Sách bài tập Hóa 11 (Chân trời sáng tạo): Ôn tập chương 6
Với giải sách bài tập Hóa 11 Ôn tập chương 6 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa 11 Ôn tập chương 6.
Giải SBT Hóa 11 Ôn tập chương 6
A. 3-pentanone; 3,3-dimethylbutanal.
B. 3,3-dimethylbutanal; 3-pentanone.
C. 3-butanone; 3,3-dimethylbutanal.
D. 3-pentanone; 3-methylpentanal.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Tên thay thế của hai hợp chất carbonyl: C2H5COC2H5; CH3C(CH3)2CH2CHO lần lượt là 3-pentanone; 3,3-dimethylbutanal.
B. Dùng nước đá và nước đá khô.
C. Dùng nước đá khô và formon.
D. Dùng phân đạm, nước đá.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phương pháp an toàn là dùng nước đá và nước đá khô.
A. CH3COOH.
B. C2H5OH.
C. HCHO.
D. NaCl.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Do trong khói của bếp có chứa formaldehyde (HCHO), chất này có khả năng diệt trùng, chống mối mọt nên làm rổ, rá, nong, nia, ... bền hơn.
Ví dụ tinh dầu quế có aldehyde cinnamic C6H5CH=CHCHO có công thức cấu tạo là:
Tinh dầu sả và chanh có citronellal C9H17CHO có công thức cấu tạo là:
Hóa chất nào sau đây có thể dùng để nhận biết thành phần aldehyde trong tinh dầu?
A. AgNO3/NH3.
B. Dung dịch NaOH.
C. H2/Ni, to
D. Dung dịch HCl.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH RCOONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
B. 2CH3CHO + 5O2 4CO2 + 4H2O
C. CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
D. CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4 + 3NH3 + 2Ag + H2O
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
H2 thể hiện tính khử, acetaldehyde thể hiện tính oxi hóa.
A. HCHO. B. CH3COCH3. C. CH3COOH. D. CH3CHO.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Chất được sử dụng là acetone CH3COCH3.
A. 49%. B. 40%. C. 50%. D. 38,07%
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 6NH3 + 2H2O
mHCHO = 0,025 × 30 = 0,75 (g).
A. C3H8, CH3COOH, C3H7OH, HCOOCH3.
B. C3H8, HCOOCH3, C3H7OH, CH3COOH.
C. C3H7OH, C3H8, CH3COOH, HCOOCH3.
D. C3H8, C3H7OH, HCOOCH3, CH3COOH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Với các chất có số nguyên tử carbon xấp xỉ nhau, nhiệt độ sôi được xếp theo chiều tăng dần như sau:
Alkane < ester < alcohol < carboxylic acid.
A. 2-hydroxybutane-1,4-dioic acid.
B. 3-hydroxybutane-1,4-dioic acid.
C. 2,3-dihydroxybutanoic acid.
D. 2-hydroxypropane-1,2,3-tricarboxylic acid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Tên gọi khác của acid malic acid là 2-hydroxybutane-1,4-dioic acid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ethyl formate có công thức cấu tạo là HCOOC2H5 M = 74.
A. NaOH. B. NaCl. C. NH3. D. CH3COOH.
Lời giải:
Đáp án đúng là:
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O
A. quỳ tím, CuO.
B. quỳ tím, Na.
C. quỳ tím, dung dịch AgNO3 trong NH3 dư.
D. dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, CuO.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
- Dùng quỳ tím nhận biết được CH3COOH, HCOOH làm quỳ tím hóa đỏ, CH3CHO không làm quỳ tím đổi màu.
- Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận được HCOOH, còn lại là CH3COOH.
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O→ (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
Trong quá khứ, gương rất hiếm và có giá trị, được làm từ các tấm đồng hoặc bạc đánh bóng. Mặc dù đắt tiền nhưng chúng thường chỉ tạo ra hình ảnh bị cong vênh, mờ và gương nhanh ố. Sau đó chuyển sang sử dụng thuỷ ngân tráng sau tấm kính phẳng. Tuy nhiên, việc làm này lại gây nguy hiểm vì thuỷ ngân là nguyên nhân gây ngộ độc cho người sản xuất.
Ngày nay, gương soi đã được thay thế bằng bạc tráng sau tấm kính nhờ phản ứng của aldehyde (R-CHO) hay glucose với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư.
RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → RCOONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
C6H12O6 + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
Kim loại Ag kết tủa tạo ra bám chặt vào gương, người ta quét lên mặt sau chiếc gương một lớp sơn dầu bảo vệ. Do bề mặt kính và lớp bạc rất mịn nên hình ảnh được phản chiếu tốt, không bị cong vênh. Ngoài phản chiếu hình ảnh, lớp tráng bạc được dùng trong lớp vỏ của phích nước (bình thuỷ), giúp duy trì nhiệt độ trong một thời gian dài.
a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra, cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử.
b) Tính khối lượng kim loại Ag tối đa thu được.
Lời giải:
a)
(Phản ứng oxi hoá - khử)
BrCH2-CH2-CH2Br + 2NaOH HOCH2-CH2-CH2OH + 2NaBr
(Phản ứng oxi hoá - khử)
(Phản ứng oxi hoá - khử)
(X) là 1,3-dibromopropane; (Y) là propane-1,3-diol; (Z) là propane-1,3-dial.
b) nz = 0,01 mol nAg = 0,04 mol.
Khối lượng kim loại Ag tối đa thu được là:
mAg = 0,04×108 = 4,32 (g).
(a) hexanal + [O] →
(b) octanal + [H] →
(c) propanoic acid + methanol →
(d) hexan-3-one + [H] →
(e) propan-2-ol + 3-methylpentanoic acid →
(g) ? + [H] → CH3CH2CH(CH3)CH2OH
(h) 2,3-dimethylbutan-1-ol + [O]
Lời giải:
Lời giải:
Khi muối dưa cho thêm một ít nước dưa cũ để cung cấp các vi khuẩn lactic và làm giảm độ pH của môi trường, tạo điều kiện cho vi khuẩn lactic phát triển. Thêm 1-2 thìa đường để cung cấp thức ăn ban đầu cho vi khuẩn lactic, nhất là với loại rau, quả dùng để muối dưa có hàm lượng đường thấp dưới 5%. Khi muối dưa người ta thường đổ ngập nước và nén chặt rau, quả để tạo điều kiện yếm khí cho vi khuẩn lactic phát triển đồng thời hạn chế sự phát triển của vi khuẩn lên men thối.
- Kết quả phân tích nguyên tố của (E) có 53,33% oxygen về khối lượng.
- Kết quả đo phổ khối lượng (MS) và phổ hồng ngoại (IR) của hợp chát (E) được cho như hình bên dưới:
Lời giải:
Dựa vào peak [M+] có giá trị m/z lớn nhất của (E) M(E)= 60.
Vì (E) có 53,33% oxygen về khối lượng nên công thức phân tử của (E) là C2H4O2.
Dựa vào kết quả phổ IR có các tín hiệu cực tiểu truyền qua ứng với số sóng (cm-1): - nằm trong khoảng 1 725 - 1 700 cm-1có liên kết C=O.
- nằm trong khoảng 3 300 - 2 500 cm-1 có liên kết O-H.
=> (E) có nhóm chức -COOH.
Vậy công thức cấu tạo của (E) là CH3COOH (acetic acid).
Em hãy trả lời giúp bạn Nam những vấn đề đặt ra ở trên.
Lời giải:
Răng được bảo vệ bởi lớp men cứng, dày khoảng 2 mm. Lớp men này là hợp chát Ca5(PO4)3OH và được tạo thành từ cân bằng:
5Ca2+ + 3PO43-+ OH- Ca5(PO4)3OH
Quá trình tạo lớp men này là sự bảo vệ tự nhiên của con người chống lại bệnh sâu răng. Chất chua (tức acid hữu cơ) trong trái cây như acetic acid, tartaric acid, citric acid, lactic acid,... kết hợp với những thành phần trong kem đánh răng sẽ tấn công các kẽ răng và gây tổn thương cho lợi. Do đó, sau khi ăn xong phải đợi đến khi nước bọt trung hoà lượng acid trong trái cây, nhất là táo, cam, nho, chanh,... thì mới đánh răng (khoảng 1 giờ sau khi ăn).
Lượng acid trong miệng tăng làm cho pH giảm, như vậy phản ứng sau xảy ra:
H+ + OH- → H2O
Khi nồng độ OH- giảm, theo nguyên lí Le Chatelier, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch và men răng bị mòn, tạo điều kiện cho sâu răng phát triền.
Lời giải:
Những lọ măng, dưa chuột muối đó người ta đã ngâm trong giấm. Một số thức ăn, thường là rau quả được ngâm vào giấm và sau đó đóng vào chai kín. Giấm là dung dịch acetic acid nồng độ 2% - 5%, ngăn được sự phát triển của vi khuẩn nên thức ăn được bảo quản. Hành, măng và dưa chuột và một số loại khác là những thức ăn được ngâm giấm thường gặp.
Xem thêm giải Sách bài tập Hóa học 11 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Friends Global
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Friends Global đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global theo Unit có đáp án
- Giải sgk Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Chân trời sáng tạo