Sách bài tập Sinh học 10 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Với giải sách bài tập Sinh học 10 Bài 12: Thực hành: Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Sinh học 10 Bài 12.
Giải sách bài tập Sinh học 10 Bài 12: Thực hành: Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Chân trời sáng tạo
Giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 39
A. có chứa hàm lượng đường thấp hơn so với tế bào.
B. có chứa hàm lượng muối NaCl thấp hơn so với tế bào.
C. có chứa hàm lượng chất tan cao hơn so với tế bào.
D. có chứa hàm lượng nước cao hơn so với tế bào.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong môi trường có chứa hàm lượng chất tan cao hơn so với tế bào (môi trường ưu trương), nước từ trong tế bào sẽ đi ra ngoài môi trường gây hiện tượng co nguyên sinh.
Bài 12.2 trang 39 sách bài tập Sinh học 10: Nguyên lí của hiện tượng co và phản co nguyên sinh là
A. chất tan đi từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp.
B. chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.
C. nước đi từ nơi có thế nước thấp sang nơi có thế nước cao.
D. nước đi từ nơi có thế nước cao sang nơi có thế nước thấp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Nguyên lí của hiện tượng co và phản co nguyên sinh là nước đi từ nơi có thế nước cao (nồng độ chất tan thấp) sang nơi có thế nước thấp (nồng độ chất tan cao):
- Khi cho tế bào vào môi trường ưu trương (môi trường có thế nước thấp hơn), nước đi từ tế bào ra môi trường gây hiện tượng co nguyên sinh.
- Khi cho tế bào đang bị co nguyên sinh vào môi trường nhược (môi trường có thế nước cao hơn), nước đi từ môi trường đi vào trong tế bào gây hiện tượng phản co nguyên sinh.
A. Miếng khoai tây có kích thước to sẽ lâu sôi hơn khi đun.
B. Miếng khoai tây có kích thước to sẽ dễ thấm xanh methylene hơn nên khó quan sát.
C. Miếng khoai tây có kích thước nhỏ sẽ mau sôi hơn khi đun.
D. Miếng khoai tây có kích thước nhỏ sẽ dễ thấm hơn với xanh methylene.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trong thí nghiệm chứng minh tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất, cắt miếng khoai tây 1 cm mà không cắt miếng to hơn vì miếng khoai tây nhỏ sẽ có tỉ lệ S/V lớn hơn, nhờ đó, miếng khoai tây có kích thước nhỏ sẽ dễ thấm hơn với xanh methylene, rút ngắn được thời gian thí nghiệm.
A. Tế bào củ hành tím có kích thước to hơn tế bào củ hành tây nên dễ quan sát.
B. Tế bào củ hành tím là tế bào nhân thực còn tế bào củ hành tây là tế bào nhân sơ.
C. Tế bào củ hành tím có màu tím sẽ dễ quan sát hơn tế bào củ hành tây.
D. Tế bào củ hành tím dễ tìm hơn tế bào củ hành tây.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Để quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh, người ta dùng mẫu vật là củ hành tím mà không dùng củ hành tây vì tế bào củ hành tím có màu tím sẽ dễ quan sát hơn tế bào củ hành tây.
A. Quan sát và đếm số lượng tế bào bằng kính hiển vi.
B. Quan sát sự thay đổi màu của dung dịch máu.
C. So sánh kích thước tế bào hồng cầu ếch với hồng cầu người.
D. Bổ sung thêm dung dịch ưu trương vào dung dịch màu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Trong thí nghiệm gây hiện tượng tan bào ở tế bào hồng cầu ếch, cách đơn giản nhất có thể nhận biết sự thay đổi số lượng tế bào máu là quan sát sự thay đổi màu của dung dịch máu: Việc giải phóng hemoglobin làm cho huyết thanh hoặc huyết tương xuất hiện màu đỏ nhạt đến màu đỏ anh đào.
Giải Sách bài tập Sinh học 10 trang 40
Lời giải:
Nguyên nhân có thể là do tế bào này đã chết (không còn các hoạt động sống). Hiện tượng co và phản co nguyên sinh chỉ xảy ra ở những tế bào sống. Nếu như tế bào đã chết, tế bào ở trạng thái co nguyên sinh kéo dài hoặc mất nước quá nhiều thì sẽ không quan sát được hiện tượng phản co nguyên sinh.
- Nhỏ một giọt dung dịch NaCl 20 % bằng ống nhỏ giọt vào mép lamen.
- Quan sát tế bào ở thời điểm ngay sau khi cho dung dịch NaCl.
Theo em, tại sao bạn học sinh này không quan sát được hiện tượng co nguyên sinh?
Lời giải:
Bạn học sinh này không quan sát được hiện tượng co nguyên sinh là do sau khi nhỏ dung dịch NaCl vào mép lamen cần phải đợi khoảng 10 phút để nước có thể được vận chuyển ra khỏi tế bào rồi mới quan sát thay vì quan sát ngay như bạn đã thực hiện.
Lời giải:
- Glycerol đi qua hai màng vì glycerol là chất không phân cực có thể đi qua lớp phospholipid kép.
- Ion Na+ chỉ đi qua màng sinh chất, không đi qua màng nhân tạo vì Na+ là chất tích điện nên chỉ có thể đi qua kênh protein của màng sinh chất, còn màng nhân tạo không có kênh protein nên không thể đi qua được.
a) Em hãy thiết kế thí nghiệm chứng tỏ tính thấm của tế bào.
b) Nhận xét kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.
Lời giải:
a) Thiết kế thí nghiệm chứng tỏ tính thấm của màng tế bào:
- Dùng kim mũi mác tách 10 phôi từ hạt ngô. Lấy 5 phôi cho vào ống nghiệm, đun sôi cách thủy trong 5 phút. Đem cả phôi chưa đun và phôi đã đun cách thủy ngâm vào phẩm nhuộm indigo carmine 0,2 % khoảng 2 giờ.
- Rửa sạch phôi, dùng dao cạo cắt phôi thành các lát mỏng, đặt lát cắt lên phiến kính trong một giọt nước cất, đậy lamen rồi quan sát dưới kính hiển vi.
b) Nhận xét kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận:
- Nhận xét: Các lát phôi sống không nhuộm màu còn phôi chết ngấm màu đậm.
- Kết luận: Phôi sống do màng sinh chất có khả năng thấm chọn lọc nên không bị nhuộm màu. Phôi chết màng sinh chất mất khả năng thấm chọn lọc nên phẩm màu thấm vào, chất nguyên sinh bắt màu.
Bài 12.10 trang 40 sách bài tập Sinh học 10: Em hãy tiến hành thí nghiệm sau:
- Gọt vỏ hai củ khoai tây có kích thước tương tự nhau rồi cắt đôi mỗi củ.
- Cho nước cất vào các đĩa petri.
- Rót dung dịch đường đậm đặc vào cốc 2 và 3.
- Để yên ba cốc trong 24 giờ.
Sau 24 giờ, em hãy cho biết hiện tượng trong mỗi cốc và giải thích.
Lời giải:
- Mực dung dịch đường trong cốc 2 tăng vì: Tế bào sống có tính chọn lọc. Thế nước trong đĩa petri cao hơn trong dung dịch đường trong cốc 2 → nước chui qua củ khoai vào cốc 2 bằng cách thẩm thấu → mực dung dịch đường trong cốc 2 tăng lên.
- Mực dung dịch đường trong cốc 3 hạ xuống vì: Tế bào trong cốc 3 đã chết do đun sôi → thấm tự do → đường khuếch tán ra ngoài → dung dịch đường trong cốc 3 hạ xuống.
- Trong cốc 1 không thấy thay đổi vì: Sự thẩm thấu không xảy ra do không có sự chênh lệch nồng độ giữa hai môi trường.
Xem thêm lời giải sách bài tập Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 13: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
Bài 14: Thực hành: Một số thí nghiệm về enzyme
Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo