SBT Ngữ văn 8 Bài tập tiếng Việt trang 9, 10 - Cánh diều

Với giải SBT Ngữ Văn lớp 8 Bài tập tiếng Việt trang 9, 10 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Ngữ Văn 8.

1 286 lượt xem


Giải SBT Ngữ văn 8 Bài tập tiếng Việt trang 9, 10 - Cánh diều

Câu 1 trang 9 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: (Bài tập 2, SGK) Giải thích nghĩa của các từ địa phương được in đậm dưới đây bằng các từ toàn dân cùng nghĩa:

a) ...Lão viết văn tự nhượng cho tôi để không ai còn tơ tưởng dòm ngó đến... (Nam Cao)

b) Đón ba, nội gầy gò, cười phô cả lợi.

- tưởng con không về được, mưa gió tối trời vầy khéo cám. (Nguyễn Ngọc Tư) c) Một hôm, chủ Biểu đến nhà, chủ mang theo xấu ếch dài thiệt dài, bỗ bã:

- Cái này má gởi cho mầy, má biểu phải đem đến tận nhà. (Nguyễn Ngọc Tư)

Trả lời:

a) dòm ngó: nhòm ngó

b) Ba: bố, cha

Nội: Bà nội, ông nội

c) Thiệt: thật

Gởi: gửi

Mầy: mày

Biểu: Bảo, nói

Câu 2 trang 10 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: (Bài tập 3, SGK) Việc sử dụng các biệt ngữ xã hội (có dấu ngoặc kép) trong những câu sau (ở tác phẩm Bỉ vỏ của Nguyên Hồng) có tác dụng thể hiện đặc điểm của các nhân vật như thế nào?

a) Nó hết sức theo dõi nhưng không làm sao đến gần được vì “bỉ” này “hắc” lắm.

b) Cái “cá” ngon làm vậy thằng “vỏ lõi” nó còn “mỗi” được huống hồ chị...

Trả lời:

a) - Nghĩa của biệt ngữ xã hội:

+ Bỉ: đàn bà, con gái; hắc: cẩn thận, khôn ngoan

=> Việc sử dụng các biệt ngữ xã hội (có dấu ngoặc kép) có tác dụng mô tả đặc điểm của nhân vật nữ được nhắc đến. Nhân vật nữ được nhắc đến là một người con gái cẩn thận và khôn ngoan. Qua các biệt ngữ được sử dụng, có thể thấy, người nói phải có độ hiểu biết xã hội nhất định nếu không sẽ không hiểu về biệt ngữ, không biết cách dùng nó.

b) - Nghĩa của biệt ngữ xã hội:

+ Cá: ví tiền; vỏ lõi: kẻ cắp nhỏ tuổi; mõi: lấy cắp

=> Việc sử dụng các biệt ngữ xã hội (có dấu ngoặc kép) có tác dụng thể hiện đặc điểm của nhân vật ăn cắp được nhắc đến. Các biệt ngữ xã hội dùng trong câu nhằm nói đến hành động ăn cắp ví tiền của một kẻ cắp nhỏ tuổi. Nếu không hiểu biết về biệt ngữ, người đọc sẽ không hiểu được ý nghĩa của câu. Qua các biệt ngữ được sử dụng trong câu, người đọc có thể thấy, người nói là một người có sự hiểu biết về các biệt ngữ dùng cho trường hợp miêu tả lại người có hành vi và cách thức trộm cắp.

Câu 3 trang 10 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Tìm từ địa phương trong những câu dưới đây. Cho biết các từ đó được dùng ở vùng miền nào và có ý nghĩa gì.

a)

Có nhà viên ngoại họ Vương,

Gia tư nghỉ cũng thường thường bậc trung.

(Nguyễn Du)

b)

Chém cha ba đứa đánh phu,

Choa đói, choa rét bay thù gì choa?

(Tố Hữu)

c) Lu nước của chúng tôi lần lượt bị pháo bắn bể hết. (Anh Đức)

Trả lời:

a) - Từ địa phương: viên ngoại

+ Vùng miền: Đây là từ được sử dụng ở miền Bắc và miền Trung Việt Nam.

+ Tác dụng: tên gọi gia đình có điều kiện nhưng không có chức vị gì trong triều đình thời xưa.

- Từ địa phương: nghỉ

+ Vùng miền: Đây là từ được sử dụng ở miền Trung Việt Nam.

+ Tác dụng: thay đại từ xưng hô ông ấy.

b) - Từ địa phương: choa

+ Vùng miền: Đây là từ được sử dụng ở miền Nam Việt Nam.

+ Tác dụng: "Choa" là một từ tiếng lóng ở miền Nam Việt Nam, có nghĩa là không. Trong trường hợp này, từ này được sử dụng để diễn tả sự khinh thường hay sự không tin tưởng vào ai đó hoặc điều gì đó.

c) - Từ địa phương: bể

- Vùng miền: Đây là từ được sử dụng ở miền Nam Viêth Nam.

+ Tác dụng: thay thế từ “vỡ”

Câu 4 trang 10 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Ghép các từ địa phương (in đậm) với nghĩa phù hợp:

Ghép các từ địa phương (in đậm) với nghĩa phù hợp

Mẫu: a) – 5)

Trả lời:

a - 5

b - 3

c - 4

d - 3

e - 1

Xem thêm các bài giải SBT Ngữ Văn lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

I. Bài tập đọc hiểu trang 3

III. Bài tập viết trang 11

IV. Bài tập nói và nghe trang 11

1 286 lượt xem