
Chương IX Luật Bảo hiểm xã hội 2014: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 01/2017/NQ-HĐTP | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Các cơ quan khác | Người ký: | Nguyễn Hòa Bình |
Ngày ban hành: | 13/01/2017 | Ngày hiệu lực: | 24/02/2017 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Thủ tục Tố tụng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP ban hành một số biểu mẫu dùng trong tố tụng dân sự.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Các quy định của Luật này được áp dụng đối với người đã tham gia bảo hiểm xã hội từ trước ngày Luật này có hiệu lực.
2. Người đang hưởng lương hưu trước ngày 01 tháng 01 năm 1994, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tiền tuất hằng tháng, trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc, người đã hết thời hạn hưởng trợ cấp hiện đang hưởng trợ cấp hằng tháng và người bị đình chỉ hưởng bảo hiểm xã hội do vi phạm pháp luật trước ngày Luật này có hiệu lực thì vẫn thực hiện theo các quy định trước đây và được điều chỉnh mức hưởng.
3. Người lao động đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao gồm phụ cấp khu vực thì ngoài lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần và trợ cấp tuất thì được giải quyết hưởng trợ cấp khu vực một lần; người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đang hưởng phụ cấp khu vực hằng tháng tại nơi thường trú có phụ cấp khu vực thì được tiếp tục hưởng.
4. Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc với hai chế độ hưu trí và tử tuất; người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành đang hưởng chế độ ốm đau trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
5. Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng trước ngày Luật này có hiệu lực thì khi chết được áp dụng chế độ tử tuất quy định tại Luật này.
6. Người lao động có thời gian làm việc trong khu vực nhà nước trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 nếu đủ điều kiện hưởng nhưng chưa được giải quyết trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp một lần, trợ cấp xuất ngũ, phục viên thì thời gian đó được tính là thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. Việc tính thời gian công tác trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 để hưởng bảo hiểm xã hội được thực hiện theo các văn bản quy định trước đây về tính thời gian công tác trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 để hưởng bảo hiểm xã hội của cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, quân nhân, và công an nhân dân.
7. Hằng năm, Nhà nước chuyển từ ngân sách một khoản kinh phí vào quỹ bảo hiểm xã hội để bảo đảm trả đủ lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 01 năm 1995; đóng bảo hiểm xã hội cho thời gian làm việc trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 đối với người quy định tại khoản 6 Điều này.
8. Người lao động đủ điều kiện và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì vẫn thực hiện theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11.
9. Người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng mà đang giao kết hợp đồng lao động thì không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
10. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, trừ quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này thì có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 123. Transitional provisions
1. The provisions of this Law apply to persons who participate in social insurance before the effective date of this Law.
2. Persons on pension before January 1, 1994, persons on pension, monthly working capacity loss allowance, occupational accident or occupational disease allowance, survivorship allowance or social insurance allowance, for commune, ward or township cadres who have ceased working, persons on monthly allowance while the period for enjoying such allowance has expired, or persons who are suspended from enjoying social insurance allowance due to their violations of law before this Law takes effect, shall still comply with the previous regulations and have their levels of enjoyment adjusted.
3. Employees who have paid social insurance premiums, covering also the region-based allowance, are entitled to not only pension, lump-sum social insurance allowance and survivorship allowance but also a lump-sum region- based allowance; persons on pension, monthly working capacity loss allowance or occupational accident or occupational disease allowance who are enjoying a monthly region-based allowance in their places of permanent residence eligible for region-based allowance are entitled to continue enjoying such allowance.
4. Persons on spouse allowance in overseas Vietnamese representative missions who participate in compulsory social insurance under both retirement and survivorship allowance benefits; and employees who cease working due to diseases on the Ministry of Health-issued list of diseases requiring long-term treatment and enjoy the sickness benefits before the effective date of this Law shall comply with the Government’s regulations.
5. For persons on pension, monthly working capacity loss allowance or occupational accident or occupational disease allowance before the effective date of this Law, the survivorship allowance benefits provided in this Law shall apply when they die.
6. Employees who had worked in the state sector before January 1, 1995, and fully satisfy the conditions for enjoying severance allowance or lump-sum allowance or demobilization allowance but have not yet enjoyed such allowance, such working period shall be regarded as a period of social insurance premium payment. The calculation of the working period prior to January 1, 1995, for enjoying social insurance allowances must comply with the previous regulations on calculation of the working period prior to January 1995, for enjoying social insurance allowances for cadres, civil servants, public employees, workers, army men, and employees in the people’s public security force.
7. Annually, the State shall transfer an amount from the budget to the social insurance fund to ensure full payment of pension and social insurance allowances to persons on pension or social insurance allowance prior to January 1, 1995; and payment of social insurance premiums for the working period prior to January 1, 1995, for persons defined in Clause 6 of this Article.
8. Employees who are eligible for, and enjoy, social insurance benefits before the effective date of this Law shall continue to comply with the provisions of Law No. 71/2006/QH11 on Social Insurance.
9. Persons on pension, social insurance allowance or monthly allowance who are working under signed labor contracts shall not be covered by compulsory social insurance.
10. The Government shall detail this Article.
1. This Law takes effect on January 1, 2016; the provisions at Point b, Clause 1, and in Clause 2, Article 2, of this Law take effect on January 1, 2018.
2. Law No. 71/2006/QH11 on Social Insurance ceases to be effective on the effective date of this Law.
Article 125. Detailing provisions
The Government and competent agencies shall detail the articles and clauses in this Law as assigned.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Mục 3. CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Điều 84. Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội
Điều 86. Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động
Điều 104. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động
Điều 105. Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Điều 106. Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 116. Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định
Mục 3. THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM CÔNG VIỆC CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC BIỆT
Điều 74. Mức lương hưu hằng tháng
Điều 76. Thời điểm hưởng lương hưu
Điều 77. Bảo hiểm xã hội một lần
Điều 79. Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội
Điều 87. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
Điều 35. Chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ
Điều 56. Mức lương hưu hằng tháng
Điều 60. Bảo hiểm xã hội một lần
Điều 62. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần
Điều 63. Điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội
Điều 88. Tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Điều 114. Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
Điều 27. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau
Điều 28. Mức hưởng chế độ ốm đau
Điều 29. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
Điều 34. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
Điều 36. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi
Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
Điều 41. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản
Điều 59. Thời điểm hưởng lương hưu
Điều 64. Tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng
Điều 67. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
Bài viết liên quan
Mẫu biên bản hòa giải thuận tình ly hôn chuẩn quy định mới nhất 2025

Mẫu biên bản hòa giải thuận tình ly hôn chuẩn quy định mới nhất 2025
Trong quá trình hôn nhân, có những trường hợp vợ chồng không thể tiếp tục chung sống và đi đến quyết định ly hôn. Khi cả hai bên đều tự nguyện chấm dứt quan hệ hôn nhân và thống nhất về các vấn đề liên quan như phân chia tài sản, quyền nuôi con, việc lập biên bản hòa giải thuận tình ly hôn là cần thiết để đảm bảo quá trình ly hôn diễn ra đúng quy định pháp luật. Biên bản này giúp ghi nhận thỏa thuận của hai bên một cách rõ ràng, minh bạch, tạo cơ sở pháp lý vững chắc khi giải quyết thủ tục ly hôn tại tòa án. Dưới đây là mẫu biên bản hòa giải thuận tình ly hôn mới nhất theo quy định hiện hành. 16/03/2025Mẫu biên bản hòa giải mâu thuẫn gia đình đầy đủ mới nhất 2025

Mẫu biên bản hòa giải mâu thuẫn gia đình đầy đủ mới nhất 2025
Trong cuộc sống gia đình, mâu thuẫn là điều khó tránh khỏi do sự khác biệt trong quan điểm, lối sống hoặc những hiểu lầm không đáng có. Khi các thành viên không thể tự giải quyết tranh chấp, hòa giải là một phương pháp quan trọng giúp duy trì sự gắn kết và tránh những hậu quả không mong muốn. Để quá trình hòa giải diễn ra minh bạch, hiệu quả và có giá trị pháp lý, một mẫu biên bản hòa giải mâu thuẫn gia đình đầy đủ, chuẩn xác là điều cần thiết. Dưới đây là mẫu biên bản hòa giải mới nhất năm 2025, giúp ghi nhận nội dung thỏa thuận giữa các bên, tạo cơ sở cho sự hòa hợp và ổn định trong gia đình. 16/03/2025Mẫu biên bản hòa giải đánh nhau, gây gổ mới nhất 2025

Mẫu biên bản hòa giải đánh nhau, gây gổ mới nhất 2025
Trong cuộc sống, không tránh khỏi những mâu thuẫn dẫn đến xô xát, đánh nhau hoặc gây gổ giữa các cá nhân. Khi sự việc xảy ra, thay vì đưa vụ việc ra pháp luật, nhiều bên có thể lựa chọn phương án hòa giải để giải quyết tranh chấp một cách ôn hòa, tránh những hậu quả pháp lý không đáng có. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của các bên, một biên bản hòa giải cần được lập theo đúng quy định. Vậy mẫu biên bản hòa giải khi xảy ra đánh nhau, gây gổ mới nhất hiện nay như thế nào? Dưới đây là mẫu biên bản hòa giải đánh nhau, gây gổ mới nhất năm 2025 16/03/2025Mẫu biên bản hòa giải tại tòa án hợp quy chuẩn mới nhất 2025

Mẫu biên bản hòa giải tại tòa án hợp quy chuẩn mới nhất 2025
Trong quá trình giải quyết tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động hay hôn nhân gia đình, hòa giải tại tòa án đóng vai trò quan trọng trong việc giúp các bên tìm ra giải pháp thỏa đáng mà không cần kéo dài tranh chấp. Để đảm bảo quá trình này diễn ra minh bạch, đúng quy định pháp luật, tòa án sẽ lập biên bản hòa giải ghi nhận đầy đủ nội dung buổi làm việc, ý kiến của các bên và kết quả hòa giải. Hiện nay, mẫu biên bản hòa giải tại tòa án đã được cập nhật theo quy chuẩn mới nhất nhằm phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, giúp đảm bảo quyền lợi của các bên và nâng cao hiệu quả giải quyết tranh chấp. Dưới đây là mẫu biên bản hòa giải mới nhất hợp quy chuẩn năm 2025 16/03/2025Hướng dẫn chi tiết thủ tục ly hôn mới nhất 2025?

Hướng dẫn chi tiết thủ tục ly hôn mới nhất 2025?
Bài viết "Hướng dẫn chi tiết thủ tục ly hôn mới nhất 2025?" sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về quy trình ly hôn theo pháp luật Việt Nam, cập nhật mới nhất trong năm 2025. Bạn sẽ được hướng dẫn cụ thể về các bước cần thực hiện, từ việc chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn, cho đến các thủ tục tại tòa án. Đồng thời, bài viết cũng giải đáp những thắc mắc liên quan đến thời gian xử lý, các giấy tờ cần thiết, và những vấn đề pháp lý có thể phát sinh trong quá trình ly hôn. Cùng tham khảo để nắm bắt chính xác và đầy đủ thông tin khi thực hiện thủ tục ly hôn. 18/01/2025Mức án phí ly hôn là bao nhiêu mới nhất 2025?

Mức án phí ly hôn là bao nhiêu mới nhất 2025?
Bài viết "Mức án phí ly hôn là bao nhiêu mới nhất 2025?" sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về mức án phí cần phải trả khi thực hiện thủ tục ly hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam. Cập nhật thông tin về mức phí, các yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định án phí ly hôn, cũng như những thay đổi mới nhất trong năm 2025, bài viết này sẽ giúp bạn dễ dàng nắm bắt và chuẩn bị tốt nhất cho quy trình ly hôn. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết để tránh các nhầm lẫn và biết rõ quyền lợi, nghĩa vụ của mình trong vấn đề này. 19/01/2025Ai được miễn án phí ly hôn mới nhất 2025?

Ai được miễn án phí ly hôn mới nhất 2025?
Bài viết "Ai được miễn án phí ly hôn mới nhất 2025?" sẽ cung cấp thông tin chi tiết về những trường hợp được miễn án phí khi làm thủ tục ly hôn theo quy định mới nhất của pháp luật Việt Nam. Trong bài viết, chúng ta sẽ tìm hiểu những đối tượng, điều kiện và quy trình xét miễn án phí ly hôn, từ đó giúp người dân nắm rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình khi đối diện với các vụ ly hôn. Cùng với đó, các thay đổi trong luật pháp liên quan đến vấn đề này sẽ được làm rõ, giúp bạn đọc cập nhật thông tin chính xác và kịp thời. 19/01/2025Án phí ly hôn ai chịu mới nhất 2025?

Án phí ly hôn ai chịu mới nhất 2025?
Bài viết "Án phí ly hôn ai chịu mới nhất 2025?" sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề án phí trong thủ tục ly hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bạn sẽ tìm thấy thông tin chi tiết về việc ai sẽ là người chịu án phí trong các trường hợp ly hôn đơn phương và thuận tình ly hôn, cùng với những quy định mới nhất năm 2025. Bài viết không chỉ làm rõ các mức án phí phải đóng, mà còn cung cấp hướng dẫn về các tình huống đặc biệt, giúp bạn nắm rõ quyền lợi và nghĩa vụ tài chính trong quá trình ly hôn. 19/01/2025Giấy quyết định ly hôn có mấy bản? Dùng để làm gì mới nhất 2025?

Giấy quyết định ly hôn có mấy bản? Dùng để làm gì mới nhất 2025?
Bài viết "Giấy quyết định ly hôn có mấy bản? Dùng để làm gì mới nhất 2025?" sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về số lượng bản sao của giấy quyết định ly hôn theo quy định của pháp luật hiện hành, cùng các mục đích sử dụng của từng bản sao trong các trường hợp khác nhau. Với những thay đổi và cập nhật mới nhất trong năm 2025, bài viết giúp bạn hiểu rõ hơn về cách thức xin cấp giấy quyết định ly hôn, các thủ tục liên quan và tầm quan trọng của các bản sao này trong các giao dịch pháp lý sau khi ly hôn. Đây là nguồn thông tin hữu ích, giúp bạn tránh được những vướng mắc không đáng có trong quá trình hoàn tất thủ tục ly hôn. 18/01/2025Ly hôn cần chuẩn bị giấy tờ gì mới nhất 2025?
