Sách bài tập Sinh học 10 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào
Với giải sách bài tập Sinh học 10 Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Sinh học 10 Bài 7.
Giải sách bài tập Sinh học 10 Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào - Chân trời sáng tạo
Giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 22
A. Ống chứa dịch nghiền của củ khoai tây.
B. Ống chứa hồ tinh bột đang đun sôi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Đúng. Iodine khi gặp tinh bột sẽ xuất hiện màu xanh tím đặc trưng → Khi cho iodine vào các ống nghiệm chứa dịch nghiền của củ khoai tây sẽ xuất hiện màu xanh tím.
B. Sai. Ống chứa hồ tinh bột đang đun sôi sẽ không xuất hiện màu xanh tím do khi đun nóng iodine bị thăng hoa.
C. Sai. Ống chứa nước thịt không chứa tinh bột nên không xuất hiện màu xanh tím.
D. Sai. Ống chứa mỡ động vật không chứa tinh bột nên không xuất hiện màu xanh tím.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Thuốc thử để nhận biết sự có mặt của protein trong dung dịch là CuSO4. Trong môi trường kiềm, các hợp chất chứa từ hai liên kết peptide trở lên phản ứng với CuSO4 tạo thành phức chất màu xanh tím, tím hoặc tím đỏ, tùy thuộc vào số lượng liên kết peptide nhiều hay ít.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Magnesium ammonium là loại thuốc thử được dùng để nhận biết nguyên tố P. Khi có mặt nguyên tố P, magnesium ammonium sẽ tạo kết tủa NH4MgPO4.
Lời giải:
Cách có thể được dùng để xác định sự có mặt của nước trong tế bào:
- Sấy lá tươi ở nhiệt độ cao, so sánh khối lượng trước và sau khi sấy.
- Cắt ngang thân cây mọng nước.
- Đun lá tươi đã cắt nhỏ trong ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
(1) Thí nghiệm trên nhằm mục đích xác định hàm lượng tinh bột có trong củ khoai lang.
(2) Màu xanh tím ở ống nghiệm 2 đậm hơn ở ống nghiệm 1.
(3) Kết quả cho thấy cả hai ống nghiệm đều xuất hiện màu xanh tím.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
(1) Sai. Thí nghiệm trên nhằm mục đích xác định sự có mặt của tinh bột có trong củ khoai lang, không xác định được hàm lượng tinh bột.
(2) Sai. Màu xanh tím ở ống nghiệm 1 đậm hơn ở ống nghiệm 2.
(3) Đúng. Kết quả cho thấy cả hai ống nghiệm đều xuất hiện màu xanh tím.
(4) Sai. Dịch lọc thu được không hoàn toàn chỉ chứa tinh bột mà còn các loại đường đơn, chất đạm, vitamin, chất khoáng,…
Giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 23
Lời giải:
1 – b, d
2 – f, j
3 – a
4 – c
5 – e
A. (C) < (E) < (B) < (D) < (A).
B. (B) < (A) < (C) < (E) < (D).
C. (A) < (D) < (B) < (E) < (C).
D. (D) < (E) < (A) < (C) < (B).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ống nghiệm nào có màu càng đậm thì hàm lượng tinh bột trong dung dịch càng cao → Sắp xếp các ống nghiệm theo thứ tự tăng dần của hàm lượng tinh bột trong dung dịch: (A) < (D) < (B) < (E) < (C).
Lời giải:
Dựa vào thành phần các chất chủ yếu trong mẫu vật để đưa ra câu trả lời:
a) Nhận biết glucose: nho.
b) Nhận biết tinh bột: gạo, khoai tây.
c) Nhận biết protein: trứng gà, sữa bò, đậu nành.
d) Nhận biết lipid: hạt lạc.
Bài 7.9 trang 23 sách bài tập Sinh học 10: Hãy tìm hiểu và cho biết thành phần của dung dịch Fehling. Từ đó, hãy cho biết Fehling được dùng để nhận biết thành phần nào trong tế bào.
Lời giải:
Thuốc thử Fehling là hỗn hợp gồm hai dung dịch Fehling A (CuSO4) và Fehling B (muối seignet + NaOH), dung dịch có màu xanh đậm. Trong môi trường kiềm, các monosaccharide và một số disaccharide khử Cu2+ thành Cu+ tạo kết tủa đỏ gạch. Do đó, cũng như dung dịch Benedict, Fehling được dùng để nhận biết các loại đường có tính khử.
Lời giải:
- Có thể dùng nước cất để nhận biết sự có mặt của lipid trong tế bào vì lipid không tan trong môi trường nước nên trong môi trường nước các phân tử lipid sẽ tạo thành các hạt nhũ tương.
- Thí nghiệm chứng minh:
+ Nghiền nhỏ các hạt lạc cùng một ít rượu rồi lọc lấy phần dịch.
+ Cho 2ml dịch lọc thu được vào ống nghiệm đã có sẵn 4ml nước cất. Sau đó, lắc nhẹ ống nghiệm. Quan sát hiện tượng thấy xuất hiện các hạt nhũ tương trong ống nghiệm.
Dựa vào kết quả ở bảng trên, em hãy giúp bạn học sinh trên xác định đúng tên của các lọ dung dịch.
Lời giải:
- Lọ dung dịch 1 dương tính với thuốc thử đồng sulfate → Lọ dung dịch 1 là protein.
- Lọ dung dịch 2 dương tính với thuốc thử Benedict → Lọ dung dịch 2 là đường khử.
- Lọ dung dịch 3 dương tính với thuốc thử Lugol → Lọ dung dịch 3 là tinh bột.
- Lọ dung dịch 4 dương tính với thuốc thử ninhydrin → Lọ dung dịch 4 là amino acid.
- Lọ dung dịch 5 dương tính với thuốc thử sudan III → Lọ dung dịch 5 là lipid.
Giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 24
Lời giải:
- Mẫu thực phẩm là mẫu số 2.
- Giải thích:
+ Trong mẫu thực phẩm không có tinh bột → Thử bằng iodine vẫn cho màu nâu
+ Saccharose không có tính khử nên không thể khử được Cu2+ trong dung dịch Benedict → Dùng dung dịch Benedict để thử vẫn cho màu xanh da trời.
+ Protein cho phản ứng Biuret với CuSO4 làm xuất hiện màu tím.
Bước 1: Lấy 1ml dịch chiết khoai tây cho vào ống nghiệm số 1 và 2.
Bước 2: Lấy 1ml hồ tinh bột cho vào ống nghiệm số 3 và 4.
Em hãy dự đoán sự thay đổi màu của sáu ống nghiệm trên và giải thích.
Lời giải:
- Ống 1 có màu xanh tím nhạt, ống 3 màu xanh tím đậm. Vì cả hai ống nghiệm đều có chứa tinh bột nên bắt màu với thuốc thử Lugol tạo màu xanh tím, nhưng lượng tinh bột trong ống 3 nhiều hơn nên màu xanh tím đậm hơn.
- Ống 2 và ống 4 không có sự đổi màu do tinh bột không có tính khử nên không cho phản ứng với Benedict.
- Ống 5 có màu của thuốc thử Lugol do khi đun sôi tinh bột bị thủy phân thành glucose nên không bắt màu với Lugol.
- Ống 6 có kết tủa màu đỏ gạch do tinh bột bị thủy phân thành glucose và khử Cu2+ trong thuốc thử Benedict thành Cu2O kết tủa đỏ gạch.
- Nhóm 1: Do nhiệt độ cao, tinh bột đã bị thủy phân nên dung dịch bị mất màu hoàn toàn.
- Nhóm 2: Do nhiệt độ cao, iodine đã bị thăng hoa nên dung dịch bị mất màu hoàn toàn.
Lời giải:
- Giả thuyết của nhóm 2 là đúng.
- Thí nghiệm chứng minh:
+ Nhỏ thêm dung dịch Lugol: nếu dung dịch xuất hiện màu xanh trở lại chứng tỏ dung dịch mất màu do iodine đã thăng hoa hết.
+ Tinh bột không bị thủy phân: chứng minh bằng cách cho vài giọt thuốc thử Fehling và đun trên ngọn lửa đèn cồn nếu không xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch chứng tỏ tinh bột không bị thủy phân.
Xem thêm lời giải sách bài tập Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo