
Chương VIII Luật Bảo hiểm xã hội 2014: Khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về bảo hiểm xã hội
Số hiệu: | 01/2017/NQ-HĐTP | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Các cơ quan khác | Người ký: | Nguyễn Hòa Bình |
Ngày ban hành: | 13/01/2017 | Ngày hiệu lực: | 24/02/2017 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Thủ tục Tố tụng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP ban hành một số biểu mẫu dùng trong tố tụng dân sự.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Người lao động, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và những người khác có quyền đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định, hành vi của cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
2. Người sử dụng lao động có quyền đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định, hành vi của cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
1. Việc giải quyết khiếu nại đối với quyết định, hành vi hành chính về bảo hiểm xã hội được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
2. Việc giải quyết khiếu nại đối với quyết định, hành vi về bảo hiểm xã hội không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thì người khiếu nại có quyền lựa chọn một trong hai hình thức sau đây:
a) Khiếu nại lần đầu đến cơ quan, người đã ra quyết định hoặc người có hành vi vi phạm. Trường hợp cơ quan, người có quyết định, hành vi về bảo hiểm xã hội bị khiếu nại không còn tồn tại thì cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện có trách nhiệm giải quyết;
b) Khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp người khiếu nại được quy định tại điểm a khoản 2 Điều này không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khởi kiện tại Tòa án hoặc khiếu nại đến cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khởi kiện tại Tòa án.
4. Thời hiệu khiếu nại, thời hạn giải quyết khiếu nại được áp dụng theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Việc tố cáo và giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố cáo.
1. Thẩm quyền của cơ quan bảo hiểm xã hội bao gồm:
a) Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam có thẩm quyền theo quy định tại khoản 4 Điều 46 của Luật xử lý vi phạm hành chính;
b) Giám đốc bảo hiểm xã hội cấp tỉnh có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 46 của Luật xử lý vi phạm hành chính;
c) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quyết định thành lập có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 46 của Luật xử lý vi phạm hành chính.
2. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều này có thể giao cho cấp phó thực hiện xử lý vi phạm hành chính.
3. Mức phạt tiền tối đa đối với lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính và các quy định khác có liên quan về xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính và quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Cơ quan, tổ chức có hành vi vi phạm quy định của Luật này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Luật này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính, xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
3. Người sử dụng lao động có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 17 của Luật này từ 30 ngày trở lên thì ngoài việc phải đóng đủ số tiền chưa đóng, chậm đóng và bị xử lý theo quy định của pháp luật, còn phải nộp số tiền lãi bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân của năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng; nếu không thực hiện thì theo yêu cầu của người có thẩm quyền, ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước có trách nhiệm trích từ tài khoản tiền gửi của người sử dụng lao động để nộp số tiền chưa đóng, chậm đóng và lãi của số tiền này vào tài khoản của cơ quan bảo hiểm xã hội.
COMPLAINTS AND DENUNCIATIONS ABOUT, AND HANDLING OF VIOLATIONS RELATED TO, SOCIAL INSURANCE
Article 118. Complaints about social insurance
1. Employees, persons on pension or monthly social insurance allowance, persons having their period of social insurance premium payment reserved and other persons may request competent agencies, organizations or persons to review the latter’s decisions or acts when they have grounds to believe that such decisions or acts violate the law on social insurance and infringe their lawful rights and interests.
2. Employers may request competent agencies, organizations or persons to review the latter’s decisions or acts when they have grounds to believe that such decisions or acts violate the law on social insurance and infringe their lawful rights and interests.
Article 119. Order of settlement of complaints about social insurance
1. Complaints about social insurance-related administrative decisions or acts shall be settled in accordance with the law on complaints.
2. For complaints about social insurance-related decisions or acts not specified in Clause 1 of this Article, complainants may choose either of the following:
a/ Lodging first-time complaints with the agencies or persons that have issued these decisions or committed these acts; in case these agencies or persons no longer exist, district-level state management agencies in charge of labor shall settle the complaint;
b/ Initiating lawsuits at a court in accordance with law.
3. In case complainants defined at Point a, Clause 2 of this Article disagree with the first-time complaint settlement decisions, or when the prescribed time limit expires but the complaints have not yet been settled, they may initiate lawsuits at a court or lodge complaints with provincial-level state management agencies in charge of labor.
In case complainants disagree with the complaint settlement decisions of provincial-level state management agencies in charge of labor, or when the prescribed time limit expires but the complaints have not yet been settled, the complainants may initiate lawsuits at a court.
4. The statute of limitations for lodging complaints and the time limit for settling complaints must comply with the law on complaints.
Article 120. Lodging and settlement of denunciations about social insurance
The lodging and settlement of denunciations about violations of the law on social insurance must comply with the law on denunciations.
Article 121. Competence to sanction administrative violations in the field of social insurance, health insurance and unemployment insurance, sanctioning levels and remedies
1. Competence of social insurance agencies:
a/ The General Director of Vietnam Social Security has the competence prescribed in Clause 4, Article 46 of the Law on Handling of Administrative Violations;
b/ Directors of provincial-level social insurance agencies have the competence prescribed in Clause 2, Article 46 of the Law on Handling of Administrative Violations;
c/ Heads of specialized inspection teams established under decisions of the General Director of Vietnam Social Security have the competence prescribed in Clause 3, Article 46 of the Law on Handling of Administrative Violations.
2. Persons with sanctioning competence defined in Clause 1 of this Article may authorize their deputies to handle administrative violations.
3. The maximum fine levels in the field of social insurance, health insurance and unemployment insurance, sanctioning forms, remedies, administrative sanctioning procedures and other provisions related to administrative sanctioning must comply with the Law on Handling of Administrative Violations and other relevant laws.
Article 122. Handling of violations of the law on social insurance
1. Agencies and organizations that violate this Law shall, depending on the nature and severity of their violations, be administratively sanctioned; and, if causing damage, they shall pay compensation in accordance with law.
2. Individuals who violate this Law shall, depending on the nature and severity of their violations, administratively sanctioned, disciplined or examined for penal liability; and, if causing damage, they shall pay compensation in accordance with law.
3. Employers that violate Clause 1, 2 or 3, Article 17 of this Law for 30 days or more shall not only fully pay the amount not yet paid or paid late and be handled in accordance with law but also pay an interest equaling 2 times the average interest rate of investment from the social insurance fund in the preceding year, calculated based on the late paid amount and late payment period. If they fail to do so, at the request of competent persons, related banks, credit institutions or state treasuries shall deduct money from the employers’ deposit accounts in order to pay the amount not yet paid or paid late and the interest thereon to the accounts of social insurance agencies.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Mục 3. CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Điều 84. Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội
Điều 86. Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động
Điều 104. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động
Điều 105. Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Điều 106. Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 116. Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định
Mục 3. THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM CÔNG VIỆC CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC BIỆT
Điều 74. Mức lương hưu hằng tháng
Điều 76. Thời điểm hưởng lương hưu
Điều 77. Bảo hiểm xã hội một lần
Điều 79. Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội
Điều 87. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
Điều 35. Chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ
Điều 56. Mức lương hưu hằng tháng
Điều 60. Bảo hiểm xã hội một lần
Điều 62. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần
Điều 63. Điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội
Điều 88. Tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Điều 114. Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
Điều 27. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau
Điều 28. Mức hưởng chế độ ốm đau
Điều 29. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
Điều 34. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
Điều 36. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi
Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
Điều 41. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản
Điều 59. Thời điểm hưởng lương hưu
Điều 64. Tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng
Điều 67. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
Bài viết liên quan
Mẫu biên bản hòa giải thuận tình ly hôn chuẩn quy định mới nhất 2025

Mẫu biên bản hòa giải thuận tình ly hôn chuẩn quy định mới nhất 2025
Trong quá trình hôn nhân, có những trường hợp vợ chồng không thể tiếp tục chung sống và đi đến quyết định ly hôn. Khi cả hai bên đều tự nguyện chấm dứt quan hệ hôn nhân và thống nhất về các vấn đề liên quan như phân chia tài sản, quyền nuôi con, việc lập biên bản hòa giải thuận tình ly hôn là cần thiết để đảm bảo quá trình ly hôn diễn ra đúng quy định pháp luật. Biên bản này giúp ghi nhận thỏa thuận của hai bên một cách rõ ràng, minh bạch, tạo cơ sở pháp lý vững chắc khi giải quyết thủ tục ly hôn tại tòa án. Dưới đây là mẫu biên bản hòa giải thuận tình ly hôn mới nhất theo quy định hiện hành. 16/03/2025Mẫu biên bản hòa giải mâu thuẫn gia đình đầy đủ mới nhất 2025

Mẫu biên bản hòa giải mâu thuẫn gia đình đầy đủ mới nhất 2025
Trong cuộc sống gia đình, mâu thuẫn là điều khó tránh khỏi do sự khác biệt trong quan điểm, lối sống hoặc những hiểu lầm không đáng có. Khi các thành viên không thể tự giải quyết tranh chấp, hòa giải là một phương pháp quan trọng giúp duy trì sự gắn kết và tránh những hậu quả không mong muốn. Để quá trình hòa giải diễn ra minh bạch, hiệu quả và có giá trị pháp lý, một mẫu biên bản hòa giải mâu thuẫn gia đình đầy đủ, chuẩn xác là điều cần thiết. Dưới đây là mẫu biên bản hòa giải mới nhất năm 2025, giúp ghi nhận nội dung thỏa thuận giữa các bên, tạo cơ sở cho sự hòa hợp và ổn định trong gia đình. 16/03/2025Mẫu biên bản hòa giải đánh nhau, gây gổ mới nhất 2025

Mẫu biên bản hòa giải đánh nhau, gây gổ mới nhất 2025
Trong cuộc sống, không tránh khỏi những mâu thuẫn dẫn đến xô xát, đánh nhau hoặc gây gổ giữa các cá nhân. Khi sự việc xảy ra, thay vì đưa vụ việc ra pháp luật, nhiều bên có thể lựa chọn phương án hòa giải để giải quyết tranh chấp một cách ôn hòa, tránh những hậu quả pháp lý không đáng có. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của các bên, một biên bản hòa giải cần được lập theo đúng quy định. Vậy mẫu biên bản hòa giải khi xảy ra đánh nhau, gây gổ mới nhất hiện nay như thế nào? Dưới đây là mẫu biên bản hòa giải đánh nhau, gây gổ mới nhất năm 2025 16/03/2025Mẫu biên bản hòa giải tại tòa án hợp quy chuẩn mới nhất 2025

Mẫu biên bản hòa giải tại tòa án hợp quy chuẩn mới nhất 2025
Trong quá trình giải quyết tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động hay hôn nhân gia đình, hòa giải tại tòa án đóng vai trò quan trọng trong việc giúp các bên tìm ra giải pháp thỏa đáng mà không cần kéo dài tranh chấp. Để đảm bảo quá trình này diễn ra minh bạch, đúng quy định pháp luật, tòa án sẽ lập biên bản hòa giải ghi nhận đầy đủ nội dung buổi làm việc, ý kiến của các bên và kết quả hòa giải. Hiện nay, mẫu biên bản hòa giải tại tòa án đã được cập nhật theo quy chuẩn mới nhất nhằm phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, giúp đảm bảo quyền lợi của các bên và nâng cao hiệu quả giải quyết tranh chấp. Dưới đây là mẫu biên bản hòa giải mới nhất hợp quy chuẩn năm 2025 16/03/2025Hướng dẫn chi tiết thủ tục ly hôn mới nhất 2025?

Hướng dẫn chi tiết thủ tục ly hôn mới nhất 2025?
Bài viết "Hướng dẫn chi tiết thủ tục ly hôn mới nhất 2025?" sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về quy trình ly hôn theo pháp luật Việt Nam, cập nhật mới nhất trong năm 2025. Bạn sẽ được hướng dẫn cụ thể về các bước cần thực hiện, từ việc chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn, cho đến các thủ tục tại tòa án. Đồng thời, bài viết cũng giải đáp những thắc mắc liên quan đến thời gian xử lý, các giấy tờ cần thiết, và những vấn đề pháp lý có thể phát sinh trong quá trình ly hôn. Cùng tham khảo để nắm bắt chính xác và đầy đủ thông tin khi thực hiện thủ tục ly hôn. 18/01/2025Mức án phí ly hôn là bao nhiêu mới nhất 2025?

Mức án phí ly hôn là bao nhiêu mới nhất 2025?
Bài viết "Mức án phí ly hôn là bao nhiêu mới nhất 2025?" sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về mức án phí cần phải trả khi thực hiện thủ tục ly hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam. Cập nhật thông tin về mức phí, các yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định án phí ly hôn, cũng như những thay đổi mới nhất trong năm 2025, bài viết này sẽ giúp bạn dễ dàng nắm bắt và chuẩn bị tốt nhất cho quy trình ly hôn. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết để tránh các nhầm lẫn và biết rõ quyền lợi, nghĩa vụ của mình trong vấn đề này. 19/01/2025Ai được miễn án phí ly hôn mới nhất 2025?

Ai được miễn án phí ly hôn mới nhất 2025?
Bài viết "Ai được miễn án phí ly hôn mới nhất 2025?" sẽ cung cấp thông tin chi tiết về những trường hợp được miễn án phí khi làm thủ tục ly hôn theo quy định mới nhất của pháp luật Việt Nam. Trong bài viết, chúng ta sẽ tìm hiểu những đối tượng, điều kiện và quy trình xét miễn án phí ly hôn, từ đó giúp người dân nắm rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình khi đối diện với các vụ ly hôn. Cùng với đó, các thay đổi trong luật pháp liên quan đến vấn đề này sẽ được làm rõ, giúp bạn đọc cập nhật thông tin chính xác và kịp thời. 19/01/2025Án phí ly hôn ai chịu mới nhất 2025?

Án phí ly hôn ai chịu mới nhất 2025?
Bài viết "Án phí ly hôn ai chịu mới nhất 2025?" sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề án phí trong thủ tục ly hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bạn sẽ tìm thấy thông tin chi tiết về việc ai sẽ là người chịu án phí trong các trường hợp ly hôn đơn phương và thuận tình ly hôn, cùng với những quy định mới nhất năm 2025. Bài viết không chỉ làm rõ các mức án phí phải đóng, mà còn cung cấp hướng dẫn về các tình huống đặc biệt, giúp bạn nắm rõ quyền lợi và nghĩa vụ tài chính trong quá trình ly hôn. 19/01/2025Giấy quyết định ly hôn có mấy bản? Dùng để làm gì mới nhất 2025?

Giấy quyết định ly hôn có mấy bản? Dùng để làm gì mới nhất 2025?
Bài viết "Giấy quyết định ly hôn có mấy bản? Dùng để làm gì mới nhất 2025?" sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về số lượng bản sao của giấy quyết định ly hôn theo quy định của pháp luật hiện hành, cùng các mục đích sử dụng của từng bản sao trong các trường hợp khác nhau. Với những thay đổi và cập nhật mới nhất trong năm 2025, bài viết giúp bạn hiểu rõ hơn về cách thức xin cấp giấy quyết định ly hôn, các thủ tục liên quan và tầm quan trọng của các bản sao này trong các giao dịch pháp lý sau khi ly hôn. Đây là nguồn thông tin hữu ích, giúp bạn tránh được những vướng mắc không đáng có trong quá trình hoàn tất thủ tục ly hôn. 18/01/2025Ly hôn cần chuẩn bị giấy tờ gì mới nhất 2025?
