SBT Kinh tế Pháp luật 10 Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng - Chân trời sáng tạo
Với giải sách bài tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KTPL 10 Bài 9.
Giải sách bài tập KTPL 10 Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng - Chân trời sáng tạo
I. Củng cố
Hãy đánh dấu √ vào câu trả lời đúng.
Câu 1 trang 53 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Tín dụng là...
□ a. niềm tin cho vay tiền giữa người vay và người cho vay.
□ b. mối quan hệ sử dụng vốn giữa người vay và người cho vay.
□ c. mối quan hệ sử dụng vốn giữa người cho vay và người đi vay trên nguyên tắc hoàn trả.
□ d. mối quan hệ sử dụng vốn giữa người vay và người đi vay trên nguyên tắc hoàn trả.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
□ a. Người cho vay cho vay tiền mặt.
□ b. Người cho vay chuyển giao quyền sử dụng tiền cho người đi vay.
□ c. Người cho vay chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho người đi vay.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 3 trang 53 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Người đi vay có nghĩa vụ gì trong mối quan hệ tín dụng?
□ a. Người đi vay phải trả toàn bộ số tiền trong thời hạn cam kết trả nợ.
□ b. Người đi vay không cần trả nợ đúng hạn, chỉ cần đảm bảo trả đủ số tiền đã vay.
□ c. Người đi vay có thể trả bằng giá trị hàng hoá tương đương với khoản vay khi đến hạn trả nợ.
□ d. Người đi vay phải trả số tiền đã vay khi đến hạn trả nợ có hoặc không kèm một khoản lãi.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 4 trang 54 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Câu nào không đúng khi nói về đặc điểm của tín dụng?
□ a. Tín dụng dựa trên sự chuyển giao toàn bộ tài sản cho bên vay tín dụng.
□ b. Tín dụng dựa trên nguyên tắc không chỉ hoàn trả lãi, mà còn trả cả vốn.
□ c. Tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin giữa người đi vay và người cho vay.
□ d. Tín dụng dựa trên sự chuyển nhượng tài sản không thời hạn hoặc có tính hoàn trả.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 5 trang 54 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Tín dụng có vai trò gì?
□ a. Tín dụng là công cụ thúc đẩy sự lưu thông của hàng hoá và tiền tệ.
□ b. Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
□ c. Tín dụng là công cụ giúp thúc đẩy kinh doanh, đầu tư sinh lời.
□ d. Tín dụng làm gia tăng mối quan hệ chủ nợ - con nợ trong xã hội.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 6 trang 54 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng được hiểu là...
□ a. số tiền phải trả cho việc sử dụng tín dụng, bao gồm số tiền vay và lãi suất cho vay.
□ b. khoản chi phí phản ánh sự chênh lệch giữa số tiền vay và số tiền lãi.
□ d. chi phí sử dụng tiền mặt.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
□ b. Tính lãi suất cho vay và khoản vay
□ c. Mua tín dụng bao nhiêu, trả bằng số tiền mặt tương ứng
□ d. Không có sự chênh lệch đáng kể giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 8 trang 54 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Những tổ chức nào sau đây được phép cấp tín dụng?
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
II. Luyện tập
Bài tập 1 trang 55 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Em đồng tình với quan điểm nào sau đây? Vì sao?
Trả lời:
- Ý kiến a. Em không đồng tình với chị T vì tín dụng là các quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời sống theo nguyên tắc hoàn trả. Vì vậy, là một trong những nhân tố đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường.
- Ý kiến b. Em không đồng tình vì việc vay tín dụng buộc người vay phải hoàn trả cả tiền gốc và tiền lãi vì vậy nhận định của anh Q là sai.
- Ý kiến c. Em đồng tình bởi vì rủi do tín dụng là rủi ro xảy ra khi một khách hàng hay một tổ chức doanh nghiệp đi vay. Mà không chi trả đủ khoản nợ cho Ngân hàng hay Công ty Tài Chính cho vay. Trong hoạt động Tài Chính Ngân hàng rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn với mức độ nguy hiểm nhất. Luôn có trong mỗi hợp đồng vay và có thể gây hậu quả nặng nề cho cả Khách hàng lẫn Ngân hàng hay Tổ chức tài chính. Trường hợp này vẫn thường xảy ra.
- Ý kiến d. Em không đồng tình với ông D vì sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và mua tín dụng được gọi là lãi suất.
Bài tập 2 trang 56 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Tính sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và mua tín dụng trong các tình huống sau:
Trả lời:
* Tình huống 1: Đến hạn trả lãi, ông K phải trả số tiền lãi là: 89 triệu đồng.
* Tình huống 2: Đến hạn thanh toán, doanh nghiệp X phải trả số tiền là: 560 triệu đồng, trong đó: 500 triệu đồng là tiền gốc vay; 60 triệu đồng là tiền lãi.
* Tình huống 3: Số tiền lãi anh M phải trả hàng tháng là: 525.000 đồng. Trong vòng 2 năm (24 tháng), tổng số tiền lãi anh M phải trả cho ngân hàng là: 12.600.0000 đồng.
* Tình huống 4:
- Số tiền cả gốc và lãi bà C cần phải trả ngân hàng sau 36 tháng, là:
2.000.000.000 + (2.000.000.000 x 0.5% x 36) = 2.360.000.000
- Tổng số tiền bà C đã trả ngân hàng trong 36 tháng là: 30.000.0000 x 36 = 1.080.000.000
=> Sau 36 tháng, bà C còn nợ ngân hàng là: 1.280.0000.0000 (1 tỉ 280 triệu đồng)
Bài tập 3 trang 57 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Kết nối nội dung ở cột A với trường hợp ở cột B sao cho phù hợp.
Trả lời:
Bài tập 4 trang 58 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu.
- Xác định chi phí phải trả cho việc sử dụng dịch vụ vay trả góp trong tình huống trên.
Trả lời:
- Chi phí phải trả cho việc sử dụng dịch vụ vay trả góp trong tình huống trên là: 91.520.000 trong đó: 80 triệu là tiền gốc (giá trị của chiếc xe máy); 11 triệu 520 ngàn đồng là tiền lãi từ dịch vụ trả góp (lãi suất 1,2%/ tháng)
III. Vận dụng
Bài tập 1 trang 58 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Em hãy tìm hiểu về mức lãi suất cho vay tín dụng mua nhà đất hoặc căn hộ của một ngân hàng. Từ đó, em hãy tính số tiền phải trả nợ ngân hàng mỗi tháng khi em có 30% số tiền của căn hộ 2 tỉ và chọn gói trả góp 10 năm (ngân hàng cho vay 70% giá trị căn hộ), với mức lãi suất cố định 12%/năm.
Trả lời:
- Phân tích dữ liệu đề bài cung cấp:
+ Giá trị của căn hộ: 2 tỉ.
+ Em có 30% số tiền, tương đương với: 600 triệu
=> Số tiền vay ngân hàng là: 1.4 tỉ.
+ Mức lãi suất cố định hằng năm là 12%/ tháng => lãi suất hằng tháng là 1%
+ Thời gian vay: 10 năm – tương đương: 120 tháng.
- Tính toán:
+ Số tiền lãi phải trả hằng tháng là: 1.4 tỉ x 1% = 14 triệu
+ Số tiền gốc phải trả hằng tháng là: 1.4 tỉ : 120 tháng = 11 triệu 667 ngàn đồng
=> Tổng số tiền phải trả hằng tháng là: 14 triệu + 11 triệu 667 ngàn = 25 triệu 667 ngàn
Xem thêm lời giải sách bài tập KTPL lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng
Bài 11: Lập kế hoạch tài chính cá nhân
Bài 14: Quốc hội, chủ tịch nước, chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo