SBT Kinh tế Pháp luật 10 Bài 7: Thuế và thực hiện pháp luật về thuế - Chân trời sáng tạo

Với giải sách bài tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 7: Thuế và thực hiện pháp luật về thuế sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KTPL 10 Bài 7.

1 1777 lượt xem
Tải về


Giải sách bài tập KTPL 10 Bài 7: Thuế và thực hiện pháp luật về thuế - Chân trời sáng tạo

I. Củng cố

Hãy đánh dấu √ vào câu trả lời đúng.

Câu 1 trang 41 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về thuế?

□ a. Thuế là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và các cá nhân.

□ b. Thuế là một khoản phí tài chính bắt buộc hoặc một số loại thuế khác áp dụng cho người nộp thuế.

□ c. Thuế là một khoản thu của Nhà nước từ người có thu nhập cao chia sẻ lại cho những người thu nhập thấp.

□ d. Thuế là một khoản tiền công quỹ phải nộp cho Nhà nước.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 2 trang 41 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Phát biểu nào không đúng về thuế?

□ a. Thuế là tiền đề cần thiết để duy trì quyền lực chính trị và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

□ b. Thuế dựa vào thực trạng của nền kinh tế (GDP, chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá sản xuất, thu nhập, lãi suất,...).

□ c. Thuế là quyền lực quốc gia trong việc điều tiết nền kinh tế vĩ mô và an sinh xã hội.

□ d. Thuế quyết định sức mạnh của quốc gia.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 3 trang 41 SBT Kinh tế Pháp luật 10: ............. là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

□ a. Thuế giá trị gia tăng

□ b. Thuế thu nhập doanh nghiệp

□ c. Thuế xuất nhập khẩu

□ d. Thuế tiêu thụ đặc biệt

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 4 trang 42 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Thuế thu đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hoá, kinh doanh dịch vụ thuộc diện Nhà nước cần thiết điều tiết tiêu dùng là...

□ a. thuế giá trị gia tăng.

□ b. thuế thu nhập doanh nghiệp.

□ c. thuế xuất nhập khẩu.

□ d. thuế tiêu thụ đặc biệt.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 5 trang 42 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Loại thuế nào do các nhà sản xuất, thương nhân hoặc người cung cấp dịch vụ nộp cho Nhà nước thông qua việc cộng số thuế này vào giá bán cho người tiêu dùng chịu?

□ a. Thuế trực thu

b. Thuế Nhà nước

□ c. Thuế gián thu

□ d. Thuế địa phương

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 6 trang 42 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Vai trò nào sau đây không phải của thuế?

□ a. Thuế là nguồn thu quan trọng nhất mang tính chất ổn định lâu dài cho ngân sách nhà nước.

□ b. Thuế là công cụ kích thích đầu tư nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

□ c. Thuế thực hiện công bằng an sinh xã hội.

□ d. Thuế là công cụ hiệu quả nhất để điều tiết thu nhập.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 7 trang 42 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Những chủ thể nào dưới đây phải nộp thuế?

□ a. Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

□ b. Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác theo quy định của pháp luật về thuế.

□ c. Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế theo ngân sách nhà nước.

□ d. Tất cả đều đúng.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 8 trang 42 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Người đóng thuế có những quyền lợi nào sau đây?

□ a. Quyền thực hiện đăng kí thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.

□ b. Quyền được nộp tiền thuế chậm, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.

□ c. Quyền được giữ bí mật thông tin.

□ d. Tất cả đều đúng.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 9 trang 43 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Nghĩa vụ nào không đúng trong việc đóng thuế?

□ a. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp thuế đúng thời hạn.

□ b. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.

□ c. Kiểm toán theo định kì để đảm bảo tính trung thực, đầy đủ trong quản lí.

□ d. Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lí thuế, Công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 10 trang 43 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Loại thuế thu trực tiếp vào khoản thu nhập, lợi ích thu được của các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân được gọi là...

□ a. thuế trực thu.

□ b. thuế Nhà nước.

□ c. thuế gián thu.

□ d. thuế địa phương.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

II. Luyện tập

Bài tập 1 trang 43 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Bạn đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?

a. Công ti bán hàng cho khách hàng nhưng khách hàng không cần lấy thuế nên không cần xuất hoá đơn, giảm trừ phần đó vào giá trị thanh toán cho khách.

b. Doanh nghiệp C đã kê khai thêm các khoản chi phí để giảm trừ phần thuế thu nhập doanh nghiệp phải đóng cho cơ quan nhà nước.

c. Những năm gần đây, rất nhiều nghệ sĩ đã tự nguyện trong phần kê khai đóng thuế thu nhập cá nhân một cách đầy đủ, đúng thời hạn, đóng góp giá trị tích cực cho ngân sách nhà nước.

d. Việc tăng thuế thu nhập cá nhân làm giảm chi tiêu của cá nhân, làm giảm nhu cầu trên thị trường ảnh hưởng không tốt đến nền kinh tế.

Trả lời:

- Ý kiến a. Không đồng tình. Vì: khi công ti bán cho khách hàng một nguồn sản phẩm có giá trị lớn thì bên khách hàng bắt buộc phải lấy hóa đơn thuế và cung cấp thông tin địa chỉ cụ thể nên không có trường hợp không cần xuất hóa đơn và giảm trừ phần đó vào giá trị thanh toán được.

- Ý kiến b. Không đồng tình. Vì: doanh nghiệp C đã không trung thực trong việc khai thuế chính xác, đây là nghĩa vụ mà người dân phải thực hiện theo quy định của pháp luật. 

- Ý kiến c. Đồng tình. Vì: iệc nghệ sĩ tự nguyện khai đóng thuế góp phần rất lớn trong gây dựng cho ngân sách nhà nước, điều này có tác động đến tích cực đến ngân sách nhà nước rất nhiều.

- Ý kiến d. Đồng tình. Vì: việc tăng thuế cá nhân ảnh hưởng rất nhiều đến đời sống của người dân, nhà nước nên theo đúng quy định thu thuế thu nhập phù hợp với điều kiện kinh tế của họ.

Bài tập 2 trang 44 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Dựa vào hình thức thu thuế, sắp xếp các loại thuế vào 2 cột cho phù hợp.

Thuế trực thu

Thuế gián thu

 

 

a. Thuế giá trị gia tăng.

b. Thuế sử dụng đất

c. Thuế xuất nhập khẩu

d. Thuế thu nhập cá nhân

e. Thuế tiêu thụ đặc biệt

g. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Trả lời:

Thuế trực thu

Thuế gián thu

b. Thuế sử dụng đất

d. Thuế thu nhập cá nhân 

g. Thuế thu nhập doanh nghiệp

a. Thuế giá trị gia tăng 

c. Thuế xuất nhập khẩu

e. Thuế tiêu thụ đặc biệt

Bài tập 3 trang 44 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.

Trường hợp 1. Anh D là nhân viên chính thức tại Công tin. Ngoài ra, anh còn làm thêm tại 2 Công ti khác. Anh D nghĩ mình chỉ cần nộp thuế của mình tại Công ty là đủ.

- Theo em, hành động của anh D là đúng hay sao? Vì sao?

Trường hợp 2. Ông B là chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng 1 năm, hết thời hạn ông về nước. Ông cho rằng mình không phải đóng thuế vì chỉ làm việc 1 năm.

- Theo em, ông B Có phải đóng thuế không? Vì sao?

Trường hợp 3. Công ti X là công ti với 100% vốn nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Công ti X vẫn báo lỗ trong suốt 10 năm qua nhằm hạn chế đóng thuế cho cơ quan nhà nước. - Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm của Công ti X?

- Theo em, Nhà nước cần làm gì để giải quyết tình trạng này?

Trả lời:

* Trả lời câu hỏi trường hợp 1: Hành động và suy nghĩ của anh T là sai vì theo quy định của pháp luật đối với những cá nhân có thu nhập từ nhiều nơi và tất cả những nơi làm việc ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên sẽ tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu thuế suất lũy tiến từng phần. 

* Trả lời câu hỏi trường hợp 2: Theo em ông B có phải đóng thuế bởi vì đối với những công ty làm 3 tháng và phải kí hợp đồng thì nhân viên công ty bắt buộc phải đóng thuế mà ông T có ý định làm 1 năm vì vậy từ tháng thứ 3 trở đi là ông đã phải đóng thuế. 

* Trả lời câu hỏi trường hợp 3:

- Em không đồng tình với việc làm của Công ti X.

- Với công ty có hành vi trốn thuế, gian lận thuế theo quy định của pháp luật sẽ bị xử phạt theo số lần tinh trên số thuế, số tiền gian lần tùy vào mức độ lặp lại của hành động trốn thuế. Ngoài ra, các hành vi trốn thuế, gian lận thuế bị xử phạt tiền theo quy định còn bị buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là nộp đủ số tiền thuế trốn, gian lận vào ngân sách nhà nước. 

Bài tập 4 trang 45 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu.

Trường hợp. Anh B làm việc ở công ti nước ngoài, thu nhập hằng năm là 300 triệu. Công ti có trừ 10% trong tổng thu nhập. Anh B băn khoăn về việc khoản trừ của công tử và quy định đóng thuế thu nhập cá nhân.

Câu hỏi: Dựa vào những quy định của pháp luật, em hãy cho biết quyền và nghĩa vụ của anh B trong thực hiện pháp luật về thuế.

Trả lời:

- Anh B có thu nhập hằng năm là 300 triệu, do đó, mức thu nhập hằng tháng của anh B tạm tính là khoảng: 25 triệu/ tháng. Đây được coi là nguồn thu nhập cao, do đó, anh B phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.

- Thuế suất 10% mà công ty đưa ra cho anh T là chưa phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Theo quy định của pháp luật, mức thuế suát mà anh B phải đóng là 15%

- Anh B nên có kiến thức chắc chắn về lĩnh vực thuế.

III. Vận dụng

Bài tập 1 trang 46 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) chia sẻ hiểu biết của em về đối tượng chịu thuế và người nộp thuế của một loại thuế mà em biết (thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất nông nghiệp,...).

Trả lời:

* Đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân:

- Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu, được đánh vào một số cá nhân có thu nhập cao.

- Đối tượng nộp thuế là công nhân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác, lao động ở nước ngoài và các cá nhân khác định cư tại Việt Nam, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thu nhập cao. Căn cứ tính thuế là thu nhập chịu thuế và thuế suất.

- Các khoản chịu thuế thu nhập bao gồm thu nhập thường xuyên và không thường xuyên. Thu nhập thường xuyên là khoản thu nhập được lặp đi lặp lại thường xuyên đều đặn và có tính ổn định nhất định (theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007).

* Người nộp thuế thu nhập cá nhân: cá nhân đối tượng chịu thuế

Xem thêm lời giải sách bài tập KTPL lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh

Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng

Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Bài 11: Lập kế hoạch tài chính cá nhân

Bài 12: Đặc điểm, cấu trúc và nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

1 1777 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: