Sách bài tập Hóa 11 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Carboxylic acid
Với giải sách bài tập Hóa 11 Bài 19: Carboxylic acid sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa 11 Bài 19.
Giải SBT Hóa 11 Bài 19: Carboxylic acid
A. CnH2nO2 (n ≥ 1). B. CnH2n+2O2 (n ≥ 1)
C. CnH2n-1COOH (n ≥ 1). D. CnH2nO2 (n ≥ 2)
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Công thức tổng quát của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là
CnH2nO2 (n ≥ 1).
Bài 19.2 trang 96 Sách bài tập Hóa học 11: Vị chua của giấm là do chứa
A. acetic acid. B. salicylic acid.
C. oxalic acid. D. citric acid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
C. HOOC-COOH. D. HCOOH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Công thức của benzoic acid là C6H5COOH.
A. (1), (2), (3), (4). B. (4), (3), (2), (1).
C. (1), (2), (4), (3). D. (1), (3), (2), (4).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Khi phân tử khối của các chất chênh lệch nhau không nhiều thì nhiệt độ sôi của các chất tăng dần từ alkane < aldehyde < alcohol < carboxylic acid.
Bài 19.5 trang 96 Sách bài tập Hóa học 11: Tên gọi của CH3CH(CH3)CH2COOH là
A. 2-methylpropanoic acid. B. 2-methylbutanoic acid,
C. 3-methylbutanoic acid. D. 3-methylpropanoic acid
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Tên gọi của CH3CH(CH3)CH2COOH là 3-methylbutanoic acid.
A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,05 mol.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phương trình hóa học:
B. HOOC-COOH.
C. CH3-COOH.
D. HOOC-CH2-CH2-COOH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Từ đề bài, ta có: nx = 0,1 × 0,1 = 0,01 (mol).
(X) là carboxylic acid hai chức.
nmuối= 0,01 mol Mmuối= = 148
Mx= 148-23×2 + 1×2 = 104.
(X) có công thức cấu tạo là HOOC-CH2-COOH.
HOOC-CH2-COOH + 2NaOH → NaOOC-CH2-COONa + 2H2O
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Chất có thể tham gia phản ứng tráng bạc là: HCHO, CH3CHO, HCOOH.
A. 10%. B. 15%. C. 18,67%. D. 20%.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Gọi a là số mol CH3COOH phản ứng.
Phương trình hoá học:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
(mol) a → a
A. methyl acetate. B. acrylic acid.
C. propane-1,3-diol. D. acetone.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
(X) tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch bromine, vậy (X) là acid không no. (X) là CH2=CH-COOH (acrylic acid).
A. Ethanol. B. Acetaldehyde.
C. Acetic acid. D. Phenol.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2↑ + H2O
Que diêm đang cháy cho vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt do có CO2 tạo thành.
Bài 19.12 trang 97 Sách bài tập Hóa học 11: Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất giấm ăn?
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Phương pháp được dùng để sản xuất giấm ăn là
A. (X), (Y), (Z). B. (X), (Y), (T).
C. (Y), (Z), (T). D. (X), (Z), (T).
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
CH3CH2CHO + H2 CH3CH2CH2OH
CH2=CHCHO + 2H2 CH3CH2CH2OH
CH2=CHCH2OH + H2 CH3CH2CH2OH
A. quỳ tím, dung dịch Br2 trong CCI4.
B. dung dịch Br2, dung dịch Na2CO3.
C. dung dịch Na2CO3, quỳ tím.
D. dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, dung dịch Br2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ban đầu, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư để nhận biết formic acid vì phản ứng sẽ sinh ra kết tủa Ag. Sau đó, dùng dung dịch Br2 để nhận biết acrylic acid vì làm mất màu dung dịch Br2. Dung dịch còn lại là acetic acid.
HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 6NH3 + 2H2O
CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH
Bài 19.15 trang 98 Sách bài tập Hóa học 11: Cho sơ đồ phản ứng:
Biết (Y), (Z), (T), (Q) là các sản phẩm chính của phản ứng. Xác định tên gọi của các chất trong sơ đồ và viết phản ứng xảy ra.
Lời giải:
X) là propene.
Phương trình hoá học:
Bài 19.16 trang 98 Sách bài tập Hóa học 11: Sơ đồ điều chế ethanol từ tinh bột:
Tinh bột glucose ethanol
Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 80% và 90%. Tính thể tích ethanol 40° thu được. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,79 g/mL.
Lời giải:
Phương trình hoá học:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 (H1 = 80%)
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (H2 = 90%)
Theo phương trình: ntinhbột = 1 mol nethanol = 2 mol methanol (LT) = 92 gam
Do hiệu suất các giai đoạn là 80% và 90% nên
H = 80×90% = 72%
Khối lượng ethanol thực tế: methanol (TT) = 92 × 72% = 66,24 (g).
Thể tích dung dịch ethanol 40° là:
C12H22O11 C6H12O6 C3H6O3
(a) Lactic acid có công thức cấu tạo là CH3CH(OH)COOH. Hãy gọi tên theo danh pháp thay thế của lactic acid.
(b) Hoàn thành các phản ứng trong sơ đồ phản ứng trên.
Lời giải:
(a) Tên thay thế của lactic acid là 2-hydroxypropanoic acid.
(b) C12H22O11 + H2O 2C6H12O6
CH3OH[CH(OH)]4CHO 2CH3-CH(OH)-COOH
Lời giải:
(a) Viết phương trình đốt cháy hoàn toàn C6H6, C2H5OH và CH3COOH với hệ số nguyên tối giản.
b) Chất nào trong các chất trên có biến thiên enthalpy của phản ứng lớn hơn ( âm hơn).
c) Từ kết quả tính toán hãy so sánh biến thiên enthalpy của phản ứng khi đốt cháy cùng khối lượng C6H6, C2H5OH và CH3COOH.
Lời giải:
(a) Phương trình đốt cháy hoàn toàn các chất:
2C6H6(l) + 15O2(g) 12CO2(g) + 6H2O(g) (1)
C2H5OH(l) + 3O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(g) (2)
CH3COOH(l) + 2O2 2CO2(g) + 3H2O(g) (3)
b) Biến thiên enthanpy của phản ứng:
C6H6(l) + O2(g) 6CO2(g) + 3H2O(g)
= 6 ×(-393,5) + 3×(-241,82) - 49,00 = -3 135,46 (kJ)
C2H5OH(l) + 3O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(g)
= 2 ×(-393,5) + 3×(-241,82) – (-277,63) = -1 234,83 (kJ)
CH3COOH(l) + 2O2 2CO2(g) + 3H2O(g)
= 2 ×(-393,5) + 3×(-241,82) – (-487,00) = -783,64 (kJ)
c) Biết .
Xét khi đốt cháy cùng khối lượng là 78 gam thì
C6H6 có =-3 135,46 kJ;
C2H5OH có = -2 093,84 kJ;
CH3COOH có = -1 018,73 kJ.
Vậy khi đốt cháy cùng khối lượng thì biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy các chất theo thứ tự giảm dần C6H6, C2H5OH, CH3COOH.
(a) Biết mỗi lần cắn, kiến “tiêm” 80% formic acid có trong cơ thể. Giả sử lượng formic acid trong các con kiến là bằng nhau. Hãy xác định thể tích formic acid tinh khiết có trong một con kiến.
(b) Để làm giảm lượng formic acid trong vết cắn, bác sĩ thường dùng thuốc có chứa thành phần là sodium hydrogencarbonate (NaHCO3). Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng và tính khối lượng sodium hydrogencarbonate cần dùng để trung hoà hoàn toàn lượng formic acid từ vết kiến cắn (biết khối lượng riêng của formic acid là 1,22 g/cm3).
Lời giải:
a) Thể tích HCOOH có trong 1 con kiến:
VHCOOH = 6×10-3 ×=3,75×10-3 (cm3).
b) Phương trình hoá học của phản ứng:
HCOOH + NaHCO3 → HCOONa + CO2↑ + H2O
Theo phương trình hoá học:
Khối lượng NaHCO3 cần dùng là:
= 7,96×10-5×84 = 6,69×10-3 (g) = 6,69 (mg).
Lời giải:
vethanol = = 4 (L) = 4 000 (mL).
methanol = 0.79×4 000 = 3 160 (g).
Phản ứng lên men:
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Theo phản ứng: mgiấm ăn(LT)= 4 121,74 (g).
Với hiệu suất 80% thì khối lượng thực tế thu được:
mgiấm ăn (TT) = mgiấm ăn(LT)×80%= 4 121,74× 80% = 3 297,39 (g).
Khối lượng giấm ăn 5%:
Mdd giấm ăn 5% =
Lời giải:
Trong nọc ong có formic acid (HCOOH). Bà của An đã dùng một ít vôi bôi vào chỗ ong đốt để trung hoà acid HCOOH theo phương trình:
2HCOOH + Ca(OH)2 → (HCOO)2Ca + 2H2O
Khi formic acid được trung hoà thì vết thương đỡ bị sưng và giảm đau hơn.
(b) Sơ đồ thí nghiệm sau mô tả quá trình thực hiện phản ứng trên. Hãy cho biết vai trò của cốc nước lạnh trong thí nghiệm. Sau khi kết thúc phản ứng, ta thêm một ít nước vào ống nghiệm, lắc nhẹ thì có hiện tượng gì xảy ra?
(c) Để một nhà máy sản xuất được 1 000 L ethyl acetate mỗi ngày thì lượng thể tích (L) ethanol và acetic acid tiêu thụ tối thiểu là bao nhiêu? Biết rằng hao hụt trong quá trình sản xuất trên là 34%.
Cho khối lượng riêng (g/cm3) của ethyl acetate, ethanol và acetic acid lần lượt là: 0,902; 0,79; 1,049.
Lời giải:
a) Phương trình hoá học:
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
b) Vai trò của cốc nước lạnh: ethyl acetate sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ.
