Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat. (Khoanh tròn các định nghĩa đúng cho các từ được gạch chân. Lắng nghe và nhắc lại.)

1. The ecosystem in the Amazon has over three million animals and 2,500 kinds of trees.

a. all the plants, living things, and environment in an area

b. a way to organize plants and animals

2. Things like plastic and air pollution are a threat to the environment.

a. something likely to cause damage or danger

b. a way to improve someone or something

3. The insects spread across the country and can now be found in every city.

a. move from one place to another

b. cover a larger and larger area over time

4. If there are mice or insects in your home, you can kill them with poison.

a. something that causes death or harm if it gets into the body

b. something that gives you more energy

5. We can grow a new tree if we plant a seed.

a. the small round part of plant that can become a new plant

b. the part of plant that is normally below the ground

6. Wild tigers are native to Asia. They have always lived there.

a. (of plants and animals) coming from somewhere else

b. (of plants and animals) existing naturally in a place

Bài nghe:

Đáp án:

1. a

2. a

3. b

4. a

5. a

6. b

Hướng dẫn dịch:

1. Hệ sinh thái ở Amazon có hơn 3 triệu loài động vật và 2.500 loại cây.

a. tất cả các loài thực vật, sinh vật sống và môi trường trong một khu vực

b. cách tổ chức thực vật và động vật

2. Những thứ như nhựa và ô nhiễm không khí là mối đe dọa đối với môi trường.

a. một cái gì đó có thể gây ra thiệt hại hoặc nguy hiểm

b. cách để cải thiện một ai đó hoặc một cái gì đó

3. Côn trùng lan rộng khắp cả nước và hiện có thể được tìm thấy ở mọi thành phố.

a. di chuyển từ nơi này đến nơi khác

b. bao phủ một khu vực ngày càng lớn hơn theo thời gian

4. Nếu trong nhà có chuột hoặc côn trùng, bạn có thể diệt chúng bằng thuốc độc.

a. cái gì đó gây tử vong hoặc gây hại nếu nó xâm nhập vào cơ thể

b. thứ gì đó mang lại cho bạn nhiều năng lượng hơn

5. Chúng ta có thể trồng một cây mới nếu chúng ta gieo một hạt giống.

a. phần tròn nhỏ của cây có thể trở thành cây mới

b. bộ phận của cây thường ở dưới mặt đất

6. Hổ hoang dã có nguồn gốc từ châu Á. Chúng đã luôn sống ở đó.

a. (của thực vật và động vật) đến từ nơi khác

b. (của thực vật và động vật) tồn tại tự nhiên ở một nơi

b. In pairs: Say what you know about these plants and animals. (Theo cặp: Nói những gì bạn biết về các loài thực vật và động vật sau.)

Kangaroos are native to Australia. (Kangaroo có nguồn gốc từ Úc.)

They live in forests and woodlands. (Chúng sống trong rừng và rừng cây.)

Gợi ý:

Monkeys and humans share a common ancestor and belong to the order primates.

Turtle is a symbol of longevity, long life, forever.

Crocodiles exist in most areas of the world, living in rivers and wetlands.

Bamboo has been an extremely intimate and close attachment for the Vietnamese people for many generations.

Coconuts are ubiquitous in coastal tropical regions and are a tropical cultural icon.

Hướng dẫn dịch:

Khỉ và người chỉ chung nguồn gốc và đều thuộc bộ linh trưởng.

Rùa là biểu tượng cho sự trường tồn, sống lâu, mãi mãi.

Cá sấu tồn tại ở hầu hết mọi khu vực trên thế giới, sống ở các sông ngòi và vùng đất ngập nước.

Cây tre đối với người dân Việt Nam là một sự gắn bó vô cùng mật thiết và gần gũi từ bao đời nay.

Dừa có mặt khắp nơi tại các vùng nhiệt đới ven biển và là một biểu tượng văn hóa nhiệt đới.

Listening (phần a->e trang 69 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

a. Listen to two students talking about foreign species. How does Steven feel about them? (Nghe hai sinh viên nói về các loài ngoại lai. Steven cảm thấy thế nào về chúng?)

1. interested (quan tâm)

2. worried (lo lắng)

Bài nghe:

Đáp án:

1. interested (quan tâm)

Nội dung bài nghe:

Listen to two students talking about foreign species.

Girl: Hi, Steven. What are you doing here? Don't you have class?

Steven: Hi, Dương? I have a free period, so I'm reading about foreign species.

Girl: Really? What for?

Steven: I think it's really interesting how people and animals have affected some ecosystems.

Girl: What do you mean?

Steven: Well, for 1000s of years, humans have been bringing animals to parts of the world they aren't native to.

Girl: Uh huh.

Steven: Sometimes these animals eat a lot of plants and animals that already live there.

Girl: Oh.

Steven: Like in Florida in the US, people have been buying Burmese pythons as pets since the 1990s. After a few years, those snakes get too big to be pets. Then people set them free in a national park and the snakes have spread across the park and eaten anything they can find. Some native rabbits and foxes have disappeared because of them.

Girl: Wow! What can they do about the snakes?

Steven: Some people are trying to hunt them. There's a video online of two guys who caught a python five meters long. Do you want to see?

Girl: I don't think I want to see that. It's almost lunchtime.

Steven: Alright.

Girl: So what else can be done about foreign species?

Steven: Sometimes they have to kill them with poison which is sad but good for the ecosystem in general.

Hướng dẫn dịch:

Lắng nghe hai học sinh nói về các loài ngoại lai.

Cô gái: Chào, Steven. Bạn đang làm gì ở đây? Bạn không có lớp học à?

Steven: Chào Dương. Tôi có một khoảng thời gian rảnh rỗi, vì vậy tôi đang đọc về các loài ngoại lai.

Cô gái: Thật sao? Để làm gì?

Steven: Tôi nghĩ thật thú vị khi con người và động vật đã ảnh hưởng đến một số hệ sinh thái.

Cô gái: Ý cậu là sao?

Steven: Chà, trong hàng nghìn năm qua, con người đã đưa động vật đến nhiều nơi trên thế giới mà không phải là quê hương của chúng.

Cô gái: Uh huh.

Steven: Đôi khi những con vật này ăn các loài thực vật và động vật bản địa ở đó.

Cô gái: Ồ.

Steven: Giống như ở Florida của Mỹ, người ta đã mua trăn Miến Điện về nuôi từ những năm 1990. Sau một vài năm, những con rắn đó trở nên quá lớn để làm thú cưng. Sau đó, người ta thả chúng tự do trong một công viên quốc gia và những con rắn này đã tản ra khắp công viên và ăn bất cứ thứ gì chúng tìm thấy. Một số loài thỏ và cáo bản địa đã biến mất vì chúng.

Cô gái: Chà! Họ có thể làm gì với những con rắn?

Steven: Một số người đang cố gắng săn lùng chúng. Có một video trực tuyến về hai người đàn ông bắt một con trăn dài năm mét đó. Bạn có muốn xem không?

Cô gái: Tôi không nghĩ rằng tôi xem nó đâu. Gần đến giờ ăn trưa rồi.

Steven: Được rồi.

Cô gái: Vậy còn có thể làm gì khác đối với các loài ngoại lai không?

Steven: Đôi khi họ phải giết chúng bằng thuốc độc, điều này thật đáng buồn nhưng nó tốt cho hệ sinh thái nói chung.

b. Now, listen and circle True or False. (Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn True (Đúng) hoặc False (Sai).)

Bài nghe:

1. Steven is studying foreign species in science class.

True

False

2. Humans have brought foreign species around the world for hundreds of years.

True

False

3. The Burmese pythons in Florida have eaten some native species.

True

False

4. Two men caught a Burmese python that was nine meters long.

True

False

5. Steven feels bad that some foreign species must be killed.

True

False

Đáp án:

1. False

2. False

3. True

4. False

5. True

Giải thích:

1. Thông tin:

Girl: Hi, Steven. What are you doing here? Don't you have class? (Chào, Steven. Bạn đang làm gì ở đây? Bạn không có lớp học à?)

Steven: How are you? I have a free period, so I'm reading about foreign species. (Chào Dương. Tôi có một khoảng thời gian rảnh rỗi, vì vậy tôi đang đọc về các loài ngoại lai.)

→ Vì vậy, Steven không nghiên cứu các loài ngoại lai trong lớp khoa học.

2. Thông tin:

Steven: Well, for 1000s of years, humans have been bringing animals to parts of the world they aren't native to. (Chà, trong hàng nghìn năm qua, con người đã đưa động vật đến nhiều nơi trên thế giới mà không phải là quê hương của chúng.)

3. Thông tin:

Steven:…Then people set them free in a national park and the snakes have spread across the park and eaten anything they can find. Some native rabbits and foxes have disappeared because of them. (…Sau đó, người ta thả chúng tự do trong một công viên quốc gia và những con rắn này đã tản ra khắp công viên và ăn bất cứ thứ gì chúng tìm thấy. Một số loài thỏ và cáo bản địa đã biến mất vì chúng.)

4. Thông tin:

Steven: Some people are trying to hunt them. There's a video online of two guys who caught a python five meters long. Do you want to see? (Một số người đang cố gắng săn lùng chúng. Có một video trực tuyến về hai người đàn ông bắt một con trăn dài năm mét đó. Bạn có muốn xem không?)

5. Thông tin:

Steven: Sometimes they have to kill them with poison which is sad but good for the ecosystem in general. (Đôi khi họ phải giết chúng bằng thuốc độc, điều này thật đáng buồn nhưng nó tốt cho hệ sinh thái nói chung.)

Hướng dẫn dịch:

1. Steven đang nghiên cứu các loài ngoại lai trong lớp khoa học.

2. Con người đã đưa các loài ngoại lai đi khắp thế giới trong hàng trăm năm.

3. Trăn Miến Điện ở Florida đã ăn thịt một số loài bản địa.

4. Hai người đàn ông bắt được một con trăn Miến Điện dài 9 mét.

5. Steven cảm thấy tồi tệ khi phải giết một số loài ngoại lai.

c. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat. (Đọc bảng Kỹ năng giao tiếp. Sau đó, nghe và nhắc lại.)

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 7 Lesson 1 (trang 68, 69, 70, 71)

Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:

Kỹ năng giao tiếp

Yêu cầu làm rõ

Để thể hiện rằng bạn không hiểu, hãy nói:

What do you mean? (Ý bạn là gì?)

Could you (please) explain that? (Bạn có thể (vui lòng) giải thích điều đó không?)

d. Now, listen to the podcast again and number the phrases in the order you hear them. (Bây giờ, hãy nghe lại podcast và đánh số các cụm từ theo thứ tự bạn nghe được.)

Bài nghe:

Đáp án:

What do you mean?

Hướng dẫn dịch:

Ý bạn là gì?

e. In pairs: Should people be allowed to have foreign species for pets? Why (not)? (Theo cặp: Mọi người có nên được phép nuôi các loài ngoại lai làm vật nuôi không? Tại sao có (không)?)

Gợi ý:

I think people should not be allowed to keep exotic species as pets because they can pose health risks to humans. Many exotic animals are carriers of zoonotic diseases, such as Herpes B, Monkeypox, and Salmonellosis, all of which can be transmitted to humans.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ mọi người không nên được phép nuôi các loại ngoại lai làm thú cưng vì chúng có thể gây ra rủi ro về sức khỏe cho con người. Nhiều loài động vật kỳ lạ là vật mang mầm bệnh lây truyền từ động vật sang người, chẳng hạn như Herpes B, Thủy đậu khỉ và Salmonellosis, tất cả đều có thể lây sang người.

Grammar Meaning & Use (phần a->c trang 69 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 7 Lesson 1 (trang 68, 69, 70, 71)

Hướng dẫn dịch:

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Chúng ta có thể dùng Hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về khoảng thời gian khi một hành động chưa hoàn thành hoặc đang diễn ra.

The snakes have been spreading across the area for 30 years. (Những con rắn đã tản ra khắp khu vực trong 30 năm.)

We’ve been studying the snakes’ activities for three years. (Chúng tôi đã nghiên cứu về hoạt động của loài rắn trong ba năm.)

a. Look at the picture. What do you think the women are saying? (Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ những người phụ nữ đang nói gì?)

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 7 Lesson 1 (trang 68, 69, 70, 71)

Đáp án:

How long have you been studying wild pigs?

I’ve been studying them for six years.

Hướng dẫn dịch:

Bạn nghiên cứu về lợn rừng được bao lâu rồi?

Tôi đã nghiên cứu chúng trong sáu năm.

b. Now, listen and check your ideas. (Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra đáp án của bạn.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

How long have you been studying wild pigs?

I’ve been studying them for six years.

Hướng dẫn dịch:

Bạn nghiên cứu về lợn rừng được bao lâu rồi?

Tôi đã nghiên cứu chúng trong sáu năm.

c. Listen and repeat. (Lắng nghe và nhắc lại.)

Bài nghe:

(Học sinh tự thực hành.)

Grammar Form & Practice (phần a->c trang 70 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 7 Lesson 1 (trang 68, 69, 70, 71)

Hướng dẫn dịch:

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

I/We/They (Tôi/Chúng tôi/Họ)

have been studying the rabbits for ten years. (đã nghiên cứu về thỏ trong mười năm.

He/She (Anh ấy/Cô ấy)

has been learning about their behavior since 2002. (đã tìm hiểu về hành vi của chúng từ năm 2002.)

It (Nó)

hasn’t been growing since the last time I checked. (đã không phát triển kể từ lần cuối tôi kiểm tra.)

How long (bao lâu)

have you been working on this project? (bạn đã thực hiện dự án này?)

Have

you been working on this for long? (bạn đã làm việc này lâu chưa?)

a. Fill in the blanks with Present Perfect Continuous form of the verbs in brackets. (Điền vào chỗ trống dạng Hiện tại hoàn thành tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

1. The government has been trying (try) to kill the foreign species using poison since 2014.

2. The gray squirrels _________ (compete) red squirrels for food since they were brought here.

3. We _________ (not work) on this project for long.

4. How long _________ the wild pigs _________ (affect) the local ecosystem?

5. _________ the snake population _________ (decrease) since you started using poison?

6. Birds _________ (spread) the seeds of this non-native plant all over the country since 1998.

Đáp án:

1. has been trying

2. have been competing

3. haven’t been working

4. have – been affecting

5. Has – been decreasing

6. have been spreading

Hướng dẫn dịch:

1. Chính phủ đã cố gắng tiêu diệt các loài ngoại lai bằng chất độc kể từ năm 2014.

2. Những con sóc xám đã cạnh tranh thức ăn với những con sóc đỏ kể từ khi chúng được đưa đến đây.

3. Chúng tôi đã không thực hiện dự án này lâu rồi.

4. Lợn rừng đã ảnh hưởng đến hệ sinh thái địa phương bao lâu rồi?

5. Số lượng rắn có giảm kể từ khi bạn bắt đầu sử dụng chất độc không?

6. Những con chim đã rải hạt giống của loại thực vật ngoại lai này khắp cả nước kể từ năm 1998.

b. Circle the correct verb form. (Khoanh tròn dạng đúng của động từ.)

Dear Doctor Clark,

I am writing to you about the serious threat with lionfish in the Atlantic Ocean.

Since 2004, the lionfish (1) have been eating/ have eaten local fish and they are continuing to destroy native fish populations. There are no animals that naturally eat the lionfish here, so we (2) have been trying/ tried to train sharks to eat them, but it didn't work. The sharks only (3) wanted/ have been wanting to eat the lionfish if one of our divers fed it to them.

Since then, we (4) have been working/ worked on making a robot that will be able to kill lionfish with electricity. We already (5) tested/ have been testing the first model but it didn't work very well. Until we can find a solution, we must hope that the lionfish do not destroy entire populations of native fish.

Your colleague,

Doctor Lewis

Đáp án:

1. have been eating

2. tried

3. wanted

4. have been working

5. tested

Giải thích:

(1) Trong câu có “since 2004” và “they are continuing to destroy native fish populations”

→ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

(2) Trong câu có “it didn’t work” → thì quá khứ đơn

(3) Trong câu có “if one of our divers fed it to them” → thì quá khứ đơn

(4) Trong câu có “since then” → thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

(5) Trong câu có “it didn’t work very well” → thì quá khứ đơn

Hướng dẫn dịch:

Tiến sĩ Clark thân mến,

Tôi viết thư cho tiến sĩ về mối đe dọa nghiêm trọng của cá sư tử đối với vùng biển Đại Tây Dương.

Kể từ năm 2004, cá sư tử đã ăn cá địa phương và chúng đang tiếp tục tiêu diệt các quần thể cá bản địa. Không có động vật nào ở đây vốn ăn cá sư tử cả, vì vậy chúng tôi đã cố gắng huấn luyện cá mập ăn chúng, nhưng không hiệu quả. Cá mập chỉ muốn ăn cá sư tử nếu một trong những thợ lặn của chúng tôi cho chúng ăn.

Kể từ đó, chúng tôi đã nghiên cứu chế tạo một robot có thể giết cá sư tử bằng điện. Chúng tôi đã thử nghiệm mô hình đầu tiên nhưng nó không hoạt động tốt lắm. Cho đến khi chúng tôi có thể tìm ra giải pháp, chúng tôi phải hy vọng rằng cá sư tử không tiêu diệt toàn bộ quần thể cá bản địa.

Đồng nghiệp,

Tiến sĩ Lewis

c. In pairs: Why do you think some foreign animals have been spreading to other places? How have foreign animals been affecting the environment in your country? (Theo cặp: Tại sao bạn nghĩ rằng một số động vật ngoại lai đã tản ra các nơi khác? Động vật ngoại lai đã ảnh hưởng đến môi trường ở nước bạn như thế nào?)

Gợi ý:

Some foreign animals spread to new places due to human activities like trade and travel. In my country, this can lead to ecological problems as these animals may not have natural predators, causing imbalances in local ecosystems. They may outcompete native species for resources, impacting biodiversity. Additionally, foreign animals can introduce new diseases, affecting the health of local wildlife. Managing these invasive species is crucial to protect the environment and maintain the delicate balance of ecosystems.

Hướng dẫn dịch:

Một số động vật ngoại lai tản ra những nơi mới do các hoạt động của con người như buôn bán và du lịch. Ở nước tôi, điều này có thể dẫn đến các vấn đề sinh thái vì những loài động vật này có thể không có kẻ săn mồi tự nhiên, gây ra sự mất cân bằng trong hệ sinh thái địa phương. Chúng có thể cạnh tranh với các loài bản địa về tài nguyên, ảnh hưởng đến đa dạng sinh học. Ngoài ra, động vật ngoại lai có thể gây ra các bệnh mới, ảnh hưởng đến sức khỏe của động vật hoang dã địa phương. Quản lý các loài xâm lấn này là rất quan trọng để bảo vệ môi trường và duy trì sự cân bằng mong manh của hệ sinh thái.

Pronunciation (phần a->d trang 70 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

a. Focus on the /sp/ sound. (Tập trung vào âm /sp/.)

b. Listen to the words and focus on the underlined letters. (Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)

Bài nghe:

species, special

Hướng dẫn dịch:

species (n): loài

special (adj): đặc biệt

c. Listen and circle the words you hear. (Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe được.)

1. spread bread

2. pieces species

3. speak peak

Bài nghe:

Đáp án:

1. spread

2. pieces

3. speak

Hướng dẫn dịch:

1. spread (v): lan rộng, tản ra bread (n): bánh mì

2. pieces (n): mảnh species (n): loài

3. speak (v): nói peak (n): đỉnh cao

d. Take turns saying the words in Task c while your partner points to them. (Thay phiên nhau đọc các từ trong Nhiệm vụ c trong khi bạn của bạn chỉ vào chúng.)

(Học sinh tự thực hành.)

Practice (phần a->b trang 71 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat. (Thực hành cuộc đối thoại. Đổi vai và nhắc lại.)

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 7 Lesson 1 (trang 68, 69, 70, 71)

Hướng dẫn dịch:

Richard: Xin chào, cảm ơn vì đã đồng ý thực hiện cuộc phỏng vấn này.

Margaret: Không thành vấn đề.

Richard: Bạn có thể cho tôi biết về công việc của bạn không?

Margaret: Chắc chắn rồi. Tôi là một nhà sinh vật học. Tôi nghiên cứu các loài ngoại lai và tôi đã nghiên cứu tác động của chúng đối với môi trường của chúng ta trong mười lăm năm.

Richard: Hiện tại bạn đang nghiên cứu loài nào?

Margaret: Ốc bươu vàng. Nó có nguồn gốc từ Nam Mỹ nhưng đã lan sang nhiều nước Đông Nam Á.

Richard: Nhóm của bạn đã nghiên cứu nó được bao lâu rồi?

Margaret: Trong khoảng năm năm.

Richard: Và nó đã gây ra thiệt hại gì?

Margaret: Ốc bươu vàng đã phá hoại rất nhiều mùa màng, đặc biệt là cây lúa.

Richard: Ý bạn là gì?

Margaret: Chúng ăn cây non nên cây không lớn được.

Richard: Tôi hiểu rồi. Vậy các bạn đang làm gì để ngăn chặn chúng?

Margaret: Chúng tôi đã thử nhiều cách, nhưng từ năm ngoái chúng tôi đã nuôi vịt trên ruộng lúa. Vịt ăn ốc và trứng ốc.

Richard: Nó có thành công không?

Margaret: Có.

Richard: Tuyệt vời! Cảm ơn bạn, điều đó rất thú vị.

b. Make two more conversations using the ideas on the right. (Thực hiện thêm hai cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các ý tưởng bên phải.)

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 7 Lesson 1 (trang 68, 69, 70, 71)

Đáp án:

Conversation 1:

Richard: Hello, thanks for agreeing to do this interview.

Margaret: No problem.

Richard: Could you tell me about what you do?

Margaret: Sure. I'm a biologist. I study foreign species, and I've been studying their impact on our environment for ten years.

Richard: Which species are you studying at the moment?

Margaret: The fire ant. It's native to South America but has spread to many states in the USA.

Richard: How long has your team been studying it?

Margaret: For about three years.

Richard: And what damage has it caused?

Margaret: The ants have destroyed lots of farms.

Richard: What do you mean?

Margaret: They make holes in the ground, so it’s difficult for plants to grow.

Richard: I see. So what are you doing to stop them?

Margaret: We have tried many things, but since last year we've been releasing special flies that put eggs in the ants' heads. The eggs grow and kill the ants.

Richard: Has it been successful?

Margaret: Yes, it has.

Richard: Great! Thank you, that was very interesting.

Conversation 2:

Richard: Hello, thanks for agreeing to do this interview.

Margaret: No problem.

Richard: Could you tell me about what you do?

Margaret: Sure. I'm a biologist. I study foreign species, and I've been studying their impact on our environment for twenty years.

Richard: Which species are you studying at the moment?

Margaret: The Asian tiger mosquito. It's native to Southeast Asia but has spread to many countries all over the world.

Richard: How long has your team been studying it?

Margaret: For about four years.

Richard: And what damage has it caused?

Margaret: The mosquitos have made many people sick.

Richard: What do you mean?

Margaret: They spread diseases they carry in their blood.

Richard: I see. So what are you doing to stop them?

Margaret: We have tried many things, but since last year we've been trying to destroy their eggs. We put poison in areas with many mosquito eggs.

Richard: Has it been successful?

Margaret: Yes, it has.

Richard: Great! Thank you, that was very interesting.

Hướng dẫn dịch:

Hội thoại 1:

Richard: Xin chào, cảm ơn vì đã đồng ý thực hiện cuộc phỏng vấn này.

Margaret: Không thành vấn đề.

Richard: Bạn có thể cho tôi biết về công việc của bạn không?

Margaret: Chắc chắn rồi. Tôi là một nhà sinh vật học. Tôi nghiên cứu các loài ngoại lai và tôi đã nghiên cứu tác động của chúng đối với môi trường của chúng ta trong mười năm.

Richard: Hiện tại bạn đang nghiên cứu loài nào?

Margaret: Kiến lửa. Nó có nguồn gốc từ Nam Mỹ nhưng đã lan rộng ra nhiều tiểu bang ở Hoa Kỳ.

Richard: Nhóm của bạn đã nghiên cứu nó được bao lâu rồi?

Margaret: Trong khoảng ba năm.

Richard: Và nó đã gây ra thiệt hại gì?

Margaret: Những con kiến đã phá hủy rất nhiều trang trại.

Richard: Ý bạn là gì?

Margaret: Chúng tạo ra những lỗ hổng trên mặt đất, vì vậy rất khó để cây cối phát triển.

Richard: Tôi hiểu rồi. Vậy các bạn đang làm gì để ngăn chặn chúng?

Margaret: Chúng tôi đã thử nhiều cách, nhưng kể từ năm ngoái, chúng tôi đã thả những con ruồi đặc biệt đẻ trứng lên đầu kiến. Những quả trứng phát triển và giết chết những con kiến.

Richard: Nó có thành công không?

Margaret: Có.

Richard: Tuyệt vời! Cảm ơn bạn, điều đó rất thú vị.

Hội thoại 2:

Richard: Xin chào, cảm ơn vì đã đồng ý thực hiện cuộc phỏng vấn này.

Margaret: Không thành vấn đề.

Richard: Bạn có thể cho tôi biết về công việc của bạn không?

Margaret: Chắc chắn rồi. Tôi là một nhà sinh vật học. Tôi nghiên cứu các loài ngoại lai và tôi đã nghiên cứu tác động của chúng đối với môi trường của chúng ta trong hai mươi năm.

Richard: Hiện tại bạn đang nghiên cứu loài nào?

Margaret: Muỗi vằn châu Á. Nó có nguồn gốc từ Đông Nam Á nhưng đã lan rộng ra nhiều nước trên thế giới.

Richard: Nhóm của bạn đã nghiên cứu nó được bao lâu rồi?

Margaret: Trong khoảng bốn năm.

Richard: Và nó đã gây ra thiệt hại gì?

Margaret: Muỗi đã làm cho nhiều người bị bệnh.

Richard: Ý bạn là gì?

Margaret: Chúng làm lây lan bệnh mà chúng mang trong máu.

Richard: Tôi hiểu rồi. Vậy các bạn đang làm gì để ngăn chặn chúng?

Margaret: Chúng tôi đã thử nhiều cách, nhưng kể từ năm ngoái, chúng tôi đã cố gắng tiêu diệt trứng của chúng. Chúng tôi đặt chất độc ở những khu vực có nhiều trứng muỗi.

Richard: Nó có thành công không?

Margaret: Có.

Richard: Tuyệt vời! Cảm ơn bạn, điều đó rất thú vị.

Speaking (phần a->c trang 71 sgk Tiếng Anh 11 Smart World): INTERVIEW: THREAT FROM FOREIGN SPECIES (PHỎNG VẤN: MỐI ĐE DỌA TỪ CÁC LOÀI NGOẠI LAI)

a. You're a reporter interviewing a scientist, who's studying a foreign species. In pairs: Student B (page 115 file 6), Student A, you're the reporter. Interview the scientist and complete the table. (Bạn là một phóng viên phỏng vấn một nhà khoa học đang nghiên cứu một loài ngoại lai. Theo cặp: Học sinh B đến trang 115, tài liệu 6, Học sinh A, bạn là phóng viên. Phỏng vấn nhà khoa học và hoàn thành bảng.)

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 7 Lesson 1 (trang 68, 69, 70, 71)

Đáp án:

The species:

brown tree snakes, native to Australia

Time of studying:

7 years

Area affected:

island of Guam and other Pacific islands

Why it’s a threat to the ecosystem:

• reduce bird population (destroyed the populations of 12 bird species)

• limit the growth of fruit trees (eat animals that spread seeds)

Method to stop it:

kill them with poison

Result:

reduce snake activity but need to try in larger area

Hướng dẫn dịch:

Loài:

rắn cây nâu, có nguồn gốc từ Úc

Thời gian nghiên cứu:

7 năm

Khu vực bị ảnh hưởng:

đảo Guam và các đảo Thái Bình Dương khác

Tại sao nó là mối đe doạ đối với hệ sinh thái:

• giảm quần thể chim (tiêu diệt quần thể của 12 loài chim)

• hạn chế sự phát triển của cây ăn quả (ăn động vật phát tán hạt)

Phương pháp để ngăn chặn nó:

giết chúng bằng thuốc độc

Kết quả:

giảm hoạt động của rắn nhưng cần thử ở khu vực rộng hơn

b. Swap roles and repeat. Student A, page 112 file 2. (Đổi vai và nhắc lại. Học sinh A đến trang 112 tài liệu 2.)

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 7 Lesson 1 (trang 68, 69, 70, 71)

Đáp án:

The species:

European rabbit, native to Western Europe

Time of studying:

6 years

Area affected:

Australia

Why it’s a threat to the ecosystem:

• prevent the growth of new plants and trees (eat seeds and young plants)

• make it difficult for farmers to grow food (make holes in the ground for their homes)

Method to stop it:

try to spread a virus that only kills rabbits

Result:

reduce rabbit population but some rabbits aren’t affected

Hướng dẫn dịch:

Loài:

Thỏ châu Âu, có nguồn gốc từ Tây Âu

Thời gian nghiên cứu:

6 năm

Khu vực bị ảnh hưởng:

châu Úc

Tại sao nó là mối đe doạ đối với hệ sinh thái:

• ngăn chặn sự phát triển của thực vật và cây mới (ăn hạt và cây non)

• gây khó khăn cho nông dân trong việc trồng trọt (đào đất để xây nhà)

Phương pháp để ngăn chặn nó:

cố gắng phát tán một loại virus chỉ giết chết thỏ

Kết quả:

giảm số lượng thỏ nhưng một số thỏ không bị ảnh hưởng

c. Which species is a bigger threat to ecosystems? Why? (Loài nào là mối đe dọa lớn hơn đối với hệ sinh thái? Tại sao?)

Gợi ý:

While both species can have negative impacts, the brown tree snake's introduction to new environments has been associated with more severe ecological disruptions, particularly in the case of Guam. In Guam, for example, the brown tree snake caused the decline and extinction of several bird species that were not adapted to deal with such a predator.

While European rabbits can also have negative impacts, such as overgrazing and competition with native herbivores, their effects may be more localized and dependent on specific conditions. The brown tree snake's ability to prey on a wide range of species and adapt to new environments makes it a particularly potent threat to ecosystems when introduced to areas outside its natural range.

Hướng dẫn dịch:

Mặc dù cả hai loài đều có thể gây ra những tác động tiêu cực, nhưng việc rắn cây nâu làm quen với môi trường mới có liên quan đến sự gián đoạn sinh thái nghiêm trọng hơn, đặc biệt là trong trường hợp ở Guam. Ví dụ, ở Guam, loài rắn cây nâu đã gây ra sự suy giảm và tuyệt chủng của một số loài chim không thích nghi để đối phó với loài săn mồi như vậy.

Mặc dù thỏ châu Âu cũng có thể có những tác động tiêu cực, chẳng hạn như chăn thả quá mức và cạnh tranh với các loài động vật ăn cỏ bản địa, nhưng tác động của chúng có thể mang tính cục bộ hơn và phụ thuộc vào các điều kiện cụ thể. Khả năng săn mồi trên nhiều loài và thích nghi với môi trường mới của rắn cây nâu khiến nó trở thành mối đe dọa đặc biệt mạnh mẽ đối với hệ sinh thái khi được đưa đến các khu vực ngoài phạm vi tự nhiên của nó.

Unit 7 Lesson 2 trang 72, 73, 74, 75

Let's Talk! (trang 72 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

In pairs: What can you see in the picture? Why do some people enjoy places like this? What types of natural landscapes are found in Vietnam? (Theo cặp: Bạn có thể thấy gì trong bức tranh? Tại sao một số người thích những nơi như thế này? Ở Việt Nam có những kiểu cảnh quan thiên nhiên nào?)

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 7 Lesson 2 (trang 72, 73, 74, 75)

Gợi ý:

- In the picture, the man is looking out at natural landscapes holding stunning scenery, and a sense of peace.

- People may enjoy visiting diverse natural landscapes like those for a variety of reasons. Many natural landscapes, such as mountains, coastlines, and rivers, offer breathtaking views and picturesque settings. The aesthetic appeal of these environments can be a significant draw for individuals who appreciate beauty in nature. Besides, natural landscapes often offer a peaceful retreat from the hustle and bustle of urban life. Many people seek tranquility in serene environments like beaches, forests, and mountains. Furthermore, Many people are drawn to the excitement and novelty of exploring new and diverse landscapes. The sense of adventure associated with discovering unknown or unique environments can be a powerful motivator.

- Vietnam boasts a stunning tapestry of natural landscapes, each contributing to the country's captivating allure. From the northern highlands adorned with majestic mountain ranges, including the towering Fansipan, to the iconic Halong Bay with its emerald waters and limestone karsts, the scenery is diverse and breathtaking. The central highlands showcase rolling hills and vibrant landscapes, notably in the Dalat plateau, while the Mekong Delta in the south forms a network of rivers and fertile plains. Caves and karst formations, such as the renowned Son Doong Cave and the picturesque Tam Coc-Bich Dong, add an element of mystery and wonder. Whether exploring dense forests in national parks like Cuc Phuong or immersing in the cultural significance of places like Ba Be Lake, Vietnam's natural landscapes provide a rich tapestry for those seeking adventure, tranquility, and a deeper connection with nature.

Hướng dẫn dịch:

- Trong bức tranh, người đàn ông đang nhìn ra cảnh quan thiên nhiên có khung cảnh tuyệt đẹp, cảm giác bình yên.

- Mọi người có thể thích tham quan những cảnh quan thiên nhiên đa dạng như vậy vì nhiều lý do. Nhiều cảnh quan thiên nhiên như núi, bờ biển và sông mang lại khung cảnh ngoạn mục và khung cảnh đẹp như tranh vẽ. Sự hấp dẫn về mặt thẩm mỹ của những môi trường này có thể là một sức hút đáng kể đối với những cá nhân đánh giá cao vẻ đẹp của thiên nhiên. Bên cạnh đó, cảnh quan thiên nhiên thường mang đến một nơi nghỉ dưỡng yên bình, thoát khỏi sự hối hả và nhộn nhịp của cuộc sống đô thị. Nhiều người tìm kiếm sự yên tĩnh trong môi trường thanh bình như bãi biển, rừng và núi. Hơn nữa, nhiều người bị thu hút bởi sự phấn khích và mới lạ khi khám phá những cảnh quan mới và đa dạng. Cảm giác phiêu lưu gắn liền với việc khám phá những môi trường chưa biết hoặc độc đáo có thể là động lực mạnh mẽ.

- Việt Nam tự hào có một thảm cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp, mỗi cảnh quan đều góp phần tạo nên sức hấp dẫn quyến rũ của đất nước. Từ vùng cao nguyên phía bắc được tô điểm bởi những dãy núi hùng vĩ, bao gồm cả đỉnh Phan-xi-păng cao chót vót, đến Vịnh Hạ Long mang tính biểu tượng với làn nước màu ngọc lục bảo và những núi đá vôi, phong cảnh rất đa dạng và ngoạn mục. Cao nguyên miền Trung có những ngọn đồi nhấp nhô và cảnh quan rực rỡ, đặc biệt là ở cao nguyên Đà Lạt, trong khi đồng bằng sông Cửu Long ở phía Nam tạo thành một mạng lưới sông ngòi và đồng bằng màu mỡ. Các hang động và địa hình núi đá vôi, chẳng hạn như Hang Sơn Đoòng nổi tiếng và Tam Cốc-Bích Động đẹp như tranh vẽ, thêm yếu tố bí ẩn và kỳ thú. Dù khám phá những khu rừng rậm ở các công viên quốc gia như Cúc Phương hay đắm mình trong ý nghĩa văn hóa của những nơi như Hồ Ba Bể, cảnh quan thiên nhiên của Việt Nam mang đến một tấm thảm phong phú cho những ai tìm kiếm sự phiêu lưu, yên bình và kết nối sâu sắc hơn với thiên nhiên.

New Words (phần a->b trang 72 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

a. Read the definitions and match the words with the pictures or fill in the blanks. Listen and repeat. (Đọc các định nghĩa và nối các từ với hình ảnh hoặc điền vào chỗ trống. Lắng nghe và nhắc lại.)

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 7 Lesson 2 (trang 72, 73, 74, 75)

6. The weather in Russia is often snowy and freezing.

7. My plants get a lot of __________ through the window.

8. I didn't take my umbrella today because it was only a __________.

Bài nghe:

Đáp án:

1. volcano

2. hot spring

3. coral reef

4. grassland

5. glacier

6. freezing

7. sunshine

8. shower

Hướng dẫn dịch:

lạnh giá: cực kỳ lạnh

trận mưa rào/ trận mưa tuyết: một trận mưa hoặc trận tuyết ngắn

suối nước nóng: một nơi có nước nóng tự nhiên

sông băng: một khối băng di chuyển chậm

đồng cỏ: một khu vực rộng lớn được bao phủ bởi cỏ

rạn san hô: một hệ sinh thái dưới nước tạo ra bởi các loại đá đầy màu sắc dưới đáy biển

núi lửa: một ngọn núi hoặc đồi có lỗ để dung nham phun trào

ánh sáng mặt trời: ánh sáng và nhiệt từ mặt trời

6. Thời tiết ở Nga thường xuyên có tuyết và lạnh giá.

7. Cây của tôi nhận được rất nhiều ánh nắng qua cửa sổ.

8. Hôm nay tôi không mang theo ô vì chỉ là một cơn mưa rào.

b. In pairs: Talk about the landscapes and weather in some well-known places. (Theo cặp: Nói về phong cảnh và thời tiết ở một số nơi nổi tiếng.)

There are volcanoes in Hawaii. (Ở Hawaii có nhiều núi lửa.)

Gợi ý:

Sapa has four seasons in one day: chilly winter in the early morning, springtime after sunrise, summer in the afternoon and cold winter at night.

Hướng dẫn dịch:

Sapa có bốn mùa trong một ngày: sáng sớm mùa đông se lạnh, buổi sáng mùa xuân sau khi mặt trời mọc, buổi trưa mùa hè và buổi tối se lạnh mùa đông.

Reading (phần a->d trang 73 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

a. Read the email very quickly. Which three countries did Sarah mention in her email? (Đọc email thật nhanh. Sarah đã đề cập đến ba quốc gia nào trong email của mình?)

To: [email protected]

Subject: Iceland vacation

Hi Rob,

How are things in Australia? I hope you're making new friends and enjoying your new school. Do you miss anything from the USA? Let me know and I'll mail it to you.

My family and I went on a vacation to Iceland last week. It was amazing! I didn't even want to go at first because I hate the cold. But then my dad showed me pictures of the volcanoes and glaciers, and they looked so cool.

Iceland is a beautiful country. The grasslands and mountains make it feel so peaceful. Even though it was too cold to go swimming at the beach, there are some really nice views where the mountains meet the sea. We even got to see the Northern Lights. They were incredible! Normally you can only see them late at night, so we left the hotel around 10 p.m. My whole family stayed up all night, and then we went whale watching in the morning and glacier hiking in the afternoon. That was my favorite day.

The day after that wasn't so great because it was freezing outside. I only brought one jacket, so we stayed at the hotel all day. We had some more sunshine the next day though and rented a car to hike some glaciers on the west side of the island. Hiking and seeing nature weren't the only activities we did. On the last day, we took baths in natural hot springs. That was so relaxing after all the adventures.

Have you seen much of Australia yet? You better send me pictures when you visit the coral reefs.

Keep in touch,

Sarah

Đáp án:

Three countries Sarah mentioned in her email: Iceland, Australia and the USA.

Giải thích:

Thông tin: How are things in Australia?… Do you miss anything from the USA?... Iceland is a beautiful country. (Mọi thứ ở Úc thế nào?... Bạn có bỏ lỡ bất cứ điều gì từ Hoa Kỳ không?... Iceland là một đất nước xinh đẹp.)

Hướng dẫn dịch:

Ba quốc gia mà Sarah đã đề cập trong email của mình: Iceland, Úc và Hoa Kỳ.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Tới: [email protected]

Chủ đề: Kỳ nghỉ ở Iceland

Chào Rob,

Mọi thứ ở Úc thế nào? Tôi hy vọng bạn đang kết bạn mới và tận hưởng ngôi trường mới của bạn. Bạn có bỏ lỡ bất cứ điều gì từ Hoa Kỳ không? Hãy cho tôi biết và tôi sẽ gửi thư điện tử cho bạn.

Gia đình tôi và tôi đã đi nghỉ ở Iceland vào tuần trước. Thật là tuyệt! Lúc đầu tôi thậm chí không muốn đi vì tôi ghét cái lạnh. Nhưng sau đó bố tôi cho tôi xem những bức ảnh về núi lửa và sông băng, và chúng trông thật tuyệt.

Iceland là một đất nước xinh đẹp. Những đồng cỏ và ngọn núi tạo cảm giác rất yên bình. Mặc dù trời quá lạnh để đi bơi ở bãi biển, nhưng có một số khung cảnh thực sự đẹp, nơi những ngọn núi giáp biển. Chúng tôi thậm chí đã được nhìn thấy Cực quang. Chúng thật tuyệt vời! Thông thường bạn chỉ có thể nhìn thấy chúng vào đêm khuya, vì vậy chúng tôi rời khách sạn vào khoảng 10 giờ tối. Cả gia đình tôi thức cả đêm, sau đó chúng tôi đi xem cá voi vào buổi sáng và đi bộ đường dài trên sông băng vào buổi chiều. Đó là 1 ngày yêu thích của tôi.

Ngày hôm sau không tuyệt lắm vì bên ngoài trời lạnh cóng. Tôi chỉ mang theo một chiếc áo khoác, vì vậy chúng tôi ở khách sạn cả ngày. Tuy nhiên, chúng tôi đã nhận được nhiều ánh nắng hơn vào ngày hôm sau và thuê một chiếc ô tô để đi bộ trên một số sông băng ở phía tây của hòn đảo. Đi bộ đường dài và ngắm nhìn thiên nhiên không phải là hoạt động duy nhất chúng tôi làm. Vào ngày cuối cùng, chúng tôi tắm trong suối nước nóng tự nhiên. Nó thật thư giãn sau tất cả những cuộc phiêu lưu.

Bạn đã tham quan được nhiều nước Úc chưa? Bạn nên gửi cho tôi hình ảnh khi bạn đến thăm các rạn san hô.

Giữ liên lạc nhé,

Sarah

b. Now, read and answer the questions. (Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)

1. Where did Rob use to live?

2. Why wasn't Sarah interested in visiting Iceland?

3. When can people normally see the Northern Lights?

4. Why did Sarah's family hang out at the hotel one day?

5. How did Sarah's family spend the final day of the trip?

Đáp án:

1. Rob used to live in the USA.

2. Sarah wasn’t interested in visiting Iceland because she hates the cold.

3. People normally can see the Northern Lights late at night.

4. Sarah's family hung out at the hotel one day because it was freezing outside and she only had one jacket.

5. They took baths in natural hot springs.

Giải thích:

1. Thông tin: How are things in Australia? I hope you're making new friends and enjoying your new school. Do you miss anything from the USA? (Mọi thứ ở Úc thế nào? Tôi hy vọng bạn đang kết bạn mới và tận hưởng ngôi trường mới của bạn. Bạn có bỏ lỡ bất cứ điều gì từ Hoa Kỳ không?)

2. Thông tin: My family and I went on a vacation to Iceland last week. It was amazing! I didn't even want to go at first because I hate the cold. (Gia đình tôi và tôi đã đi nghỉ ở Iceland vào tuần trước. Thật là tuyệt! Lúc đầu tôi thậm chí không muốn đi vì tôi ghét cái lạnh.)

3. Thông tin: We even got to see the Northern Lights. They were incredible! Normally you can only see them late at night, so we left the hotel around 10 p.m. (Chúng tôi thậm chí đã được nhìn thấy Cực quang. Chúng thật tuyệt vời! Thông thường bạn chỉ có thể nhìn thấy chúng vào đêm khuya, vì vậy chúng tôi rời khách sạn vào khoảng 10 giờ tối.)

4. Thông tin: The day after that wasn't so great because it was freezing outside. I only brought one jacket, so we stayed at the hotel all day. (Ngày hôm sau không tuyệt lắm vì bên ngoài trời lạnh cóng. Tôi chỉ mang theo một chiếc áo khoác, vì vậy chúng tôi ở khách sạn cả ngày.)

5. Thông tin: On the last day, we took baths in natural hot springs. (Vào ngày cuối cùng, chúng tôi tắm trong suối nước nóng tự nhiên.)

Hướng dẫn dịch:

1. Rob từng sống ở đâu? - Rob từng sống ở Mỹ.

2. Tại sao Sarah không thích đến thăm Iceland? - Sarah đã không thích đến thăm Iceland vì cô ấy ghét lạnh.

3. Mọi người thường có thể nhìn thấy Cực quang khi nào? - Mọi người thường có thể nhìn thấy Cực quang vào đêm khuya.

4. Tại sao một hôm gia đình Sarah lại chỉ chơi ở khách sạn? - Một hôm gia đình Sarah chỉ chơi ở khách sạn vì bên ngoài trời rất lạnh và cô ấy chỉ có một chiếc áo khoác.

5. Gia đình Sarah trải qua ngày cuối cùng của chuyến đi như thế nào? - Họ tắm trong suối nước nóng tự nhiên.

c. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Bài nghe:

(Nội dung bài nghe giống mục a.)

d. In pairs: Have you ever been on a similar vacation? What was the same? What was different? (Theo cặp: Bạn đã bao giờ đi 1 kì nghỉ tương tự chưa? Giống ở điểm nào? Khác ở điểm nào?)

Gợi ý:

I have had a similar vacation in Japan. My family enjoyed hot spring baths, played in the park and watched whales in the aquarium. However, when my family went to Japan, the weather was in the spring, so it was quite warm.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã có một kỳ nghỉ tương tự ở Nhật Bản. Gia đình tôi rất thích tắm suối nước nóng, vui chơi trong công viên và ngắm cá voi trong thủy cung. Tuy nhiên, khi gia đình tôi sang Nhật Bản, thời tiết đang vào mùa xuân nên khá ấm áp.

Grammar Meaning & Use (phần a->c trang 73 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 7 Lesson 2 (trang 72, 73, 74, 75)

Hướng dẫn dịch:

Trạng từ nhấn mạnh: only even

Chúng ta có thể sử dụng only (chỉ) để:

• nói cái gì đó bị hạn chế.

There’s only one good hotel in Richmond. (Chỉ có một khách sạn tốt ở Richmond.)

• nói điều gì đó không xảy ra trong các tình huống khác.

We can only go skiing in the north. (Chúng tôi chỉ có thể đi trượt tuyết ở phía bắc.)

• nhấn mạnh việc điều gì đó ít hơn mong đợi như thế nào.

It’s only going to be five degrees. (Nhiệt độ sẽ chỉ là năm độ thôi.)

Chúng ta có thể sử dụng even (thậm chí) để:

• diễn tả điều gì đó đáng thất vọng.

I didn’t even get to go swimming. (Tôi thậm chí còn không được đi bơi.)

• diễn tả điều gì đó đáng ngạc nhiên.

You can ski, hike and even do a glacier tour. (Bạn có thể trượt tuyết, đi bộ đường dài

và thậm chí thực hiện một chuyến thăm quan sông băng.)

a. Look at the picture. What do you think the people are saying? (Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ mọi người đang nói gì?)

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 7 Lesson 2 (trang 72, 73, 74, 75)

Đáp án:

There are beaches, coral reefs, and even volcanoes.

But we can only visit the volcanoes in the summer.

Hướng dẫn dịch:

Có nhiều bãi biển, rạn san hô và thậm chí cả núi lửa nữa.

