Ai được miễn án phí ly hôn mới nhất 2025?
Ai được miễn án phí ly hôn mới nhất 2025?

1. Ai được miễn án phí ly hôn mới nhất 2025?

Tại khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 có quy định về miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

Miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án

1. Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:

a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;

b) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;

c) Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

d) Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

2. Những trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này được miễn các khoản tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị quyết này.

3. Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định, của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.

Như vậy, đối tượng được miễn án phí ly hôn bao gồm:

  • Cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo.
  • Người cao tuổi.
  • Người khuyết tật.
  • Người có công với cách mạng.
  • Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
  • Thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

2. Án phí ly hôn ai chịu mới nhất năm 2025?

  • Hiện nay, đối với trường hợp không có tranh chấp về tài sản, án phí ly hôn là 300.000 đồng. Trong đó, nếu đơn phương ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm không phụ thuộc vào việc đơn yêu cầu có được chấp thuận hay không.
  • Nếu ly hôn thuận tình, mỗi bên chịu một nửa án phí hoặc 02 bên tự thỏa thuận.
  • Đối với trường hợp ly hôn có tranh chấp về tài sản, 02 bên phải chịu án phí theo giá trị tài sản.

3. Ai có quyền yêu cầu ly hôn?

Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quyền yêu cầu giải quyết ly hôn:

1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Như vậy, người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn gồm:

  • Vợ hoặc chồng (khi thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương);
  • Cả vợ và chồng (khi thực hiện thủ tục ly hôn thuận tình);
  • Cha, mẹ, người thân thích khác nếu đáp ứng đồng thời các điều kiện nêu trên.

Lưu ý: Nếu vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không được quyền yêu cầu ly hôn. Điều này có nghĩa, nếu thuộc trường hợp này thì chỉ người vợ được quyền yêu cầu ly hôn còn người chồng thì không.

Án phí ly hôn ai chịu mới nhất 2025?
Ai được miễn án phí ly hôn mới nhất 2025?

4. Có được ủy quyền cho người khác nộp đơn ly hôn không?

Hiện nay chỉ có quy định vợ, chồng không được ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng trong vụ án ly hôn chứ không cấm đương sự ủy quyền cho người khác thay mình nộp đơn ly hôn. Vì thế vợ, chồng có thể thực hiện ủy quyền cho người khác thay mình nộp đơn ly hôn tại Tòa án theo quy định của pháp luật về ủy quyền.

5. Nộp đơn ly hôn ở đâu mới nhất năm 2025

5.1. Đơn phương ly hôn

  • Nếu không có yếu tố nước ngoài:
    • Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.
    • Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.

(điểm a khoản 1, điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 35; điểm a, b khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)

  • Nếu có yếu tố nước ngoài:
    • Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.
    • Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.

(điểm a, b khoản 1 Điều 37, khoản 3 Điều 35; điểm a, b khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)

Lưu ý: Đối với trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.

5.2. Thuận tình ly hôn

  • Nếu vợ hoặc chồng ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc.
  • Nếu vợ hoặc chồng đều ở Việt Nam, không cần ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp huyện nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc.

Nếu vợ hoặc chồng là công dân của các nước có chung biên giới với Việt Nam như Lào, Campuchia, Trung Quốc,.. thì nộp đơn tại TAND cấp huyện nơi vợ hoặc chồng là người Việt Nam cư trú, làm việc.

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1. Có cần ghi lý do ly hôn trong đơn không?

, trong đơn ly hôn, bạn nên ghi rõ lý do ly hôn để tòa án có cơ sở xem xét và giải quyết vụ việc. Lý do này có thể là do mâu thuẫn, bạo lực gia đình, hoặc lý do khác.

6.2. Có cần làm chứng hay ký xác nhận cho đơn ly hôn không?

Không bắt buộc phải có chứng hoặc xác nhận của bên thứ ba trong đơn ly hôn. Tuy nhiên, nếu có những thỏa thuận riêng, bạn có thể nhờ người làm chứng ký tên.

6.3. Đơn xin ly hôn có bắt buộc 2 vợ chồng cùng ký?

Khi thực hiện thủ tục ly hôn, vợ chồng có thể sử dụng một trong hai cách: Thuận tình và đơn phương. Trong đó, thuận tình là việc cả hai vợ chồng cùng đồng ý và thỏa thuận được việc ly hôn. Ngược lại, đơn phương ly hôn là khi một bên có yêu cầu ly hôn.

Do đó, trong đơn ly hôn thuận tình, bắt buộc phải có chữ ký của cả hai vợ chồng còn đơn ly hôn đơn phương thì không bắt buộc.

6.4. Đơn ly hôn viết tay có được chấp nhận không?

Hiện nay, Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân tối cao ban hành đơn ly hôn kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP. Tuy nhiên, tại văn bản này cũng như các văn bản liên quan cũng không yêu cầu vợ, chồng bắt buộc phải sử dụng hai mẫu này để gửi Tòa án ly hôn.

Người muốn ly hôn có thể gửi đơn theo mẫu hoặc viết tay với đầy đủ nội dung về: Tên Tòa án nhận đơn, họ tên người yêu cầu ly hôn, những nội dung yêu cầu Tòa án giải quyết về quan hệ hôn nhân, con chung, tài sản (nếu có)...

6.5. Điều kiện thuận tình ly hôn

Trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì Tòa án sẽ công nhận thuận tình ly hôn nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;
  • Đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con

Nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

(Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014)