Sau khi kết thúc phản ứng ta thêm một ít nước vào ống nghiệm, lắc nhẹ thì trong ống nghiệm có chất lỏng không màu, mùi đặc trưng, không tan trong nước và nổi trên mặt nước.
c)
Theo đề bài, hao hụt của phản ứng là 34%, do đó, hiệu suất của phản ứng là 66%.
Lời giải:
Trích mẫu thử, dùng quỳ tím thử các mẫu, chỉ có CH3COOH làm quỳ tím hoá đỏ. Các mẫu thử còn lại (C2H5OH, CH3CHO, CH3COOC2H5) không làm quỳ tím đổi màu.
Dùng Na cho tác dụng với các mẫu còn lại, chỉ có C2H5OH cho sủi bọt khí H2, các mẫu thử còn lại (CH3CHO, CH3COOC2H5) không hiện tượng.
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
Hai mẫu còn lại thực hiện phản ứng tráng bạc, acetaldehyde có hiện tượng tráng bạc, ethyl acetate không có hiện tượng, mẫu còn lại là ethyl acetate.
CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
Hoặc có thể trình bày dưới dạng bảng. Trích mẫu thử, sử dụng các thuốc thử, kết quả thu được ở bảng sau:
Các phương trình hoá học:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
Cho biết (X), (Y), (Z) và (T) là các chất hữu cơ, trong đó (Y) có nồng độ từ 2% đến 5% thì được gọi là giấm ăn.
Lời giải:
Dung dịch 2% - 5% của (Y) được gọi là giấm ăn (Y) là CH3COOH.
Chọn (X), (Y), (Z) và (T) lần lượt là CH3CH2OH, CH3COOH, (CH3COO)2Ba và CH3COONa. Ta có:
(1) C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
(2) 2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2H2O
(3) (CH3COO)2Ba + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2CH3COONa
(4) CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
Chú ý: Học sinh có thể đề xuất các phản ứng khác (nếu đúng) phù hợp với sơ đồ trên.
(X) làm quỳ tím chuyển màu đỏ;
- (X) làm mất màu nước bromine;
- Khi cho tác dụng với Na2CO3 tạo chất khí không màu.
(a) Tìm công thức cấu tạo có thể có của (X), gọi tên các đồng phân và cho biết cấu tạo nào có đồng phân hình học.
(b) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Lời giải:
a) (X) làm mất màu nước bromine nên (X) có chứa liên kết đôi trong phân tử. (X) làm quỳ tím chuyển màu đỏ, tạo chất khí không màu khi tác dụng với Na2CO3, vậy (X) là carboxylic acid.
Với công thức phân tử là C4H6O2 chứa liên kết đôi và mang nhóm chức carboxylic acid, các đồng phân có thể có của (X) là:
CH2=CH-CH2-COOH (1)
CH3CH=CH-COOH (2)
CH2=C(CH3)-COOH (3)
Trong đó (2) có đồng phân hình học (cis-, trans-).
b) Các phương trình phản ứng:
- Đối với chất CH2=CH-CH2-COOH:
CH2=CH-CH2COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2COOH
2CH2=CH-CH2COOH + Na2CO3 → 2CH2=CH-CH2COONa + CO2↑ + H2O
- Đối với chất CH3CH=CH-COOH:
CH3CH=CH-COOH + Br2 → CH3CHBr-CHBr-COOH
2CH3CH=CH-COOH + Na2CO3 → 2CH3CH=CH-COONa + CO2↑ + H2O
- Đối với chất CH2=C(CH3)-COOH:
CH2=C(CH3)-COOH + Br2 → CH2Br-CBr(CH3)-COOH
2CH2=C(CH3)-COOH + Na2CO3 → 2CH2=C(CH3)-COONa + CO2↑ + H2O
Lời giải:
Thứ tự giảm dần tính acid: (2) > (1) > (3).
Bài 19.28 trang 101 Sách bài tập Hóa học 11: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Hãy xác định (X), viết công thức cấu tạo các chất trong sơ đồ và hoàn thành các phản ứng.
Lời giải:
Vậy (X) là acetone cyanohydrin.
Lời giải:
Công thức cấu tạo của malic acid (2-hydroxybutane-1,4-dioic acid) có trong táo
Công thức cấu tạo của tartaric acid (2,3-dihydroxybutane-1,4-dioic acid) có trong nho
Công thức cấu tạo của citric acid (2-hydroxypropane-1,2,3-tricarboxylic acid) có trong chanh:
Lời giải:
Các hợp chất hoá học có thể thay đổi màu theo pH của dung dịch được gọi là chất chỉ thị. Một số chất chỉ thị màu tự nhiên có trong các loại thực vật, trong đó có rau muống, hoa cẩm tú cầu, bắp cải tím, ... Trong chanh có chứa 7% citric acid, vắt chanh vào nước rau muống làm thay đổi pH, do đó làm thay đổi màu nước rau. Khi chưa vắt chanh, nước rau muống có màu xanh. Khi nhỏ acid vào làm chất chỉ thị màu trong nước rau muống bị chuyển màu.
Xem thêm giải Sách bài tập Hóa học 11 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Friends Global
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Friends Global đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global theo Unit có đáp án
- Giải sgk Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Chân trời sáng tạo