Nhưng chúng ta chỉ có thể đến thăm những ngọn núi lửa vào mùa hè thôi.

b. Now, listen and check your ideas. (Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra đáp án của bạn.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

There are beaches, coral reefs, and even volcanoes.

But we can only visit the volcanoes in the summer.

Hướng dẫn dịch:

Có nhiều bãi biển, rạn san hô và thậm chí cả núi lửa nữa.

Nhưng chúng ta chỉ có thể đến thăm những ngọn núi lửa vào mùa hè thôi.

c. Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)

Bài nghe:

(Học sinh tự thực hành.)

Grammar Form & Practice (phần a->c trang 74 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 7 Lesson 2 (trang 72, 73, 74, 75)

Hướng dẫn dịch:

Trạng từ nhấn mạnh: only even

Những trạng từ này thường đứng trước động từ chính (ngoại trừ động từ “be”) và nhấn mạnh nghĩa những từ theo sau chúng

only

We can only see the Northern Lights at night. (Chúng ta chỉ có thể nhìn thấy Cực quang vào ban đêm.)

It’s only rainy in the afternoon. (Trời chỉ mưa vào buổi chiều.)

Are you only going for a weekend? (Bạn chỉ đi nghỉ cuối tuần thôi phải không?)

Sử dụng only ở cuối câu để nhấn mạnh danh từ hoặc động từ đứng trước nó.

In the summer, it’s dark outside for three hours only. (Vào mùa hè, trời chỉ tối trong ba giờ.)

even

I’ll even go hiking in the freezing cold. (Tôi thậm chí sẽ đi bộ đường dài trong cái lạnh cóng.)

It’s even hot and sunny in the winter. (Trời thậm chí còn nóng và nắng vào mùa đông.)

Can you even go whale watching in January? (Bạn thậm chí có thể đi xem cá voi vào tháng Một à?)

Sử dụng even ở cuối câu ít phổ biến và ít trang trọng hơn.

Can we see turtles and fish even? (Chúng ta có thể nhìn thấy rùa và cá không?)

a. Circle the correct words. (Khoanh tròn những từ đúng.)

1. I was disappointed because I didn't even/ only get to go to the glacier.

2. I'd love to go to Phong Nha. You can hike, kayak, and even/ only camp in a cave.

3. Are you even /only going for a day?

4. I don't want to go. There's not even/ only anywhere to go camping.

5. We did visit the north, but even/ only for one day.

Đáp án:

1. even

2. even

3. only

4. even

5. only

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã thất vọng vì thậm chí còn không được đi đến sông băng.

2. Tôi muốn đến Phong Nha. Bạn có thể đi xe đạp, chèo thuyền kayak và thậm chí cắm trại trong hang động.

3. Bạn chỉ đi một ngày thôi à?

4. Tôi không muốn đi. Thậm chí không có nơi nào để cắm trại.

5. Chúng tôi đã đến thăm miền bắc, nhưng chỉ trong một ngày.

b. Rewrite the sentences using adverbs of focus. (Viết lại các câu sử dụng trạng từ nhấn mạnh.)

1. It rained in the morning but not in the afternoon.

It only rained in the morning.

2. I can't believe we can go hiking on volcanoes and glaciers.

___________________________________________

3. I'm so disappointed we didn't get to swim in the coral reef.

___________________________________________

4. Did you visit the grasslands but nowhere else?

___________________________________________

5. I saw one shark but I didn't see any more.

___________________________________________

Đáp án:

1. It only rained in the morning./ It rained in the morning only.

2. We can even go hiking on volcanoes and glaciers.

3. We didn't even (get to) swim in the coral reef.

4. Did you only visit the grasslands?/ Did you visit the grasslands only?

5. I only saw one shark./ I saw one shark only.

Hướng dẫn dịch:

1. Trời mưa vào buổi sáng nhưng không mưa vào buổi chiều.

Trời chỉ mưa vào buổi sáng.

2. Tôi không thể tin rằng chúng ta có thể đi bộ đường dài trên núi lửa và sông băng.

Chúng tôi thậm chí có thể đi bộ đường dài trên núi lửa và sông băng.

3. Tôi rất thất vọng vì chúng tôi không được bơi ở rạn san hô.

Chúng tôi thậm chí không (được) bơi ở rạn san hô.

4. Bạn không đến thăm nơi nào khác ngoài đồng cỏ à?

Bạn chỉ đến thăm đồng cỏ thôi à?

5. Tôi đã nhìn thấy một con cá mập nhưng tôi không thấy con nào khác nữa.

Tôi chỉ nhìn thấy một con cá mập.

c. In pairs: Talk about some special places you can see or activities you can do there. (Theo cặp: Nói về một số địa điểm đặc biệt bạn có thể tham quan hoặc các hoạt động bạn có thể làm ở đó.)

Đà Nẵng even has a dragon bridge that breathes fire. (Đà Nẵng thậm chí có cầu rồng phun lửa.)

You should only visit Hà Giang in the dry season. (Bạn chỉ nên đến Hà Giang vào mùa khô.)

Gợi ý:

- Bai Dinh Pagoda even has the largest gold-plated bronze Buddha statue in Asia.

- You can immerse yourself in the rich cultural tapestry of Hanoi's Old Quarter, savor traditional Vietnamese street food and even wander through narrow alleys lined with centuries-old architecture.

Hướng dẫn dịch:

- Chùa Bái Đính thậm chí có tượng Phật bằng đồng dát vàng lớn nhất châu Á.

- Bạn có thể đắm mình trong thảm văn hóa phong phú của Khu Phố Cổ Hà Nội, thưởng thức các món ăn đường phố truyền thống của Việt Nam và thậm chí đi lang thang qua những con hẻm hẹp có kiến trúc hàng trăm năm tuổi.

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 7 Lesson 2 (trang 72, 73, 74, 75)

Hướng dẫn dịch:

Danh từ ghép

Có 3 hình thức của danh từ ghép:

danh từ ghép viết dính: không có dấu cách hoặc dấu gạch ngang giữa các từ (bedroom (phòng ngủ))

danh từ ghép có gạch nối: gạch nối giữa các từ (X-ray (tia X-quang))

danh từ ghép viết tách rời: có khoảng cách giữa các từ (tennis shoe (giày quần vợt))

Một số cách hình thành Danh từ ghép.

Danh từ + danh từ

coral reef (rạn san hô), hot spring (suối nước nóng), grassland (đồng cỏ), rainstorm (mưa bão), sea turtle (rùa biển)

Danh từ + động từ/động từ đuôi -ing

sunshine (ánh nắng), waterfall (thác nước), glacier hiking (đi bộ trên sông băng), whale watching (ngắm cá voi)

Pronunciation (phần a->d trang 74 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

Word Stress (Trọng âm từ)

a. Stress the stressed syllable of the first word for compound nouns. (Nhấn trọng âm vào âm tiết đầu tiên đối với danh từ ghép.)

b. Listen to the words and focus on the underlined letters. (Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)

grassland waterfall hot spring

Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:

grassland (n): đồng cỏ

waterfall (n): thác nước

hot spring (n): suối nước nóng

c. Listen and cross out the word with the wrong word stress. (Nghe và gạch bỏ từ có trọng âm sai.)

sunshine rainstorm sea turtle

Bài nghe:

Đáp án:

The word “rainstorm” has the different word stress. The stress is on the second word.

Hướng dẫn dịch:

Từ “rainstorm” có trọng âm khác. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

sunshine (n): ánh nắng

rainstorm (n): mưa bão

sea turtle (n): rùa biển

d. Read the words with the correct stress to a partner. (Đọc các từ với trọng âm chính xác với bạn của bạn.)

(Học sinh tự thực hành.)

Practice (phần a->b trang 75 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

a. Practice conversation. Swap roles and repeat. (Thực hành cuộc hội thoại. Đổi vai và nhắc lại.)

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 7 Lesson 2 (trang 72, 73, 74, 75)

Hướng dẫn dịch:

Steve: Chúng ta nên đến thăm Iceland hay Bali trong kỳ nghỉ nhỉ?

Huyền: Chúng ta đi Iceland đi. Trời sẽ chỉ mưa một chút.

Steve: Ừ, nhưng trời sẽ lạnh. Nhiệt độ có thể chỉ ở mức 10°C.

Huyền: Nhưng chúng ta có thể nhìn thấy sông băng và đồng cỏ. Thậm chí còn có núi lửa nữa.

Steve: Nhưng chúng ta chỉ có thể đi bộ đường dài ở đó. Chúng ta không thể làm bất cứ điều gì thư giãn.

Huyền: Tôi thích hoạt động trong kỳ nghỉ của mình.

Steve: Bạn có thể đi bộ đường dài, chèo thuyền kayak và bơi lội ở Bali. Và bạn thậm chí có thể nhìn thấy cá mập nữa.

Huyền: Hừm. Tôi đoán là bạn đúng. Nhưng nếu chúng ta đến Bali, tôi sẽ không được nhìn thấy chim cánh cụt.

Steve: Không, tuy nhiên bạn vẫn có thể nhìn thấy khỉ.

Huyền: Được. Chúng ta hãy đi Bali đi.

b. Make two more conversations using the ideas on the right. (Thực hiện thêm hai cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các ý tưởng bên phải.)

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 7 Lesson 2 (trang 72, 73, 74, 75)

Đáp án:

Conversation 1:

Steve: Should we visit Hawaii or Alaska on our vacation?

Huyen: Let's go to Hawaii. It will only rain a little bit.

Steve: Yeah, but it will be hot. The temperature might even go up to 33°C.

Huyen: But we can see volcanoes and beaches. There's even coral reefs.

Steve: But we can only go swimming there. We can't do anything relaxing.

Huyen: I like to be active on my vacations.

Steve: You can go fishing, camping and hunting in Alaska. And you can even see bears.

Huyen: Hmm. I guess you're right. But if we go to Alaska, I won't get to see sea turtles.

Steve: No, but you can still see whales.

Huyen: OK. Let's go to Alaska.

Conversation 2:

Steve: Should we visit the Shetland Islands or Phú Quốc on our vacation?

Huyen: Let's go to the Shetland Islands. It will only rain a little bit.

Steve: Yeah, but it will be cold. The temperature might only be 5°C.

Huyen: But we can see the beaches and grasslands. There's even hills.

Steve: But we can only go hiking there. We can't do anything relaxing.

Huyen: I like to be active on my vacations.

Steve: You can go hiking, swimming, and diving in Phú Quốc. And you can even see turtles.

Huyen: Hmm. I guess you're right. But if we go to Phú Quốc, I won't get to see Shetland horses.

Steve: No, you can still see lots of fish.

Huyen: OK. Let's go to Phú Quốc.

Hướng dẫn dịch:

Hội thoại 1:

Steve: Chúng ta nên đến thăm Hawaii hay Alaska trong kỳ nghỉ nhỉ?

Huyền: Chúng ta đi Hawaii đi. Trời sẽ chỉ mưa một chút.

Steve: Ừ, nhưng trời sẽ nóng. Nhiệt độ thậm chí có thể lên tới 33°C.

Huyền: Nhưng chúng ta có thể nhìn thấy núi lửa và bãi biển. Thậm chí còn có các rạn san hô nữa.

Steve: Nhưng chúng ta chỉ có thể đi bơi ở đó. Chúng ta không thể làm bất cứ điều gì thư giãn.

Huyền: Tôi thích hoạt động trong kỳ nghỉ của mình.

Steve: Bạn có thể đi câu cá, cắm trại và đi săn ở Alaska. Và bạn thậm chí có thể nhìn thấy gấu nữa.

Huyền: Hừm. Tôi đoán là bạn đúng. Nhưng nếu chúng ta đến Alaska, tôi sẽ không được nhìn thấy rùa biển.

Steve: Không, nhưng bạn vẫn có thể nhìn thấy cá voi.

Huyền: Được. Chúng ta đi Alaska đi.

Hội thoại 2:

Steve: Chúng ta nên đến thăm Quần đảo Shetland hay Phú Quốc trong kỳ nghỉ nhỉ?

Huyền: Chúng ta đi quần đảo Shetland đi. Trời sẽ chỉ mưa một chút.

Steve: Ừ, nhưng trời sẽ lạnh. Nhiệt độ có thể chỉ ở mức 5°C.

Huyền: Nhưng chúng ta có thể nhìn thấy những bãi biển và đồng cỏ. Có cả những ngọn đồi nữa.

Steve: Nhưng chúng ta chỉ có thể đi bộ đường dài ở đó. Chúng ta không thể làm bất cứ điều gì thư giãn.

Huyền: Tôi thích hoạt động trong các kỳ nghỉ của mình.

Steve: Bạn có thể đi leo núi, bơi và lặn ở Phú Quốc. Và bạn thậm chí có thể nhìn thấy rùa biển nữa.

Huyền: Hừm. Tôi đoán là bạn đúng. Nhưng nếu đi Phú Quốc, tôi sẽ không nhìn thấy ngựa Shetland.

Steve: Không, bạn vẫn có thể nhìn thấy rất nhiều cá.

Huyền: Được. Chúng ta hãy đi Phú Quốc đi.

Speaking (phần a->c trang 75 sgk Tiếng Anh 11 Smart World): CHOOSING AN ISLAND VACATION (Lựa chọn kỳ nghỉ trên đảo)

a. Imagine you're planning a summer vacation. Student A, you love warm weather, swimming, and cute animals. Student B, you love cold weather, hiking, and dangerous animals. In pairs: Discuss the features of Nippyton and Koko Island. Then, decide where you will go together. (Hãy tưởng tượng bạn đang lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ hè. Sinh viên A, bạn thích thời tiết ấm áp, bơi lội và những con vật dễ thương. Sinh viên B, bạn thích thời tiết lạnh, đi bộ đường dài và những động vật nguy hiểm. Theo cặp: Thảo luận về các đặc điểm của đảo Nippyton và đảo Koko. Sau đó, quyết định nơi các bạn sẽ đi cùng nhau.)

Nippyton even has whales. (Nippyton thậm chí còn có cá voi.)

We can only see monkeys on Koko Island. (Chúng ta chỉ có thể nhìn thấy khỉ trên đảo Koko.)

Islands:

Nippyton

Koko Island

Climate:

• cold, sunny, some showers

• light outside 24 hours a day

• 9°C – 15°C

• 30% chance of rain

• hot, sunny, morning rainstorms

• 9 hours of sunshine a day

• 26°C – 32°C

• 60% chance of rain

Features:

glaciers, grasslands, hot springs, mountains

beaches, coral reefs, jungles, waterfalls, volcanoes

Wildlife:

whales, bears, penguins

monkeys, sea turtles, sharks

Quần đảo:

Nippyton

Đảo Koko

Khí hậu:

• lạnh, nắng, mưa rào vài nơi

• ánh sáng bên ngoài 24 giờ một ngày

• 9°C – 15°C

• 30% khả năng có mưa

• nóng, nắng, mưa giông vào buổi sáng

• 9 giờ nắng mỗi ngày

• 26°C – 32°C

• 60% khả năng có mưa

Đặc điểm:

sông băng, đồng cỏ, suối nước nóng, núi

bãi biển, rạn san hô, rừng rậm, thác nước, núi lửa

Động vật hoang dã:

cá voi, gấu, chim cánh cụt

khỉ, rùa biển, cá mập

Gợi ý:

A: Wow, have you heard about Nippyton? It sounds like such a unique destination!

B: Absolutely! The weather there is quite intriguing - cold yet sunny with occasional showers, and the fact that it stays light outside 24 hours a day is fascinating.

A: That's amazing! What are the temperature ranges like?

B: It ranges from 9°C to 15°C, providing a cool but not too harsh climate to explore the diverse landscapes.

A: Diverse landscapes? Tell me more!

B: Nippyton has it all – from stunning glaciers to expansive grasslands, soothing hot springs nestled in the mountains. It's like a nature lover's paradise.

A: Sounds like a dream! And I heard there's a 30% chance of rain?

B: Yes, that's right! Adds a bit of unpredictability to the mix, keeping things interesting.

A: Speaking of interesting, what kind of wildlife can you encounter there?

B: Brace yourself for some incredible wildlife sightings - whales, bears, and penguins! It's like a scene from a nature documentary.

A: Nippyton sounds like a place where nature's wonders truly come together. What about Koko Islands?

B: Koko Island? Where is that?

A: It's this amazing tropical paradise - hot and sunny with even occasional morning rainstorms.

B: Morning rainstorms? That sounds interesting. What's the temperature like?

A: It's quite warm, ranging from 26°C to 32°C, but you only get 9 hours of sunshine every day.

B: Are there any other attractions?

A: Absolutely! Koko Island boasts stunning beaches, vibrant coral reefs, lush jungles, mesmerizing waterfalls, and even majestic volcanoes.

B: Wow, that's quite a variety! And I heard there's a chance of rain?

A: Yes, about a 60% chance. Adds a bit of tropical flavor to the experience.

B: Nice! What about wildlife?

A: Get ready for some exciting encounters - monkeys swinging through the jungles, graceful sea turtles in the crystal-clear waters, and even the occasional glimpse of sharks.

B: That's incredible! Koko Island seems like a true natural wonderland.

A: It truly is. The perfect blend of adventure and relaxation in a tropical paradise.

B. So where do you think we should visit?

A: Let’s go to Koko Islands.

B. Okay, I agree.

Hướng dẫn dịch:

A: Ồ, bạn đã nghe nói về Nippyton chưa? Nghe có vẻ giống như một điểm đến độc đáo đó!

B: Chắc chắn rồi! Thời tiết ở đó khá thú vị - lạnh nhưng có nắng, thỉnh thoảng có mưa rào và có 1 sự thật thú vị là trời luôn có ánh sáng ngoài trời 24 giờ một ngày.

A: Thật tuyệt vời! Nhiệt độ dao động như thế nào?

B: Nhiệt độ dao động từ 9°C đến 15°C, mang lại khí hậu mát mẻ nhưng không quá khắc nghiệt để khám phá những cảnh quan đa dạng.

A: Cảnh quan đa dạng? Hãy kể thêm cho tôi đi!

B: Nippyton có tất cả – từ những dòng sông băng tuyệt đẹp đến những đồng cỏ rộng lớn, những suối nước nóng êm dịu nép mình trong núi. Nó giống như thiên đường của người yêu thiên nhiên.

A: Nghe cứ như một giấc mơ vậy! Và tôi nghe nói có 30% khả năng sẽ mưa đúng không?

B: Ừ, đúng vậy! Thêm một chút khó đoán vào sự hòa trộn, làm cho mọi thứ trở nên thú vị.

A: Nói đến thú vị, bạn có thể gặp những loại động vật hoang dã nào ở đó?

B: Hãy chuẩn bị tinh thần để ngắm nhìn một số cảnh đẹp đáng kinh ngạc về động vật hoang dã - cá voi, gấu và chim cánh cụt! Nó giống như một cảnh trong một bộ phim tài liệu về thiên nhiên.

A: Nippyton nghe có vẻ giống như một nơi hội tụ những điều kỳ diệu của thiên nhiên. Còn quần đảo Koko thì sao?

B: Đảo Koko? Nó ở đâu?

A: Nó là thiên đường nhiệt đới tuyệt vời - nắng nóng và thỉnh thoảng thậm chí có mưa giông vào buổi sáng.

B: Mưa giông vào buổi sáng? Điều đó nghe có vẻ thú vị. Nhiệt độ như thế nào?

A: Trời khá ấm áp, dao động từ 26°C đến 32°C, nhưng chỉ có 9 giờ nắng mỗi ngày.

B: Có điểm tham quan nào khác không?

A: Chắc chắn rồi! Đảo Koko tự hào có những bãi biển tuyệt đẹp, những rạn san hô rực rỡ, những khu rừng rậm tươi tốt, những thác nước đẹp mê hoặc và thậm chí cả những ngọn núi lửa hùng vĩ.

B: Wow, khá đa dạng đấy! Và tôi nghe nói có khả năng sẽ mưa?

A: Có, khoảng 60% khả năng sẽ mưa. Thêm một chút hương vị nhiệt đới cho trải nghiệm.

B: Tuyệt! Thế còn động vật hoang dã thì sao?

A: Hãy sẵn sàng cho một số cuộc gặp gỡ thú vị - những chú khỉ đu dây trong rừng, những chú rùa biển duyên dáng trong làn nước trong vắt và thậm chí thỉnh thoảng nhìn thấy cá mập.

B: Thật không thể tin được! Đảo Koko có vẻ giống như một xứ sở thần tiên thực sự.

A: Thật sự là vậy. Sự kết hợp hoàn hảo giữa phiêu lưu và thư giãn ở thiên đường nhiệt đới.

B. Vậy bạn nghĩ chúng ta nên ghé thăm nơi nào?

A: Chúng ta hãy đến Quần đảo Koko đi.

B. Được, tôi đồng ý.

b. Now, use your own ideas to think of a place you want to travel. Tell your partner about it. (Bây giờ, hãy sử dụng ý tưởng của riêng bạn để nghĩ về một nơi bạn muốn đi du lịch. Kể với bạn của bạn về nó.)

Gợi ý:

I want to travel to Korea because Korea offers a diverse range of experiences, from the bustling streets of Seoul to serene temples in the mountains. The weather varies throughout the year, providing both snowy winters and warm summers with temperatures ranging from 0°C to 30°C. Korean cuisine is a highlight, featuring savory dishes like bulgogi and spicy kimchi. The country's rich history is reflected in ancient palaces and modern K-pop culture. Nature is also a treasure, with beautiful cherry blossoms in spring, colorful autumn foliage, and picturesque beaches. Korea is a captivating destination that combines tradition, modernity, and natural beauty.

Hướng dẫn dịch:

Tôi muốn đi du lịch Hàn Quốc vì Hàn Quốc mang đến nhiều trải nghiệm đa dạng, từ những con phố nhộn nhịp ở Seoul đến những ngôi chùa thanh bình trên núi. Thời tiết thay đổi quanh năm, có cả mùa đông đầy tuyết và mùa hè ấm áp với nhiệt độ từ 0°C đến 30°C. Ẩm thực Hàn Quốc là điểm nổi bật với các món mặn như thịt nướng và kim chi cay. Lịch sử phong phú của đất nước được phản ánh qua các cung điện cổ kính và văn hóa nhạc K-pop hiện đại. Thiên nhiên cũng là một kho báu với hoa anh đào nở rộ vào mùa xuân, tán lá mùa thu đầy màu sắc và những bãi biển đẹp như tranh vẽ. Hàn Quốc là một điểm đến quyến rũ kết hợp truyền thống, hiện đại và vẻ đẹp tự nhiên.

c. Join another pair. Did anyone choose the same place? Who chose the best place? Why? (Tham gia một cặp khác. Có ai chọn địa điểm giống nhau không? Ai đã chọn nơi tốt nhất? Tại sao?)

(Học sinh tự thực hành.)

Unit 7 Lesson 3 trang 76, 77

Let's Talk! (trang 76 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

In pairs: What environmental issues are shown in the pictures? What are some of the causes of these problems? (Theo cặp: Những vấn đề môi trường được thể hiện trong các bức tranh là gì? Nguyên nhân gây ra những vấn đề này là gì?)

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 7 Lesson 3 (trang 76, 77)

Gợi ý:

Environmental issues are shown in the pictures: deforestation for wood, plastic waste in the sea, hunting of rare animals.

Some of the causes of these problems are:

- Exploiting timber and forest products.

- Expand the area of agricultural land to meet the demand for food production.

- Due to the awareness of people when littering into the river, unconsciously littering on the street, wind and rain wash it down the drain into the sea.

- Plastic waste from fishing activities: Damaged fishing nets and tools are thrown or dropped into the sea, and even waste from ships circulating at sea is also the cause of an increase in plastic waste at sea.

- Capturing wild animals as feng shui mascots and pets; using wildlife products as jewelry.

Hướng dẫn dịch:

Các vấn đề về môi trường được thể hiện qua các bức tranh: phá rừng lấy gỗ, rác thải nhựa trên biển, săn bắt động vật quý hiếm.

Một số nguyên nhân của những vấn đề này là:

- Khai thác gỗ và lâm sản.

- Mở rộng diện tích đất nông nghiệp để đáp ứng nhu cầu sản xuất lương thực.

- Do ý thức của người dân khi xả rác xuống sông, xả rác ngoài đường một cách vô ý thức, mưa gió cuốn trôi theo cống ra biển.

- Rác thải nhựa từ hoạt động đánh bắt hải sản: Ngư cụ, ngư lưới cụ bị hư hỏng bị ném, rơi xuống biển, thậm chí rác thải từ tàu thuyền lưu thông trên biển cũng là nguyên nhân làm gia tăng rác thải nhựa trên biển. .

- Nuôi nhốt động vật hoang dã làm linh vật, vật nuôi phong thủy; sử dụng các sản phẩm từ động vật hoang dã làm đồ trang sức.

Listening (phần a->c trang 76 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

a. Listen to the news report about illegal wildlife trade. Where did the problem happen? (Nghe bản tin về nạn buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp. Vấn đề xảy ra ở đâu?)

1. in the jungle (trong rừng)

2. in the city (trong thành phố)

3. in the countryside (ở nông thôn)

Bài nghe:

Đáp án:

2. in the city (trong thành phố)

Nội dung bài nghe:

Welcome back from the break. Tonight, we have a report on a major environmental problem. Yesterday, the police responded to a phone call about strange animal noises coming from a house. The neighbor also told the police they had seen people entering and leaving the house very late at night. The police rushed over to the house to check it out. Inside the house, the police found several endangered species, including sea turtles and tigers. Keeping endangered species in your home is illegal in our country, which means no one is allowed to have them. The police brought the people who were keeping the animals to the police station. They told us the animals were caught in another country and brought here to be sold. We had a chance to interview the neighbor who called the police. The neighbor said he was shocked. He could not believe there is illegal wildlife trade in our city. The animals are all alive and had been taken to an animal hospital. In total, the police discovered 13 Tigers and 20 baby sea turtles.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Chào mừng trở lại sau kỳ nghỉ. Tối nay chúng ta có bản báo cáo về một vấn đề môi trường nghiêm trọng. Hôm qua, cảnh sát đã trả lời một cuộc điện thoại về tiếng động vật lạ phát ra từ một ngôi nhà. Người hàng xóm cũng khai với cảnh sát rằng họ nhìn thấy nhiều người ra vào nhà rất muộn vào ban đêm. Cảnh sát đã nhanh chóng tới ngôi nhà để kiểm tra. Bên trong ngôi nhà, cảnh sát tìm thấy một số loài có nguy cơ tuyệt chủng, bao gồm rùa biển và hổ. Việc giữ các loài có nguy cơ tuyệt chủng trong nhà là bất hợp pháp ở nước ta, điều đó có nghĩa là không ai được phép bắt giữ chúng. Cảnh sát đã đưa những tên bắt giữ những động vật đó về đồn. Chúng cho chúng tôi biết những con vật này bị bắt ở nước khác và mang đến đây để bán. Chúng tôi có cơ hội phỏng vấn người hàng xóm đã gọi cảnh sát. Người hàng xóm cho biết ông rất sốc. Ông ấy không thể tin được lại có hoạt động buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp ở thành phố của chúng ta. Các con vật đều còn sống và đã được đưa đến bệnh viện thú y. Tổng cộng, cảnh sát đã phát hiện 13 con hổ và 20 con rùa biển con.

b. Now, listen and write True or False. (Bây giờ, hãy nghe và viết True (Đúng) hoặc False (Sai).)

Bài nghe:

1. The police heard strange noises coming from a house.

_____

2. The people were keeping baby turtles and tigers in the house.

_____

3. The animals were caught in another country.

_____

4. One neighbor said he was very sad to learn about illegal wildlife trade in the city.

_____

5. The police found 50 animals in the house.

_____

Đáp án:

1. False

2. True

3. True

4. False

5. False

Giải thích:

1. Thông tin: Yesterday, the police responded to a phone call about strange animal noises coming from a house. (Hôm qua, cảnh sát đã trả lời một cuộc điện thoại về tiếng động vật lạ phát ra từ một ngôi nhà.)

2. Thông tin: Inside the house, the police found several endangered species, including sea turtles and tigers. (Bên trong ngôi nhà, cảnh sát tìm thấy một số loài có nguy cơ tuyệt chủng, bao gồm rùa biển và hổ.)

3. Thông tin: They told us the animals were caught in another country and brought here to be sold. (Chúng cho chúng tôi biết những con vật này bị bắt ở nước khác và mang đến đây để bán.)

4. Thông tin: The neighbor said he was shocked. (Người hàng xóm cho biết ông rất sốc.)

5. Thông tin: In total, the police discovered 13 Tigers and 20 baby sea turtles. (Tổng cộng, cảnh sát đã phát hiện 13 con hổ và 20 con rùa biển con.)

Hướng dẫn dịch:

1. Cảnh sát nghe thấy tiếng động lạ phát ra từ một ngôi nhà.

2. Người ta bắt giữ rùa con và hổ con trong nhà.

3. Các con vật này bị bắt ở nước khác.

4. Một người hàng xóm cho biết ông rất buồn khi biết về nạn buôn bán trái phép động vật hoang dã ở thành phố.

5. Cảnh sát đã tìm thấy 50 con vật trong nhà.

c. In pairs: What do you think will happen to the animals? What will happen to the people who kept the animals? (Theo cặp: Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra với các loài động vật này? Điều gì sẽ xảy ra với những người đã bắt giữ những động vật đó?)

Gợi ý:

I think the animals will be scared, worried, and living conditions are not suitable for their terrain.

Those keeping animals are breaking the law and will be arrested by the police for criminal prosecution.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ các loài động vật sẽ bị hoảng sợ, lo sợ, và điều kiện sống không phù hợp với cơ địa của chúng.

Những người bắt giữ những động vật đó đang vi phạm pháp luật và sẽ bị công an bắt để xử lý hình sự.

Reading (phần a->d trang 76 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

a. Read Melissa's essay about illegal hunting. Which problem does she think is worse? (Đọc bài luận của Melissa về nạn săn bắn trái phép. Cô ấy nghĩ vấn đề nào tồi tệ hơn?)

1. The first problem (Vấn đề đầu tiên)

2. The second problem (Vấn đề thứ hai)

3. Doesn't say (Không đề cập)

Illegal hunting is one of the main environmental issues in the world today. This essay will explain some problems with it and give some possible solutions.

One problem caused by illegal hunting is that it can make some animals go extinct. Many rare animals are hunted and sold for their fur, skin, or meat, or as pets. The Tasmanian tiger, passenger pigeon, and dodo are just a few examples of animals we hunted to extinction. Some animals now have very small populations, and they might go extinct if we don't stop illegal hunting. The government should make people pay fines for hunting rare animals. The fines should be really high to deter people from illegal hunting. The government should also make people aware of the fines with signs and commercials on TV.

Another problem caused by illegal hunting is that it can cause damage to coral reefs. Some fishermen break coral to try to catch rare fish. Breaking coral does harm to the ecosystem of the ocean because coral reefs are the homes for thousands of species of fish and other animals. Countries have to teach people not to hunt rare fish or destroy coral. Teaching people not to hunt rare fish will protect coral reefs.

To conclude, illegal hunting can cause animals to go extinct. It can also cause damage to the environment. These problems can be solved with action from governments and people. Making people pay lots of money for hunting and teaching people not to hunt rare animals will help save the environment.

Đáp án:

3. Doesn't say (Không đề cập)

Hướng dẫn dịch:

Săn bắn bất hợp pháp là một trong những vấn đề môi trường chính trên thế giới hiện nay. Bài luận này sẽ giải thích một số vấn đề liên quan tới nó và đưa ra một số giải pháp khả thi.

Một vấn đề do săn bắn trái phép gây ra là nó có thể khiến một số loài động vật bị tuyệt chủng. Nhiều loài động vật quý hiếm bị săn bắt và bán để lấy lông, da, thịt hoặc làm thú cưng. Hổ Tasmania, chim bồ câu viễn khách và chim dodo chỉ là một vài ví dụ về các loài động vật mà chúng ta đã săn lùng đến tuyệt chủng. Một số loài động vật hiện có quần thể rất nhỏ và chúng có thể bị tuyệt chủng nếu chúng ta không ngừng săn bắn trái phép. Chính phủ nên phạt tiền ai săn bắt động vật quý hiếm. Các khoản tiền phạt phải thực sự cao để ngăn chặn mọi người săn bắn trái phép. Chính phủ cũng nên làm cho mọi người nhận thức được tiền phạt bằng các biển cảnh báo và quảng cáo trên tivi.

Một vấn đề khác do săn bắn trái phép gây ra là nó có thể gây ra tổn hại đối với các rạn san hô. Một số ngư dân phá san hô để cố bắt cá quý hiếm. Phá vỡ san hô gây hại cho hệ sinh thái của đại dương vì các rạn san hô là nơi trú ngụ của hàng nghìn loài cá và các loài động vật khác. Các quốc gia phải giáo dục người dân không săn bắt cá quý hiếm hoặc phá hủy san hô. Giáo dục mọi người không săn bắt cá quý hiếm sẽ bảo vệ các rạn san hô.

Tóm lại, săn bắt trái phép có thể khiến nhiều loài động vật bị tuyệt chủng. Nó cũng có thể gây thiệt hại cho môi trường. Những vấn đề này có thể được giải quyết bằng hành động từ chính phủ và người dân. Phạt tiền thật nặng cho việc săn bắn và giáo dục mọi người không săn bắt động vật quý hiếm sẽ giúp bảo vệ môi trường.

b. Now, read and fill in the blanks. (Bây giờ, hãy đọc và điền vào chỗ trống.)

1. A lot of endangered species are hunted and _________.

2. Animals that are rare can easily go _________ if people hunt them.

3. Damaging _________ has a negative effect on the ocean's ecosystem.

4. Illegal hunting will be reduced if we _________ people not to hunt rare fish.

Đáp án:

1. sold

2. extinct

3. coral

4. teach

Hướng dẫn dịch:

1. Rất nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng bị săn bắt và mua bán.

2. Động vật quý hiếm có thể dễ dàng bị tuyệt chủng nếu con người săn bắt chúng.

3. Phá hoại san hô có tác động tiêu cực đến hệ sinh thái của đại dương.

4. Săn bắn trái phép sẽ giảm nếu chúng ta giáo dục mọi người không săn bắt cá quý hiếm.

c. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Bài nghe:

(Học sinh tự thực hành.)

d. In pairs: Which solution do you think would work better? Why? (Bạn nghĩ giải pháp nào sẽ hiệu quả hơn? Tại sao?)

Gợi ý:

I think the solution of giving high fines to people who hunt rare animals will be more effective because this will contribute to maintaining order, discipline, and improving the spirit of rule of law in the community. society, not only affecting the (economic) interests of the violator but also the mental and cognitive factors of the violator; when bad and wrong behavior is criticized by society and community.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ giải pháp đưa ra các hình thức tiền phạt cao với người săn bắt động vật quý hiếm sẽ hiệu quả hơn bởi việc làm này nhằm góp phần vào việc duy trì trật tự, kỷ cương, nâng cao tinh thần thượng tôn pháp luật trong xã hội, không chỉ tác động đến lợi ích (kinh tế) của người vi phạm mà còn có tác động đến yếu tố tinh thần, nhận thức của người vi phạm; khi mà hành vi không tốt, sai trái bị xã hội, cộng đồng phê phán.

Writing (phần a->b trang 77 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

a. Read about writing chain structure problems and solution essays. Then, read Melissa's essay again and underline the two problems and two solutions. (Đọc về cách viết bài toán cấu trúc chuỗi và bài luận giải. Sau đó, đọc lại bài luận của Melissa và gạch dưới hai vấn đề và hai giải pháp.)

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 7 Lesson 3 (trang 76, 77)

Đáp án:

Problem 1: One problem caused by illegal hunting is that it can make some animals go extinct.

Solution 1: The government should make people pay fines for hunting rare animals.

Problem 2: Another problem caused by illegal hunting is that it can cause damage to coral reefs.

Solution 2: Countries have to teach people not to hunt rare fish or destroy coral.

Hướng dẫn dịch:

Vấn đề 1: Một vấn đề do săn bắn trái phép gây ra là nó có thể khiến một số loài động vật bị tuyệt chủng.

Giải pháp 1: Chính phủ nên bắt người dân nộp phạt vì săn bắt động vật quý hiếm.

Vấn đề 2: Một vấn đề khác do săn bắt trái phép là có thể gây thiệt hại cho các rạn san hô.

Giải pháp 2: Các nước phải dạy người dân không săn bắt cá quý hiếm hoặc phá hoại san hô.

Kỹ năng viết

Viết bài luận cấu trúc chuỗi về vấn đề và giải pháp

Để viết một bài luận cấu trúc chuỗi có tổ chức tốt về vấn đề và giải pháp, bạn nên:

1. Giới thiệu chủ đề và nêu mục đích của bài văn.

Invasive species are one of the biggest environmental issues in the world today. This essay will explain some problems with them and give some possible solutions. (Các loài xâm lấn là một trong những vấn đề môi trường lớn nhất trên thế giới hiện nay. Bài tiểu luận này sẽ giải thích một số vấn đề với chúng và đưa ra một số giải pháp khả thi.)

2. Viết ít nhất hai đoạn thân bài. Mỗi đoạn thân bài nên nêu vấn đề, giải thích vấn đề, đưa ra giải pháp và giải thích tác dụng của giải pháp.

One problem caused by invasive species is that they can make native animals go extinct. Invasive species can eat animals that cannot protect themselves. The government should make people pay big fines if they keep invasive species as pets. Making people pay fines for keeping invasive species as pets will help reduce the amount of invasive species. (Một vấn đề do các loài xâm lấn gây ra là chúng có thể khiến các loài động vật bản địa bị tuyệt chủng. Các loài xâm lấn có thể ăn thịt những động vật không có khả năng tự bảo vệ. Chính phủ nên buộc người dân phải nộp phạt nặng nếu nuôi các loài xâm lấn làm thú cưng. Việc bắt người dân nộp phạt vì nuôi các loài xâm lấn làm thú cưng sẽ giúp giảm số lượng các loài xâm lấn.)

3. Viết kết luận. Nêu lại các vấn đề và giải pháp.

Invasive species can make native animals go extinct. Making people pay fines for keeping them as pets will limit their effect on the environment. (Các loài xâm lấn có thể khiến động vật bản địa bị tuyệt chủng. Việc bắt người ta nộp phạt vì nuôi chúng làm thú cưng sẽ hạn chế ảnh hưởng của chúng đến môi trường.)

b. Number the sentences (1-4) to make a body paragraph for a chain structure problem and solution essay. (Đánh số các câu (1-4) để tạo thành đoạn thân bài cho bài luận về vấn đề và giải pháp cấu trúc chuỗi.)_

A. Having more environmentally friendly public transportation will limit the increase of CO2 in the air. (Có nhiều phương tiện giao thông công cộng thân thiện với môi trường hơn sẽ hạn chế sự gia tăng CO2 trong không khí.)

____

B. One problem caused by the growth of cities is that it can increase CO2 in the air. (Một vấn đề gây ra bởi sự phát triển của các thành phố là nó có thể làm tăng CO2 trong không khí.)

____

C. The government should have more environmentally friendly public transportation. (Chính phủ nên có phương tiện giao thông công cộng thân thiện với môi trường hơn.)

____

D. The increase of CO2 in the air can harm people and animals. (Sự gia tăng CO2 trong không khí có thể gây hại cho người và động vật.)

____

Đáp án:

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Speaking (phần a->b trang 77 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

a. Discuss environmental problems caused by deforestation and pollution. Then, discuss some possible solutions to each problem. (Thảo luận về các vấn đề môi trường gây ra bởi chặt phá rừng và ô nhiễm. Sau đó, thảo luận về một số giải pháp khả thi cho từng vấn đề.)

Deforestation can cause more flooding near rivers. (Chặt phá rừng có thể gây ra lũ lụt nhiều hơn ở khu vực gần sông.)

The government should ban cutting down trees near rivers. (Chính phủ nên cấm chặt cây gần sông.)

Air pollution can make the food we grow unsafe to eat. (Ô nhiễm không khí có thể làm cho thực phẩm chúng ta trồng không an toàn để ăn.)

Companies should not be allowed to build factories near farms. (Các công ty không được phép xây dựng nhà máy gần nông trại.)

Gợi ý:

Deforestation for timber and forest products is increasing.

The government should ban deforestation for sustainable forest management.

Hướng dẫn dịch:

Nạn chặt phá rừng để khai thác gỗ và các sản phẩm lâm nghiệp đang ngày càng gia tăng.

Chính phủ cần cấm tình trạng phá rừng nhằm quản lý rừng bền vững.

b. Choose one issue and think of two problems and two solutions, then fill in the table. Add details to explain the problems and solutions. (Chọn một vấn đề và suy nghĩ về hai vấn đề và hai giải pháp, sau đó điền vào bảng. Thêm chi tiết để giải thích các vấn đề và giải pháp.)

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 7 Lesson 3 (trang 76, 77)

Gợi ý:

Topic: Air pollution

Explain the problems/Effects of the solutions

Problem 1: Industrial and agricultural production activities

This is the main cause, causing pain for the community and the state, not only in Vietnam but also in many developing countries. Smoke and dust from the exhaust pipes of factories and factories in industrial zones darkened the sky. They emit CO2, CO, SO2, NOx and some other organic substances, with extremely high concentrations. Acid rain is also the result of industrial production activities that do not treat waste properly. The abuse of pesticides, fertilizers or activities of burning straw, stubble, burning forests for farming are also causes of air pollution.

Solution 1: Proper treatment of industrial waste gas

In order to overcome environmental pollution in the production process, enterprises must comply with regulations on treatment and release of waste into the environment. Replace outdated machinery with modern and advanced production lines, limiting air pollution in particular and environmental pollution in general.

Problem 2: Transportation

This is the biggest cause of air pollution today. With a huge number of vehicles and constantly moving, the emissions from these vehicles are also extremely terrible. Especially, for old cars, poor mechanical systems, the higher the emissions. Vehicles release toxic substances into the air such as: CO, VOC, NO2, SO2,... with extremely high and continuous concentrations.

Solution 2: Use public transport, walk or bike

Public transport can carry more than one person in one vehicle. In addition, they are cheap and easily accessible. As public transport is facilitated by the government, hopefully, appropriate green transport measures are taken.

Consider walking or using a bicycle to get around short distances like school, the mall, or at work. This does not emit greenhouse gases and it is completely safe for the environment. Moreover, doing this is also beneficial for health.

Hướng dẫn dịch:

Chủ đề: Ô nhiễm không khí

Giải thích các vấn đề/Tác động của các giải pháp

Vấn đề 1: Hoạt động sản xuất công nghiệp và nông nghiệp

Đây là nguyên nhân chính, gây nhức nhối cho cộng đồng và nhà nước, không chỉ ở Việt Nam mà còn ở nhiều nước đang phát triển. Khói bụi từ ống xả của các nhà máy, xí nghiệp trong các khu công nghiệp nhuộm đen bầu trời. Chúng thải ra khí CO2, CO, SO2, NOx và một số chất hữu cơ khác với nồng độ cực cao. Mưa axit cũng là kết quả của hoạt động sản xuất công nghiệp không xử lý rác thải đúng cách. Việc lạm dụng thuốc trừ sâu, phân bón hay hoạt động đốt rơm, rạ, đốt rừng để làm nương rẫy cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.

Giải pháp 1: Xử lý khí thải công nghiệp đúng cách

Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất, doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định về xử lý và thải chất thải ra môi trường. Thay thế máy móc lạc hậu bằng dây chuyền sản xuất hiện đại, tiên tiến, hạn chế ô nhiễm không khí nói riêng và ô nhiễm môi trường nói chung.

Vấn đề 2: Giao thông vận tải

Đây là nguyên nhân lớn nhất gây ô nhiễm không khí hiện nay. Với số lượng phương tiện khổng lồ và di chuyển liên tục nên lượng khí thải từ các phương tiện này cũng vô cùng khủng khiếp. Đặc biệt, đối với xe cũ, hệ thống máy móc kém thì lượng khí thải càng cao. Xe cộ thải các chất độc hại vào không khí như: CO, VOC, NO2, SO2,… với nồng độ cực cao và liên tục.

Giải pháp 2: Sử dụng phương tiện giao thông công cộng, đi bộ hoặc sử dụng xe đạp.

Phương tiện giao thông công cộng có thể chở nhiều người trên một phương tiện. Ngoài ra, chúng rẻ và dễ dàng tiếp cận. Khi giao thông công cộng được chính phủ tạo điều kiện thuận lợi, hy vọng các biện pháp giao thông xanh thích hợp sẽ được thực hiện.

Hãy cân nhắc việc đi bộ hoặc sử dụng xe đạp để di chuyển trong những khoảng cách ngắn như trường học, trung tâm thương mại hoặc nơi làm việc. Điều này không thải ra khí nhà kính và hoàn toàn an toàn cho môi trường. Hơn nữa, làm điều này còn có lợi cho sức khỏe.

Let's Write! (trang 77 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

Now, write a chain structure problem and solution essay about one of the environmental issues you discussed. Write about two problems and two solutions. Use the Writing Skill box, the reading model, and your speaking notes to help you. Write 150-180 words. (Bây giờ, hãy viết một bài luận về vấn đề - giải pháp về một trong những vấn đề môi trường mà bạn đã thảo luận. Viết về hai vấn đề và hai giải pháp. Sử dụng bảng Kỹ năng viết, bài đọc mẫu và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 150-180 từ.)

Gợi ý:

Deforestation is one of the main environmental issues in the world today. This essay will explain some problems with it and give some possible solutions.

One problem caused by deforestation is that it can cause more floods. Trees help support the ground near rivers. Cutting down trees reduces the support of the ground and causes more floods. The government should ban cutting down trees near rivers. Having more trees near rivers will reduce the floods.

Another problem caused by deforestation is that it increases the amount of CO2 in the air. Trees breathe in CO2 to create food and then release oxygen into the air. Cutting down trees increases the amount of CO2 and decreases the amount of oxygen. Companies have to replace the trees they cut down. Planting new trees will decrease the amount of CO2 in the air.

To conclude, deforestation causes more floods. It also increases CO2 in the air. These problems can be solved. Banning cutting down trees near rivers and planting new trees will help save the environment.

Hướng dẫn dịch:

Chặt phá rừng là một trong những vấn đề môi trường chính trên thế giới hiện nay. Bài luận này sẽ giải thích một số vấn đề liên quan tới nó và đưa ra một số giải pháp khả thi.

Một vấn đề gây ra bởi nạn phá rừng là nó có thể gây ra lũ lụt nhiều hơn. Cây giúp hỗ trợ mặt đất gần sông. Chặt cây làm giảm sức chống đỡ của mặt đất và gây ra lũ lụt nhiều hơn. Chính phủ nên cấm chặt cây gần sông. Có nhiều cây gần sông sẽ làm giảm lũ lụt.

Một vấn đề khác do nạn phá rừng gây ra là nó làm tăng lượng khí CO2 trong không khí. Cây xanh hấp thụ khí CO2 để tạo quang hợp và sau đó thải ra khí oxi vào không khí. Chặt cây làm tăng lượng khí CO2 và giảm lượng khí oxy. Các công ty phải thay thế những cây mà họ đã chặt hạ. Trồng cây mới sẽ làm giảm lượng khí CO2 trong không khí.

Tóm lại, phá rừng gây ra lũ lụt nhiều hơn. Nó cũng làm tăng khí CO2 trong không khí. Những vấn đề này có thể được giải quyết. Cấm chặt cây gần sông và trồng cây mới sẽ giúp bảo vệ môi trường.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 11 sách Global Success hay, chi tiết khác:

Unit 8: Independent Life

Review 3 (trang 88, 89)

Unit 9: Education in the Future

Unit 10: Cities of the Future

Review 4 (trang 110, 111)

1 66 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: