SBT Kinh tế Pháp luật 10 Bài 22: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân - Chân trời sáng tạo
Với giải sách bài tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 22: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KTPL 10 Bài 22.
Giải sách bài tập KTPL 10 Bài 22: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân - Chân trời sáng tạo
I. Củng cố
Hãy đánh dấu √ vào câu trả lời đúng.
□ a. Công nhận, tôn trọng và bảo vệ.
□ b. tôn trọng và bảo vệ theo Hiến pháp và pháp luật.
□ c. bảo vệ theo Hiến pháp và pháp luật
□ d. công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 2 trang 141 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Quyền con người là
□ a. những quyền tự nhiên, vốn có và không thể bị tước bỏ bởi bất kì cá nhân, tổ chức nào.
□ b. những quyền tự nhiên, vốn có của con người.
□ c. những quyền không thể bị tước bỏ của con người,
□ d. những quyền được Nhà nước trao cho các cá nhân trong xã hội.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
□ c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
□ a. lợi ích quốc gia, dân tộc.
□ b. quyền và lợi ích cá nhân.
□ d. quyền và lợi ích của người khác.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
□ a. chính trị, dân sự, văn hoá, kinh tế, xã hội.
□ b. dân sự, văn hoá, kinh tế, xã hội.
□ c. văn hoá, kinh tế, xã hội.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
□ b. Tất cả công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên
□ c. Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên
□ d. Công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
□ a. Tất cả mọi người đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
□ c. Người gốc Việt định cư ở nước ngoài
□ d. Người yếu thế trong xã hội
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
□ a. quyền công dân không tách rời khỏi nghĩa vụ công dân.
□ b. Công dân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ.
□ c. Công dân Việt Nam là người sinh ra tại Việt Nam, người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam.
□ d. mọi người có quyền bầu cử, ứng cử.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
□ b. thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
II. Luyện tập
a. Theo quy định của Hiến pháp, học tập là quyền của công dân.
b. Quyền con người không thể bị giới hạn.
c. Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của chủ thể khác.
Trả lời:
- Câu đúng là: a, c
- Câu sai là: b, d. Vì:
+ Câu b. Quyền con người có thể bị giới hạn trong giới hạn yêu cầu bắt buộc.
+ Câu d. Tất cả công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và đại biểu Quốc hội.
Bài tập 2 trang 144 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
Trả lời:
Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm; không bị tra tấn, bạo lực, truy bức, nhục hình hay bất kì hình thức đối xử nào khác xâm phạm thân thể, sức khoẻ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
- Hãy nhận xét về hành động của N.
- Theo em, ý kiến của anh H có đúng không? Vì sao?
Trả lời:
- Hành động của N là đúng.
- Ý kiến của anh H là hoàn toàn sai. Ông F là người nước ngoài nhưng sinh sống tại Việt Nam cho nên phải thực hiện tuân thủ pháp luật Việt Nam, phải làm tròn trách nhiệm của một người dân nước ngoài.
Bài tập 4 trang 144 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hãy đọc thông tin và thực hiện yêu cầu.
- Ý kiến trên đúng hay sai? Vì sao?
- Trình bày quan điểm của em về vai trò của quyền bình đẳng trong xã hội hiện nay.
Trả lời:
- Ý kiến trên là sai. Theo luật Hiến pháp 2013, tất cả công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đều có quyền ứng cử Hội đồng nhân dân địa phương. Cho nên chị H có quyền ứng cử đại biểu.
- Bình đẳng giới là sự công bằng trong cách đối xử giữa nam và nữ, họ đều có vai trò ngang nhau; được tạo điều kiện và cơ hội học tập rèn luyện và phát triển năng lực như nhau; có quyền như nhau trong hưởng thụ những thành quả kinh tế, văn hóa, xã hội; có trách nhiệm và quyền lợi như nhau… Thành quả và công sức của người phụ nữ được trọng dụng, thậm chí là hơn cả nam giới trong nhiều trường hợp. Bình đẳng giới mang lại cho xã hội những ý nghĩa rất lớn. Đầu tiên phải kể đến là tư tưởng lạc hậu trọng nam khinh nữ xưa nay đã bị xóa bỏ. Bình đẳng giới đã mang lại một cái nhìn mới, góp phần nâng cao vai trò cũng như sự đóng góp của nữ giới trong sự phát triển kinh tế xã hội đồng thời trong việc chăm sóc gia đình. Giỏi việc nước, đảm việc nhà chính là tiêu chí của một người phụ nữ hiện đại.
III. Vận dụng
Trả lời:
(*) Tham khảo:
Trả lời:
- Giáo dục - đào tạo có tác dụng to lớn đến toàn bộ đời sống vật chất và đời sống tinh thần của xã hội. Phát triển giáo dục - đào tạo là cơ sở để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược con người của Đảng và Nhà nước ta. Theo quan điểm của nhà nước ta, không có sự đầu tư nào mang lại nhiều lợi ích như đầu tư cho giáo dục, bởi giáo dục là hoạt động mà qua đó hình thành nên nhân cách của công dân, đào tạo nên những người lao động có nghề, năng động và sáng tạo, là tiền đề cho sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
- “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu” là bởi vì:
+ Thứ nhất: Giáo dục đào tạo là điều kiện tiên quyết góp phần phát triển kinh tế.
+ Thứ hai: Giáo dục đào tạo góp phần ổn định chính trị xã hội.
+ Thứ ba: trên hết giáo dục đào tạo góp phần nâng cao chỉ số phát triển con người.
Xem thêm lời giải sách bài tập KTPL lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Nền kinh tế và các hoạt động của nền kinh tế
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo