
Thông tư 15/2016/TT-BYT bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội
Số hiệu: | 15/2016/TT-BYT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Nguyễn Thanh Long |
Ngày ban hành: | 15/05/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2016 |
Ngày công báo: | 02/09/2016 | Số công báo: | Từ số 899 đến số 900 |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Lao động - Tiền lương, Y tế | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 15/2016/TT-BYT quy định Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội và hướng dẫn chuẩn đoán, giám định bệnh nghề nghiệp.
Thông tư số 15/2016 quy định Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội, đồng thời hướng dẫn chẩn đoán, giám định đối với các bệnh sau:
- Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp, bụi phổi amiăng, bụi phổi bông, bụi phổi talc, phổi than, bệnh viêm phế quản mạn tính, bệnh hen nghề nghiệp.
- Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp, nhiễm độc nghề nghiệp do benzen, nhiễm độc thủy ngân, nhiễm độc mangan, nhiễm độc trinitrotoluen,nhiễm độc asen, nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật, nhiễm độc nicotin, nhiễm độc cacbon monoxit, nhiễm độc cadimi nghề nghiệp.
- Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn, giảm áp nghề nghiệp, bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân, rung cục bộ, bệnh phóng xạ nghề nghiệp, bệnh đục thủy tinh thể, nốt dầu, sạm da, viêm da tiếp xúc, bệnh da nghề nghiệp do môi trường ẩm ướt và lạnh, do tiếp xúc với cao su, bệnh Leptospira, viêm gan B, bệnh lao, nhiễm HIV, viêm gan C, bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp.
Bên cạnh đó, Thông tư 15/2016 hướng dẫn nguyên tắc chuẩn đoán, điều trị, dự phòng đối với người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp như sau:
- Sau khi chẩn đoán bị mắc bệnh nghề nghiệp, người lao động cần được:
+ Hạn chế tiếp xúc yếu tố gây bệnh nghề nghiệp đó.
+ Điều trị theo phác đồ của Bộ Y tế. Nhóm bệnh nhiễm độc nghề nghiệp phải được thải độc, giải độc kịp thời.
+ Điều dưỡng phục hồi và giám định suy giảm khả năng lao động để hưởng bảo hiểm xã hội.
- Một số bệnh nghề nghiệp và bệnh ung thư nghề nghiệp mà không có khả năng điều trị ổn định cần chuyển khám giám định ngay.
- Việc chẩn đoán bệnh nhiễm độc nghề nghiệp trong thời gian bảo đảm không nhất thiết phải xét nghiệm xác định chất độc trong cơ thể.
Việc chẩn đoán, giám định suy giảm khả năng lao động đối với từng bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội được hướng dẫn cụ thể tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15.
Thông tư 15/2016/TT-BYT có hiệu lực ngày 01/7/2016.
Văn bản tiếng việt
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2016/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2016 |
QUY ĐỊNH VỀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP ĐƯỢC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
Căn cứ Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc:
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội,
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giới hạn tiếp xúc tối thiểu là mức tiếp xúc thấp nhất với yếu tố có hại trong quá trình lao động để có thể gây nên bệnh nghề nghiệp.
2. Thời gian tiếp xúc tối thiểu là thời gian tiếp xúc ngắn nhất với yếu tố có hại trong quá trình lao động để có thể gây bệnh nghề nghiệp.
3. Thời gian bảo đảm là khoảng thời gian kể từ khi người lao động đã thôi tiếp xúc với yếu tố có hại đến thời điểm vẫn còn khả năng phát bệnh do yếu tố có hại đó.
Điều 3. Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm và hướng dẫn chẩn đoán, giám định
1. Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Bệnh hen nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
9. Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
11. Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
12. Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
13. Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này.
14. Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư này.
15. Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư này.
16. Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư này.
17. Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán, giám định quy định tại Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư này.
18. Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 18 ban hành kèm theo Thông tư này.
19. Bệnh giảm áp nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.
20. Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư này.
21. Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 21 ban hành kèm theo Thông tư này.
22. Bệnh phóng xạ nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông tư này.
23. Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 23 ban hành kèm theo Thông tư này.
24. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư này.
25. Bệnh sạm da nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 25 ban hành kèm theo Thông tư này.
26. Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 26 ban hành kèm theo Thông tư này.
27. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này.
28. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 28 ban hành kèm theo Thông tư này.
29. Bệnh Leptospira nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 29 ban hành kèm theo Thông tư này.
30. Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 30 ban hành kèm theo Thông tư này.
31. Bệnh lao nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 31 ban hành kèm theo Thông tư này.
32. Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 32 ban hành kèm theo Thông tư này.
33. Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 33 ban hành kèm theo Thông tư này.
34. Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp và hướng dẫn chẩn đoán giám định quy định tại Phụ lục 34 ban hành kèm theo Thông tư này.Bổ sung
Điều 3. Nguyên tắc chẩn đoán, điều trị, dự phòng đối với người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp
1. Người lao động sau khi được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp cần được:
a) Hạn chế tiếp xúc yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp đó;
b) Điều trị theo phác đồ của Bộ Y tế. Đối với nhóm bệnh nhiễm độc nghề nghiệp phải được thải độc, giải độc kịp thời;
c) Điều dưỡng, phục hồi chức năng và giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định.
2. Một số bệnh nghề nghiệp (bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn, bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ, do rung toàn thân, nhiễm độc mangan, các bệnh bụi phổi nghề nghiệp trừ bệnh bụi phổi bông) và ung thư nghề nghiệp, ung thư do các bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định cần chuyển khám giám định ngay.
3. Trường hợp chẩn đoán các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp cho người lao động trong thời gian bảo đảm không nhất thiết phải có các xét nghiệm xác định độc chất trong cơ thể.
1. Cục Quản lý môi trường y tế:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng mới hoặc sửa đổi, bổ sung và hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy định về:
- Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm.
- Hướng dẫn chẩn đoán bệnh nghề nghiệp (bao gồm: định nghĩa bệnh, yếu tố gây bệnh, nghề hoặc công việc có tiếp xúc, giới hạn tiếp xúc tối thiểu, thời gian tiếp xúc tối thiểu, thời gian bảo đảm, lâm sàng, cận lâm sàng và các nội dung liên quan khác).
- Hướng dẫn giám định mức suy giảm khả năng lao động của bệnh nghề nghiệp (hay còn gọi là tỷ lệ tổn thương cơ thể).
c) Kiểm tra, thanh tra, xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Cục Quản lý khám bệnh, chữa bệnh chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý môi trường y tế trong việc xây dựng mới hoặc sửa đổi, bổ sung phác đồ điều trị các bệnh nghề nghiệp trong Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm.
3. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, cơ sở lao động trong phạm vi quản lý trong việc tổ chức triển khai Thông tư này;
b) Căn cứ vào các tiêu chí quy định tại Khoản 4 Điều này, đề xuất các bệnh mới thuộc các lĩnh vực, ngành nghề để Bộ Y tế xem xét bổ sung vào Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm;
c) Kiểm tra, thanh tra, xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
4. Các Viện thuộc hệ y tế dự phòng, các trường đại học Y, Dược:
Chủ động nghiên cứu, đề xuất các bệnh mới, đặc thù thuộc các lĩnh vực, ngành nghề để Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) xem xét bổ sung vào Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm trên cơ sở các tiêu chí sau:
a) Xác định được mối liên hệ giữa việc tiếp xúc với yếu tố có hại trong quá trình lao động với một bệnh cụ thể. Một số bệnh có thể xuất hiện sau nhiều năm tiếp xúc lần đầu với yếu tố có hại trong quá trình lao động, người lao động có thể đã nghỉ hưu hoặc chuyển sang công việc khác.
b) Bệnh xảy ra trong nhóm người lao động tiếp xúc với yếu tố có hại thường có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn so với nhóm người lao động không tiếp xúc.
c) Một số bệnh xảy ra ở người lao động do tiếp xúc với yếu tố có hại trong quá trình lao động nhưng chưa có điều kiện nghiên cứu mà đã được quốc tế công nhận là bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm có thể bổ sung vào danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm ở Việt Nam.
5. Y tế các Bộ, ngành:
a) Căn cứ vào các tiêu chí quy định tại Khoản 4 Điều này để đề xuất các bệnh mới, đặc thù thuộc các lĩnh vực, ngành nghề để Bộ Y tế xem xét bổ sung vào Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm;
b) Hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong ngành thực hiện đúng các quy định hiện hành của pháp luật về khám sức khỏe phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp; thường xuyên kiểm tra và kiên quyết xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về bệnh nghề nghiệp.
6. Căn cứ vào các tiêu chí quy định tại Khoản 4 Điều này, các cơ sở lao động, cơ sở khám bệnh nghề nghiệp, công đoàn các cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo đề xuất bổ sung các bệnh mới thuộc các lĩnh vực, ngành nghề để Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) xem xét bổ sung vào Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm;
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Các văn bản: Thông tư liên bộ số 08/TT-LB ngày 19 tháng 5 năm 1976 của Bộ Y tế - Bộ Thương binh và Xã hội, Tổng Công đoàn Việt Nam quy định một số bệnh nghề nghiệp và chế độ đãi ngộ công nhân viên chức nhà nước mắc bệnh nghề nghiệp; Thông tư liên bộ số 29/TT-LB ngày 25 tháng 10 năm 1991 của Bộ Y tế - Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam bổ sung một số bệnh nghề nghiệp; Quyết định số 167/BYT-QĐ ngày 04 tháng 02 năm 1997 của Bộ Y tế ban hành bổ sung 5 bệnh nghề nghiệp vào danh mục các loại bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm; Quyết định số 27/QĐ-BYT ngày 21 tháng 9 năm 2006 của Bộ Y tế ban hành bổ sung 04 bệnh nghề nghiệp vào danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm; Thông tư số 42/2011/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế bổ sung bệnh nhiễm độc Cadimi nghề nghiệp, bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân, nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp vào danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm và hướng dẫn tiêu chuẩn chẩn đoán, giám định; Thông tư số 36/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế bổ sung bệnh Bụi phổi Than nghề nghiệp vào danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm và hướng dẫn chẩn đoán, giám định; Bảng 3 tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh nghề nghiệp tại Thông tư 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 9 năm 2013 của liên Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh tật và bệnh nghề nghiệp; Mục V và Mục VII Thông tư liên tịch số 08/1998/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 1998 của liên Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện các quy định về bệnh nghề nghiệp, hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế) để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF HEALTH |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.15/2016/TT-BYT |
Hanoi, May 15, 2016 |
CIRCULAR
ON REGULATIONS ON OCCUPATIONAL DISEASES COVERED BY SOCIAL INSURANCE
Pursuant to the Labor Code No.10/2012/QH13 dated June 18, 2012;
Pursuant to the Law on Social Insurance No. 58/2014/QH13 dated November 20, 2014;
Pursuant to the Law on Occupational Safety and Health No.84/2015/QH13 dated June 25, 2015;
Pursuant to Decree No.37/2016/ND-CP dated May 15, 2016 of the Government providing for details and guidelines for some articles of the Law on Occupational Safety and Health regarding compulsory insurance for occupational accidents and diseases;
Pursuant to Decree No.63/2012/ND-CP dated August 31, 2012 of the Government on functions, missions, rights and organizational structure of the Ministry of Health;
At the request of the Director of Health Environmental Management Department;
The Minister of Health promulgates Circular on regulations on occupational diseases covered by social insurance,
Article 1. Scope
This Circular deals with the list of occupational diseases covered by social insurance and provides guidelines for diagnosis and assessment of occupational diseases.
Article 2. Definitions
For the purpose of this Circular, the terms below shall be construed as follows:
1. “minimum exposure limit” means the lowest level of exposure to occupational hazards during the working process resulting in occupational diseases.
2. "minimum exposure period” means the shortest period of exposure to occupational hazards during the working process which could cause occupational diseases.
3. “latency period” means the period over which the employees is still susceptible to occupational diseases although he/she is no longer exposure to the occupational hazards.0}
Article 3. List of occupational diseases covered by social insurance and guidelines for diagnosis and examination.
1. Occupational silicosis and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 1 issued together with this Circular.
2. Occupational asbestosis and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 2 issued together with this Circular.
3. Occupational byssinosis and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 3 issued together with this Circular. .
4. Occupational talc pneumoconiosis lung disease and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 4 issued together within this Circular.
5. Occupational coalworker's pneumoconiosis and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 5 issued together with this Circular.
6. Occupational chronic bronchitis and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 6 issued together with this Circular.
7. Occupational asthma and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 7 issued together with this Circular.
8. Occupational lead poisoning and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 8 issued together with this Circular.
9. Occupational intoxication of benzene and benzene homologues and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 9 issued together with this Circular.
10. Occupational mercurialism and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 10 issued together with this Circular.
11. Occupational manganism and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 11 issued together with this Circular.
12. Occupational trinitrotoluene poisoning and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 12 issued together with this Circular.
13. Occupational asernic poisoning and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 13 issued together with this Circular.
14. Occupational intoxication of pesticide chemicals and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 14 issued together with this Circular.
15. Occupational nicotine poisoning and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 15 issued together with this Circular.
16. Occupational carbon monoxide poisoning and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 16 issued together with this Circular.
17. Occupational cadmium poisoning and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 17 issued together with this Circular.
18. Noise-induced hearing loss and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 18 issued together with this Circular.
19. Occupational decompression sickness and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 19 issued together with this Circular.
20. Occupational whole-body vibration and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 20 issued together with this Circular.
21. Occupational local vibration and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 21 issued together with this Circular.
22. Occupational radiation toxicity and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 22 issued together with this Circular.23. Occupational cataract and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 23 issued together with this Circular.
24. Occupational black acne disease and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 24 issued together with this Circular.
25. Occupational melasma and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 25 issued together with this Circular.
26. Occupational chromium contact dermatitis and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 26 issued together with this Circular.
27. Occupational skin diseases due to prolonged wet and cold exposure and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 27 issued together with this Circular.
28. Occupational skin diseases due to exposure to natural rubber and rubber additive chemicals and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 28 issued together with this Circular.
29. Occupational leptospirosis and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 29 issued together with this Circular.
30. Occupational hepatitis B and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 30 issued together within this Circular.
31. Occupational tuberculosis and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 31 issued together with this Circular.
32. HIV infection due to occupational accidents and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 32 issued together with this Circular.
33. Occupational hepatitis C and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 33 issued together with this Circular.
34. Occupational mesotholioma cancer and guidelines for diagnosis and assessment prescribed in Appendix 34 issued together with this Circular.
Article 3. Principles for diagnosis, treatment and preventive for employees getting occupational diseases
1. An employee diagnosed with an occupational disease is required to:
have his/her exposure to occupational hazards causing that occupational disease limited.
b) be treated following clinical guidelines of the Ministry of Health For occupational intoxication, instant detoxification is required;
undergo rehabilitation and assessment of work ability reduction to claim insurance as regulated
2. For some occupational diseases such as noise-induced hearing loss, local vibration, whole-body vibration, manganism poisoning, dust lung diseases except from byssinosis, occupational cancers or cancers caused by occupational diseases without the possibility of long-term treatment, patients are required to be immediately transferred for medical examination.
3. Diagnosis of occupational intoxication made during the latency period is not required toxicity testing.
Article 4. Implementation
1. Health Environmental Management Department:
a) Preside over and cooperate with relevant agencies in achieving, preliminarily and officially reviewing the implementation of this Circular nationwide.
a) Preside over and cooperate with relevant agencies in preparing new documents or amending and providing guidelines for documents on:
- List of occupational diseases covered by social insurance
- Guidelines for diagnosis of occupational diseases including definition of the disease, causing factors, occupations or jobs contacting to the disease, minimum exposure limit, minimum exposure period, latency period, clinical, subclinical and other relevant contents.
- Guidelines for assessment of work ability reduction due to occupational diseases or called bodily injury rate.
c) Examine, inspect and impose penalties for violations as regulated by laws
2. Medical Examination and Treatment Management Department shall preside over and cooperate with Health Environmental Management Agency in developing new clinical protocol or amending clinical protocol for treatment of occupational diseases specified in the list of occupational diseases being covered by social insurance.
3. Department of Health of centrally-affiliated provinces and cities:
a) Instruct labor facilities, entities, and agencies under management to implement this Circular;
b) Propose new diseases related to occupations according to criteria prescribed in Clause 4 of this Article
c) Examine, inspect and impose penalties for violations as regulated by laws
4. Preventive healthcare-related Academies, Universities of Medicine, Pharmacy:
Take the initiative in conducting researches, proposing new diseases or features related to occupations so as for the Ministry of Health (Health Environmental Management Department) to consider and add them to this list of occupational diseases covered by social insurance according to the following criteria:
a) The connection between the exposure to occupational hazards during the working process and a particular disease is successfully discovered. Some diseases could be found after years of first exposure to occupational hazards during the working process although employees are retired or change their job.
b) Employees exposed to occupational hazards are likely to get diseases compared to those without exposure.
c) Some diseases in workplace caused by exposure to occupational hazards during the working process failing to be researched due to lack of eligibility but internationally recognized as covered occupational diseases may be added to the list of occupational diseases covered by social insurance in Vietnam
5. Health agencies of other ministries
a) Propose new diseases, features related to occupations according to criteria prescribed in Clause 4 of this Article;
b) Instruct medical facilities to comply with regulations in force of the law on health examination for soon discovery of occupational diseases; regularly check and impose strict penalties on organizations and individuals for occupation diseases law violations.
6. Labor facilities, occupational disease examination facilities, trade union of all levels and relevant agencies, organizations, individuals shall make a proposed report of supplement of new diseases related to industries, occupations according to criteria prescribed in Clause 4 of this Article
Article 5. Reference provisions
If documents mentioned in this Circular are replaced or amended, implementation of the Circular must follow the replaced or amended ones.
Article 6. Effect
1. This Circular comes into force from July 01, 2016.
2. Documents below will be out of effect from the day on which this Circular comes into force:
Joint Circular No.08/TT-LB dated May 19, 1976 of the Ministry of Health, War Invalids and Social Affairs, Vietnam General Confederation of Labor on occupational diseases and preferential policy for officials, public employees getting occupational diseases; Joint Circular No.29/TT-LB dated October 25, 1991 of the Ministry of Health, Labor-War Invalids and Social Affairs and Vietnam General Confederation of Labor on amendment to occupational diseases; Decision No.167/BYT-QD dated February 04, 1997 of the Ministry of Health on adding 5 occupational diseases to the list of occupational diseases covered by social insurance; Decision No.27/QD-BYT dated September 21, 2006 of the Ministry of Health on adding 4 occupational diseases to the list of occupational diseases covered by social insurance; Circular No.42/2011/TT-BYT dated November 30, 2011 of the Ministry of Health on adding occupational diseases including Cadmium poisoning, whole-body vibration and HIV infection due to occupational accidents to the list of occupational diseases covered by social insurance and providing guidelines for standards for diagnosis and assessment; Circular No.36/2014/TT-BYT dated November 14, 2014 of the Ministry of Health on adding occupational Coalworker's pneumoconiosis to the list of occupational diseases covered by social insurance and providing guidelines for diagnosis and assessment; Table of 3 bodily injury rates due to occupational diseases specified in Circular No.28/2013/TTLT-BYT-BLDTBXH dated September 2013 of inter-ministries of Health, Labor-War Invalids and Social Affairs on regulations on bodily injury rate due to injury, diseases and occupational diseases; Section V and VII of Joint Circular No.08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH dated April 20, 1998 of inter-Ministries of Health, Labor-War Invalids and Social Affairs providing guidelines for regulations on occupational diseases
|
PP. MINISTER |