Sách bài tập Hóa 11 Bài 18 (Chân trời sáng tạo): Hợp chất carbonyl
Với giải sách bài tập Hóa 11 Bài 18: Hợp chất carbonyl sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa 11 Bài 18.
Giải SBT Hóa 11 Bài 18: Hợp chất carbonyl
A.CnH2nO2 (n ≥ 1). B. CnH2nO (n ≥ 1)
C. CnH2n-2O (n ≥3). D. CnH2n+2O (n ≥ 1).
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là CnH2nO (n ≥ 1).
Đáp án đúng là: C
Các đồng phân aldehyde là CH3CH2CH2CH2CHO; (CH3)3C-CHO; (CH3)2CHCH2CHO; CH3CH2CH(CH3)CHO.
A. 3-ethylbutanal. B. 3-methylpentanal.
C. 3-methylbutanal. D. 3-ethylpentanal.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Hợp chất CH3-CH(C2H5)-CH2-CHO có tên là 3-methylpentanal (đánh số gọi tên từ carbon của nhóm CHO là carbon số 1).
A. dung dịch rất loãng của formaldehyde.
B. dung dịch trong nước, chứa khoảng 37% - 40% acetaldehyde.
C. dung dịch trong nước, chứa khoảng 37% - 40% formaldehyde.
D. tên gọi khác của HCH=O.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Formalin là dung dịch trong nước, chứa khoảng 37% - 40% formaldehyde.
B. CH2=CH-CH2-CH2OH.
C. CH3-CH=C(CH3)-CHO.
D. CH2=C(CH3)-CHO.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
CH2=C(CH3)-CHO + 2H2 CH3-CH(CH3)-CH2OH
Bài 18.6 trang 91 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các phản ứng sau:
Những phản ứng sản phẩm tạo thành aldehyde là
A. (a). B. (c). C. (a) và (d). D. (b) và (c).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phản ứng (a) và (d) tạo ra aldehyde
Bài 18.7 trang 92 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các phát biểu sau:
(a) Aldehyde có nhóm carbonyl trong phân tử còn alcohol thì không.
(b) Aldehyde phản ứng với nước bromine còn alcohol thì phản ứng dễ dàng với sodium.
(c) Aldehyde có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường base còn alcohol thì có phản ứng tráng bạc.
(d) Aldehyde có phản ứng với hydrogen cyanide còn alcohol thì không.
Những phát biểu đúng về sự khác biệt giữa aldehyde và alcohol là
A. (a), (b). B. (a), (b) và (d).
C. (a), (c) và (d). D. (b) và (c).
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
(c) sai vì alcohol không có phản ứng tráng bạc.
Bài 18.8 trang 92 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các phát biểu sau:
(a) Formaldehyde dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenol formaldehyde.
(b) Có thể điều chế aldehyde trực tiếp từ bất kì alcohol nào.
(c) Formalin hay formon là dung dịch của methanal trong nước.
(d) Acetaldehyde được dùng để sản xuất acetic acid trong công nghiệp.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Phát biểu đúng là:
(a) Formaldehyde dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenol formaldehyde.
(c) Formalin hay formon là dung dịch của methanal.
A. CH3-CH(OH)-CH3. B. CH3-CH(OH)-CH2-CH3.
C. CH3-CO-CH3. D. CH3-CH2-CH2-OH.
Lời giải:
Đáp án đúng là:A
M(Y)= 58 Ketone (Y) có công thức phân tử C3H6O. Công thức cấu tạo của ketone (Y) là CH3-CO-CH3. Vậy alcohol (X) phải là: CH3-CH(OH)-CH3.
Phương trình hoá học:
CH3-CH(OH)-CH3 + CuO CH3-CO-CH3 + Cu + H2O
A. Butanone. B. Ethanol.
C. Formaldehyde. D. Glycerol.
Lời giải:
Đáp án đúng là:C
Chất (X) đã thực hiện phản ứng tráng bạc. Vậy chất (X) là formandehyde.
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 +2H2O→ (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 4NH4NO3.
C. 225 gam. D. 216 gam.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phương trình hoá học:
ncumene = 1,5 (mol).
mcumene đã dùng =
A. 70%. B. 50%. C. 60%. D. 80%.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phương trình hoá học:
2C2H4 + O2 2CH3CHO
0,2 → 0,2 (mol)
Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4 là:
Lời giải:
Khi nhỏ dung dịch NaOH vào ống nghiệm dung dịch CuSO4 cho kết tủa xanh. 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn thu được kết tủa vàng của CuOH (không bền), sau đó bị nhiệt phân chuyển sang màu đỏ gạch của Cu2O.
HCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH HCOONa + 2CuOH + 2H2O
2CuOHCu2O↓ + H2O
HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH Na2CO3 + 2Cu2O↓ + 6H2O
a) Viết các phản ứng hoá học xảy rã.
b) Tính số mol khí hydrogen trong hỗn hợp (X) ban đầu, biết khối hơi của hỗn hợp (Y) so với CH4 bằng 1,55.
Lời giải:
a) Phương trình hoá học: CH2=CHCHO + H2CH3CH2CHO
CH2=CHCHO + 2H2CH3CH2CH2OH
Hỗn hợp (Y) thu được gồm propanal, propan-1-ol, propenal và hydrogen.
b) Ta có: nprapenal (X) = npropanal + npropan-1-ol + npropenal (dư) =0,1 (mol).
nhỗn hợp = 0,1 + 0,15 = 0,25 (mol)
mhỗn hợp = 1,55 × 16 × 0,25 = 6,2 (g)
mhydrogen = 6,2 – 0,1 × 56 = 0,6 (g)
nhydrogen = 0,3 (mol).
(a) Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng.
(b) Khi chuẩn độ 5 mL mẫu huyết tương máu của một người lái xe cần dùng 2 mL dung dịch K2Cr2O7 0,01 M. Vậy người này có vi phạm luật khi tham gia điều khiển phương tiện giao thông hay không? Tại sao? Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7.
Lời giải:
Phương trình hoá học:
3CH3CH2OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + Cr2(SO4)3 +K2SO4 + 7H2O
b)
trong 100 mL máu =
Vậy người điều khiển phương tiện giao thông này đã vi phạm luật an toàn giao thông do có nồng độ cồn trong máu.
Lời giải:
Ở phản ứng trên, có sự thay đổi số oxi hoá theo quá trình khử sau:
Vậy sự biến đổi aldehyde thành alcohol là sự khử, không phải sự oxi hoá.
Xác định các chất oxi hoá và chất khử. Gọi tên các chất phản ứng và sản phẩm của các phản ứng.
Lời giải:
a)
b)
Bài 18.18 trang 94 Sách bài tập Hóa học 11: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Từ alkene ban đầu là C3H6, hãy viết các phản ứng tạo ra sản phẩm như sơ đồ trên (kèm điều kiện phản ứng).
Lời giải:
(1) CH2=CH-CH3 + H2O CH3-CHOH-CH3
(2) CH3-CHOH-CH3 CH2=CH-CH3 + H2O
(3) 2CH3-CHOH-CH3 + O2 2CH3-CO-CH3 + 2H2O
(4) CH3-CO-CH3 + H2 CH3-CHOH-CH3
(a) Thành phần aldehyde trong rượu được tạo ra như thế nào?
(b) Aldehyde trong rượu ảnh hưởng như thế nầo đến sức khoẻ người sử dụng?
(c) Giới hạn an toàn cho nồng độ aldehyde trong rượu uống là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Aldehyde là một loại độc tố được hình thành do sự oxi hoá của ethanol:
2C2H5OH + O22CH3CHO + 2H2O
b) CH3CHO là nguyên nhân gây đau đầu, chóng mặt, sốc rượu khi uống bởi chất này kích thích cho hệ tiêu hoá và hệ tuần hoàn hoạt động mạnh mẽ, làm tăng huyết áp đột ngột.
Nếu hàm lượng aldehyde trong rượu vượt ngưỡng cho phép có thề ảnh hưởng tới não bộ, dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm cần chữa trị ở các cơ sở Y tế một cách kịp thời. I
c) Theo Tiêu chuẩn Việt Nam 7043 - 3013, hàm lượng aldehyde trong rượu trắng được quy định đạt chuẩn (không gây hại) không được phép vượt quá 50 mg trên 1 L rượu (tính theo đơn vị rượu 100°). Ví dụ xét đến 1 L rượu nếp 40° thì hàm lượng aldehyde trong rượu không được vượt quá 20 mg.
Lời giải:
Các phản ứng xảy ra
Ta có phương trình hoá học:
CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH3COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
0,1 0,2 (mol)
Theo đề bài, ta có:
Theo phương trình hóa học:
(a) Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của aldehyde (X).
(b) Gọi tên (X) theo danh pháp thay thế.
Lời giải:
a) Aldehyde (X) no, đơn chức mạch hở không nhánh có công thức chung là CnH2nO.
Ta có: M(X) = 72 14n + 16 = 72n = 4
Công thức phân tử (X) là C4H8O.
Công thức cấu tạo của (X) là CH3CH2CH2CHO.
b) Tên gọi theo danh pháp thay thế của (X) là butanal.
Xem thêm giải Sách bài tập Hóa học 11 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Friends Global
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Friends Global đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global theo Unit có đáp án
- Giải sgk Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Chân trời sáng tạo