Thi xem ai là người có công suất lớn hơn

Lời giải Hoạt động trang 98 Vật Lí 10 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật lí 10.

1 806 lượt xem


Giải Vật lí 10 Bài 24 - Kết nối tri thức: Công suất

Hoạt động trang 98 Vật Lí 10: Thi xem ai là người có công suất lớn hơn

1. Hãy nêu tên dụng cụ cần dùng và cách tiến hành việc đo thời gian lên cầu thang.

2. Thảo luận trong nhóm về kế hoạch hoạt động để xác định công suất khi lên thang gác của 5 người đại diện các tổ có trọng lượng khác nhau, trong đó ghi rõ:

a) Mục đích của hoạt động.

b) Dụng cụ cần sử dụng.

c) Các bước tiến hành hoạt động.

d) Bảng ghi kết quả.

Giải Vật lí 10 Bài 24: Công suất - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

1. Dụng cụ để đo thời gian lên thang gác: Đồng hồ bấm giây.

Cách tiến hành: Khởi động lại đồng hồ bấm giây. Khi bạn học sinh bắt đầu chạy thì bắt đầu bấm cho đồng hồ chạy, khi bạn học sinh đi hết cầu thang, bấm nút. Đọc và ghi lại kết quả vào bảng.

2. Kế hoạch hoạt động để xác định công suất khi lên thang gác của 5 bạn học sinh.

a) Mục đích của hoạt động: Xác định công suất khi lên thang gác của 5 bạn học sinh để xem ai là người có công suất lớn hơn.

b) Dụng cụ cần sử dụng: đồng hồ bấm giây, cân điện tử, thước cuộn, giấy, bút, máy tính bỏ túi.

c) Các bước tiến hành:

Bước 1: Sử dụng cân điện tử đo khối lượng của 5 bạn học sinh. Từ đó tính được trọng lượng theo công thức P = mg của 5 bạn sinh, điền kết quả thu được vào bảng.

Bước 2: Sử dụng thước cuộn đo độ cao của thang gác, ghi số liệu vào bảng.

Bước 3: Sử dụng đồng hồ bấm giây đo thời gian đi cầu thang của 5 bạn học sinh, ghi số liệu vào bảng.

Từ đó tính được công suất của từng bạn học sinh dựa vào công thức: P=At=P.ht, ghi số liệu vào bảng.

d) Bảng ghi kết quả:

Tên người

Trọng lượng (N)

Độ cao (m)

Công (J)

Thời gian (s)

Công suất (W)

1. Mạnh

P1 = 650 N

h = 20 m

A1 = 13000 J

t1 = 91 s

P1=142,86 W

2. Thúy

P2 = 520 N

h = 20 m

A2 = 10400 J

t2 = 95 s

P2=109,47 W

3. Hằng

P3 = 560 N

h = 20 m

A3 = 11200 J

t3 = 103 s

P3=108,74 W

4. Trang

P4 = 480 N

h = 20 m

A4 = 9600 J

t4 = 105 s

P4=91,43 W

5. Tuấn

P5 = 620 N

h = 20 m

A5 = 12400 J

t5 = 87 s

P5=142,53 W

Nhận xét: Bạn Mạnh là người có công suất lớn nhất, Bạn Trang là người có công suất nhỏ nhất.

Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Khởi động trang 96 Vật Lí 10: Để đánh giá việc thực hiện công của người hay thiết bị sinh công...

Hoạt động trang 96 Vật Lí 10: Hai anh công nhân dùng ròng rọc để kéo xô vữa lên các tầng cao của một công trình xây dựng...

Câu hỏi trang 96 Vật Lí 10: Coi công suất trung bình của trái tim là 3 W...

Câu hỏi 1 trang 97 Vật Lí 10: Hãy giải thích tác dụng của líp nhiều tầng trong xe đạp thể thao (Hình 24.1)...

Câu hỏi 2 trang 97 Vật Lí 10: Hình 24.2 mô tả hộp số xe máy. Hãy giải thích tại sao khi đi xe máy trên những đoạn đường dốc...

Câu hỏi 3 trang 97 Vật Lí 10: Động cơ của một thang máy tác dụng lực kéo 20000 N để thang máy chuyển động...

Câu hỏi 4 trang 97 Vật Lí 10: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang hoạt động với công suất 5 kW và chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h...

Em có thể 1 trang 98 Vật Lí 10: Tính được công suất của các quá trình sinh công...

Em có thể 2 trang 98 Vật Lí 10: Vận dụng khái niệm công suất để giải thích nguyên tắc hoạt động của một số thiết bị máy móc...

1 806 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: