Sách bài tập Sinh học 10 Bài 23 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Với giải sách bài tập Sinh học 10 Bài 23: Thực hành: Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Sinh học 10 Bài 23.
Giải sách bài tập Sinh học 10 Bài 23: Thực hành: Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật - Chân trời sáng tạo
Giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 69
Bài 23.1 trang 69 sách bài tập Sinh học 10: Nối nội dung ở cột A với cột B sao cho phù hợp.
Lời giải:
1 – d: Que cấy thẳng được làm bằng kim loại, đầu thẳng (nhọn), dùng để cấy trích sâu trong môi trường đặc.
2 – a: Que cấy móc được làm bằng kim loại, đầu uốn hơi cong giống như cái móc, dùng để cấy nấm hoặc xạ khuẩn.
3 – b: Que cấy vòng (que khuyên cấy) được làm bằng kim loại, đầu có vòng tròn, thường dùng để cấy chủng vi khuẩn từ môi trường rắn hoặc lỏng sang môi trường rắn, lỏng.
4 – c: Que cấy gạt (que cấy trang) thường được làm bằng thủy tinh, đầu có hình tam giác hoặc hình chữ L, dùng để phân bố dịch chứa vi sinh vật trên mặt môi trường đặc.
A. Nhận diện được các loại que cấy trong nghiên cứu vi sinh vật.
B. Nhận biết được các môi trường trong nghiên cứu vi sinh vật.
C. Phân biệt được các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật.
D. Tất cả các mục tiêu trên.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Mục tiêu của bài thực hành Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật là:
- Nhận diện được các loại que cấy trong nghiên cứu vi sinh vật.
- Nhận biết được các môi trường trong nghiên cứu vi sinh vật.
- Phân biệt được các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật.
A. Dùng để cấy vi sinh vật có tạo khuẩn ti.
B. Dùng để dàn trải vi khuẩn trên bề mặt thạch rắn.
C. Dùng để cấy giống từ môi trường lỏng lên bề mặt của môi trường rắn.
D. Dùng để chuyển một lượng vi khuẩn xác định lên bề mặt môi trường rắn hoặc lỏng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong nuôi cấy vi sinh vật, tăm bông vô trùng dùng để cấy giống từ môi trường lỏng lên bề mặt của môi trường rắn.
Giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 70
A. Dùng để chuyển một lượng vi khuẩn xác định lên bề mặt môi trường rắn hoặc lỏng.
B. Dùng cấy vi khuẩn từ môi trường rắn hoặc lỏng lên môi trường rắn, lỏng.
C. Dùng để dàn trải vi khuẩn trên bề mặt thạch rắn.
D. Dùng để cấy vi sinh vật có tạo khuẩn ti.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Trong nuôi cấy vi sinh vật, pipette (ống hút thủy tinh) có vai trò dùng để chuyển một lượng vi khuẩn xác định lên bề mặt môi trường rắn hoặc lỏng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Hình trên mô tả hình ảnh sử dụng đầu thanh gạt trải đều dịch vi khuẩn lên trên bề mặt thạch → Kĩ thuật trên là kĩ thuật cấy trang.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Hình trên mô tả hình ảnh que cấy đang được hơ trên ngọn lửa đèn cồn → Đây là thao tác vô trùng que cấy.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Kĩ thuật trên là kĩ thuật cấy trang – đây là kĩ thuật chuyển 0,1 mL dịch canh khuẩn lên trên bề mặt môi trường thạch trong đĩa petri bằng micropipette.
Lời giải:
Phân lập là khâu quan trọng trong quá trình nghiên cứu vi sinh vật. Mục đích của phân lập là tách riêng các vi khuẩn từ quần thể ban đầu tạo thành các clon thuần khiết để khảo sát và định loại.
Bài 23.9 trang 70 sách bài tập Sinh học 10: Khuẩn lạc là gì?
Lời giải:
Khi vi khuẩn tăng trưởng và phát triển trên bề mặt môi trường rắn đã tạo ra những tập hợp vi sinh vật có hình dạng đặc trưng, đó là các khuẩn lạc.
Lời giải:
- Hình thái của các khuẩn lạc mang tính đặc trưng của từng loài vi khuẩn.
- Việc mô tả chính xác các khuẩn lạc đã tách rời về hình dạng, độ cao bờ và rìa,… góp phần rất quan trọng trong việc định danh vi khuẩn.
Lời giải:
Các bước thực hiện khi cấy vi sinh vật:
- Bước 1: Vô trùng que cấy trên ngọn lửa đèn cồn.
- Bước 2: Mở nút ống nghiệm, xoay miệng ống nghiệm qua ngọn lửa đèn cồn.
- Bước 3: Nhúng que cấy vào ống chứa giống vi khuẩn, rút thẳng que cấy ra (không để dính vào thành và miệng ống nghiệm) để thu sinh khối.
- Bước 4: Cấy giống vi khuẩn vào môi trường mới. Trong quá trình cấy, cần giữ các ống nghiệm và que cấy ở vùng không khí vô trùng gần ngọn lửa đèn cồn. Khử trùng que cấy ngay sau khi cấy xong.
Giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 71
Lời giải:
Điểm khác biệt trong hai phương pháp cấy vi sinh vật trong hình:
- Phương pháp 1: Phương pháp này chuyển 0,1 mL dịch canh khuẩn lên trên bề mặt môi trường thạch trong đĩa petri sau đó dàn đều dịch canh khuẩn lên trên bề mặt thạch → Khuẩn lạc chỉ phát triển trên bề mặt thạch.
- Phương pháp 2: Phương pháp này chuyển 1 mL dịch canh khuẩn trộn với môi trường nuôi cấy, sau đó đổ phần dịch đã trộn vào đĩa petri → Khuẩn lạc phát triển cả trên và dưới bề mặt thạch.
Xem thêm lời giải sách bài tập Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật
Bài 25: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo