Thông tư liên tịch 08/1998/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 20/04/1998 quy định về bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế -Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
Số hiệu: | 08/1998/TTLT-BYT-BLĐTBXH | Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế | Người ký: | Lê Duy Đồng, Nguyễn Văn Thưởng |
Ngày ban hành: | 20/04/1998 | Ngày hiệu lực: | 05/05/1998 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/08/2016 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Lê Duy Đồng (Đã ký) |
Nguyễn Văn Thưởng (Đã ký) |
DANH MỤC 21 BỆNH NGHỀ NGHIỆP ĐƯỢC BẢO HIỂM TÍNH ĐẾN 1998
(Ban hành kèm các Thông tư Liên bộ số 08-TTLB ngày 19-5-1976, Thông tư Liên bộ số 29-TTLB ngày 25-12-1991 và Quyết định số 167/BYT ngày 4-2-1997 của Bộ Y tế)
TT |
Tên các bệnh phân theo nhóm |
Ban hành tại văn bản |
|
Nhóm I: Các bệnh bụi phổi và phế quản |
|
1 |
1. Bệnh bụi phổi - Silic nghề nghiệp (BP-silic) |
Thông tư 08 |
2 |
2. Bệnh bụi phổi Atbet (amiăng) (BP-amiăng) |
Thông tư 08 |
3 |
3. Bệnh bụi phổi bông (BP-bông) |
Thông tư 29 |
4 |
4. Bệnh viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp (viêm PQ- NN) |
Quyết định 167 |
|
Nhóm II: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp |
|
5 |
1. Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì |
Thông tư 08 |
6 |
2. Bệnh nhiễm độc benzen và các hợp chất đồng đẳng của benzen |
Thông tư 08 |
7 |
3.Bệnh nhiễm độc thuỷ ngân và các hợp chất thuỷ ngân |
Thông tư 08 |
8 |
4. Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan |
Thông tư 08 |
9 |
5. Bệnh nhiễm độc TNT (trinitro toluen) |
Thông tư 29 |
10 |
6. Bệnh nhiễm độc asen và các hợp chất asen nghề nghiệp |
Quyết định 167 |
11 |
7. Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp |
Quyết định 167 |
12 |
8. Bệnh nhiễm độc hoá chất trừ sâu nghề nghiệp |
Quyết định 167 |
|
Nhóm III: Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý |
|
13 |
1. Bệnh do quang tuyến X và các chất phóng xạ |
Thông tư 08 |
14 |
2. Bệnh điếc do tiếng ồn (điếc NN) |
Thông tư 08 |
15 |
3. Bệnh rung chuyển nghề nghiệp |
Thông tư 29 |
16 |
4. Bệnh giảm áp mãn tính nghề nghiệp |
Quyết định 167 |
|
Nhóm IV: Các bệnh da nghề nghiệp |
|
17 |
1. Bệnh sạm da nghề nghiệp |
Thông tư 29 |
18 |
2. Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc |
Thông tư 29 |
|
Nhóm V: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp |
|
19 |
1. Bệnh lao nghề nghiệp |
Thông tư 29 |
20 |
2. Bệnh viêm gan virút nghề nghiệp |
Thông tư 29 |
21 |
3. Bệnh do xoắn khuẩn leptospira nghề nghiệp |
Thông tư 29 |
CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Trích Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 12 /CP ngày 26 tháng 01 năm 1995 cuả Chính phủ)
1. Người lao động bị bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp tuỳ theo mức độ suy giảm khả năng lao động và được tính theo mức tiền lương tối thiểu chung.
* Bị suy giảm từ 5 đến 30% khả năng lao động được trợ cấp một lần theo quy định dưới đây:
Mức suy giảm khả năng lao động |
Mức trợ cấp một lần |
5-10% |
4 tháng tiền lương tối thiểu |
11-20% |
8 tháng tiền lương tối thiểu |
21-30% |
12 tháng tiền lương tối thiểu |
* Bị suy giảm lao động từ 31% khả năng lao động trở lên, được hưởng trợ cấp hàng tháng kể từ ngày ra viện theo quy định dưới đây:
Mức suy giảm khả năng lao động |
Mức trợ cấp hàng tháng |
31-40% |
0,4 tháng tiền lương tối thiểu |
41-50% |
0,6 tháng tiền lương tối thiểu |
51-60% |
0,8 tháng tiền lương tối thiểu |
61-70% |
01 tháng tiền lương tối thiểu |
71-90% |
1,4 tháng tiền lương tối thiểu |
91-100% |
1,6 tháng tiền lương tối thiểu |
2. Người hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng, nếu nghỉ việc thì được bảo hiểm y tế do quỹ bảo hiểm xã hội chi trả.
3. Người lao động bị bệnh nghề nghiệp bị mất khả năng lao động từ 81% trở lên mà được Hội đồng giám định Y khoa xác nhận không tự phục vụ được thì được phụ cấp phục vụ bằng 80% mức tiền lương tối thiểu.
4. Người lao động bị bệnh nghề nghiệp tổn thương các chức năng hoạt động của chân, tay, tai, mắt, răng, cột sống... được trang cấp các phương tiện trợ giúp cho sinh hoạt phù hợp với các tổn thương chức năng theo niên hạn.
5. Người bị bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp một lần hoặc hàng tháng, khi bệnh tái phát được cơ quan bảo hiểm giới thiệu đi giám định mức độ suy giảm khả năng lao động do bệnh nghề nghiệp.
6. Người lao động chết do bệnh nghề nghiệp (kể cả chết trong thời gian điều trị lần đầu) thì gia đình được hưởng trợ cấp một lần bằng 24 tháng tiền lương tối thiểu và được hưởng chế độ tử tuất như sau:
* Người lo mai táng được nhận tiền mai táng bằng 8 tháng tiền lương tối thiểu.
* Trường hợp đã đóng bảo hiểm đủ 15 năm trở lên, đã hưu trí, chờ hưu trí, hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng hoặc đang làm việc nếu chết do bệnh nghề nghiệp thì những thân nhân do họ trực tiếp nuôi dưỡng sau đây được hưởng tiền tuất hàng tháng.
+ Con chưa đủ 15 tuổi (bao gồm con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú được pháp luật công nhận, con khi chồng chết vợ còn mang thai). Nếu con còn đi học thì được hưởng tiền tuất tới năm 18 tuổi.
+ Bố mẹ (cả bên vợ hoặc bên chồng), vợ hoặc chồng, người nuôi dưỡng hợp pháp đã hết tuổi lao động (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi trở lên), mức tiền tuất hàng tháng bằng 70% mức tiền lương tối thiểu.
+ Nếu không có thân nhân thuộc diện hưởng tiền tuất hàng tháng thì gia đình được nhận tiền tuất một lần.
* Người được hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp một lần hoặc hàng tháng, nếu có đủ điều kiện theo quy định tại Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 22 /CP ngày 26 tháng 1 năm 1995 của Chính phủ thì được hưởng chế độ hưu trí.
Mẫu số 1a
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi:............................................................................
Tên tôi là................................ Tuổi.......................................................
Đơn vị...................................................................................................
Nghề nghiệp.........................................................................................
Bị bệnh nghề nghiệp............................................................................
Hiện tại sức khoẻ
Đề nghị cho tôi được đi giám định bệnh nghề nghiệp
Ngày... tháng.... năm 1998
Người làm đơn ký
Xác nhận
của đơn vị sử dụng lao động
Ông bà làm đơn xin giám định
sức khoẻ là lao động của đơn vị
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
Biểu mẫu số 1b
BẢO HIỂM XÃ HÔỊ VIỆT NAM BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ ................... Số: /GTGĐN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
GIẤY GIỚI THIỆU
Kính gửi:...............................................................................
Bảo hiểm xã hội tỉnh: ...........................................................
Trân trọng giới thiệu Ông (bà).................... Tuổi...................................
Là:..........................................................................................................
Đơn vị sản xuất :........... thuộc huyện.................. tỉnh...........................
Đã hoàn chỉnh hồ sơ ngày tháng năm của người bị bệnh nghề nghiệp đến Hội đồng giám định Y khoa
Về việc giám định sức khoẻ bị bệnh nghề nghiệp
Đề nghị Hội đồng giám định Y khoa giám định sức khoẻ cho ông (bà)......
kịp thời để bảo đảm chế độ cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp.
Có giá trị ngày...... Ngày..... tháng... năm 199...
Đến ngày............. Giám đốc BHXH tỉnh, thành phố
Biểu mẫu số 2a
(Ban hành kèm các Thông tư Liên tịch Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội số 08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20-4-1998)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ....... Hội đồng giám định Y khoa Số:......... /GĐYK |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH BỤI PHỔI SILIC NGHỀ NGHIỆP
Hội đồng giám định Y khoa tỉnh, thành phố..........
Họp ngày.... tháng.... năm 199.... để giám định khả năng lao động cho
Ông bà.................... sinh năm 199.... (tuổi........)
Nguyên quán...................................................................................
Nghề và bậc nghề .............................. Chức vụ...............................
Địa chỉ hiện nay...............................................................................
Theo đề nghị tại Công văn /Giấy giới thiệu số.... ngày.....tháng.... năm 199..
Của: ................................................................................................
Trước đã giám định tại Hội đồng ngày.....tháng.... năm 199..
Biên bản ghi (hoặc tiền sử nghề nghiệp)
Làm việc....... năm, ở bộ phận.................... thường xuyên tiếp xúc với bụi có tỷ lệ Si02 tự do..... %, bụi trọng lượng...................mg/m3, bụi hạt......hạt/cm3, hạt<5, u....................Được phát hiện và điều trị bệnh bụi phổi năm 19....
Các bệnh kết hợp...............................................................................
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
Toàn trạng.....................................cao............. cm. Nặng..................kg
Triệu chứng cơ năng và thực thể........................................................
Mạch..................... 1ph HA.............................................................. mmHg
X quang........................................ Có hình ảnh nhiễm bụi Silic........
Chức năng hô hấp DTS....................ml (...................%LT), VEMS..........ml
Tiffeneau................................. rối loạn thông khí...............................
Điện tâm đồ: .......................................................................................
Xét nghiệm máu: hoặc................BC....................HST.............. ML....
Đờm BK...............................................................................................
Kết luận: Bệnh bụi phổi Silic thể: .......................................................
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG
Tỷ lệ mất sức lao động do bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp là............%
(................. phần trăm), theo tiêu chuẩn bệnh nghề nghiệp ban hành tại Thông tư Liên bộ số 08/TTLB ngày 19-5-1976.
Đề nghị: Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hiện hành......................................
Ngày.....tháng.... năm 199....
Các Uỷ viên Uỷ viên Thường trực Chủ tịch Hội đồng
Biểu mẫu số 2b
(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế -Lao động - Thương binh và Xã hội số 08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20-4-1998)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ....... Hội đồng giám định Y khoa Số:......... /GĐYK-NN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH ĐIẾC NGHỀ NGHIỆP
Hội đồng giám định Y khoa tỉnh, thành phố................
Họp ngày.... tháng..... năm 199.... để giám định khả năng lao động cho:
Ông bà............................. sinh năm 199................... (tuổi..........)
Nguyên quán...............................................................................
Nghề và bậc nghề................................ Chức vụ..........................
Địa chỉ hiện nay...........................................................................
Theo đề nghị tại Công văn /Giấy giới thiệu số.... ngày.....tháng.... năm 199..
Của: .............................................................................................
Trước đã giám định tại Hội đồng ngày.....tháng.... năm 199........
Biên bản ghi (hoặc tiền sử nghề nghiệp) .....................................
Làm việc....... năm, ở bộ phận............ tiếp xúc thường xuyên với tiếng ồn có
cường độ........................... dbA
Được phát hiện và điều trị năm 19................................
Các bệnh kết hợp...............................................................................
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
Toàn trạng........................... cao............. cm. Nặng.................. kg
Triệu chứng cơ năng..................................................................
+ Khám TMH:
- Màng nhĩ: ................................................................
- Val sava: ..................................................................
- Bệnh mũi họng..........................................................
- Thính lực âm............................................................
Kết luận: điếc nghề nghiệp, mức độ.........................................
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG
Tỷ lệ mất sức lao động do bệnh điếc nghề nghiệp là............%
(............phần trăm), theo tiêu chuẩn bệnh nghề nghiệp ban hành tại Thông tư Liên bộ số 08/TTLB ngày 19-5-1976.
Đề nghị: Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hiện hành......................................
Ngày.....tháng.... năm 199..
Các Uỷ viên Uỷ viên Thường trực Chủ tịch Hội đồng
Biểu mẫu số 2c
(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế -Lao động - Thương binh và Xã hội số 08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20-4-1998)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ....... Hội đồng giám định Y khoa Số:......... /GĐYK-NN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Hội đồng giám định Y khoa tỉnh, thành phố.......
Họp ngày.... tháng năm 199... để giám định khả năng lao động cho
Ông bà................................. sinh năm 199.... (tuổi)
Nguyên quán..................................................................
Nghề và bậc nghề.................................Chức vụ.............
Địa chỉ hiện nay................................. ............................
Theo đề nghị tại Công văn /Giấy giới thiệu số.... ngày.....tháng.... năm 199..
Của: ..............................................................................
Trước đã giám định tại Hội đồng ngày.....tháng.... năm 199....
Biên bản ghi (hoặc tiền sử nghề nghiệp) .........................
Làm việc....... năm, ở bộ phận............. tiếp xúc thường xuyên với nồng độ......
Phát hiện và điều trị năm 19.....................................
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Kết luận:
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG
Tỷ lệ mất sức lao động do bệnh nghề nghiệp là............%
(................. phần trăm),
Đề nghị: Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hiện hành..........................
Ngày.....tháng.... năm 199...
Các Uỷ viên Uỷ viên Thường trực Chủ tịch Hội đồng
Biểu mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế -Lao động - Thương binh và Xã hội số 08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20-4-1998)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:
Họ tên bệnh nhân.............................. Sinh năm..........................................
Nguyên quán: ........................................................................................
Nghề và bậc nghề.......................................................................................
Địa chỉ hiện nay.........................................................................................
Tên đơn vị làm việc....................................................................................
Làm việc ở bộ phận....................................................................................
Tiếp xúc với...............................................................................................
Thời gian phát hiện bệnh ngày................ tháng.............. năm 19................
Tên bệnh nghề nghiệp................................................................................
Tại Hội đồng y khoa..................................................................................
Quyết định của Hội đồng GĐYK số......... ngày........ tháng.......năm 199.....
Tỉ lệ mất khả năng lao động.......................................................................
Sổ trợ cấp ngày..... tháng...... năm 19............
Điều kiện làm việc (ghi rõ từng yếu tố tiếp xúc nặng nhọc độc hại nguy hiểm):
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
Các bệnh, thương tật khác
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
DIỄN BIẾN SỨC KHOẺ HÀNG NĂM
Năm khám tại |
Tình trạng của bệnh |
Điều trị từ ngày |
Điều dưỡng từ ngày |
Phục hồi chức năng |
Giám định lại |
Kết quả sau đợt điều trị, điều dưỡng |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày lập hồ sơ..................
Thủ trưởng đơn vị lao động
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu mẫu số 4a
(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế -Lao động - Thương binh và Xã hội số 08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20-4-1998)
Ngày..........tháng..............năm 199.......
Tên đơn vị: ..............................................................................................
Địa phương: ............................................................................................
Thuộc Bộ, ngành,.....................................................................................
TT |
Tên bệnh nhân |
Tuổi |
Nghề khi bị BNN |
Tuổi nghề |
Ngày phát hiện bệnh |
Tên bệnh nghề nghệp |
Tỷ lệ mất KNLĐ |
Công việc hiện nay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.... tháng.... năm 199....
Thủ trưởng đơn vị lao động
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu mẫu số 4b
(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế -Lao động - Thương binh và Xã hội số 08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20-4-1998)
Sở y tế tỉnh, thành phố.......
Bộ, ngành...........................
BÁO CÁO BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Ngày.......tháng....... năm 199...
TT |
Tên các bệnh phân theo nhóm |
Tổng số khám BNN |
Tổng số nghi BNN |
Tổng số người đi giám định |
Số hưởng trợ cấp 1 lần |
Số hưởng trợ cấp thường xuyên |
I |
Các bệnh bụi phổi và phế quản |
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh bụi phổi -Silic nghề nghiệp (BP-Silic) |
|
|
|
|
|
2 |
Bệnh bụi phổi Atbet (Amiang)(BP-Amiăng) |
|
|
|
|
|
2 |
Bệnh bụi phổi bông (BP bông) |
|
|
|
|
|
4 |
Bệnh viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp (viêm PQ-N N) |
|
|
|
|
|
II |
Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
5 |
Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì |
|
|
|
|
|
6 |
Bệnh nhiễm độc benzen và các hợp chất đồng đẳng của benzen |
|
|
|
|
|
7 |
Bệnh nhiễm độc thuỷ ngân và các hợp chất thuỷ ngân |
|
|
|
|
|
8 |
Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan |
|
|
|
|
|
9 |
Bệnh nhiễm độc TNT (trinitro toluen) |
|
|
|
|
|
10 |
Bệnh nhiễm độc asen và các hợp chất asen nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
11 |
Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
12 |
Bệnh nhiễm độc hoá chất trừ sâu nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
III |
Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý |
|
|
|
|
|
13 |
Bệnh do quang tuyến X và các chất phóng xạ |
|
|
|
|
|
14 |
Bệnh điếc do tiếng ồn (điếc NN) |
|
|
|
|
|
15 |
Bệnh rung chuyển nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
16 |
Bệnh giảm áp mãn tính nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
IV |
Các bệnh da nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
17 |
Bệnh sạm da nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
18 |
Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc |
|
|
|
|
|
V |
Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
19 |
1. Bệnh lao nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
20 |
2. Bệnh viêm gan virút nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
21 |
3. Bệnh do xoắn khuẩn leptospira nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số 4c
(Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế -Lao động - Thương binh và Xã hội số 08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20-4-1998)
Sở Y tế tỉnh, thành phố......
Bô, ngành..........................
BÁO CÁO DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ CÓ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Ngày.... tháng........ năm 199.......
TT |
Tên đơn vị |
Tổng số lao động |
Nữ |
Số lao động nghi BNN |
Số lao động giám định bị BNN |
Loại bệnh N N |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị của Sở Y tế:
Ngày..... tháng.......... năm 199......
Giám đốc Sở Y tế
(Ký tên, đóng dấu)
MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS – MINISTRY OF HEALTH |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH |
Hanoi, April 20, 1998 |
GUIDELINES FOR IMPLEMENTATION OF REGULATIONS ON THE OCCUPATIONAL DISEASES
Pursuant to the Labor Code dated June 23, 1994;
Pursuant to Decree No. 06/CP dated January 20, 1995 on guidelines for some Articles on occupational safety and occupational hygiene of the Labor Code;
Pursuant to the Government's Decree No. 12/GOVERNMENT dated January 26, 1995 on promulgation of Social Insurance Charter;
In consideration of opinions of Vietnam General Confederation of Labor in Official Dispatch No. 21/TLD dated June 09, 1997, the Ministry of Health and the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs provides guidelines for implementation of regulations on the occupational diseases as follows:
I- DEFINITION OF OCCUPATIONAL DISEASES
Occupational diseases are diseases that occur under the harmful impact of working conditions on employees. Occupational diseases may be delayed or acute. Some occupational diseases are chronic and leave sequelae. Occupational diseases can be prevented
II- SCOPE AND REGULATED ENTITIES
All organizations and individuals that hire employees (hereinafter referred to as employers) and employees working in state-owned enterprises, enterprises of all economic sectors, enterprises of the armed forces, administrative agencies, foreign organizations, and international organizations located within Vietnam’s territory.
III- PREVENTION OF OCCUPATIONAL DISEASES
1- When formulating annual business plans and/or research, every employer must formulate a plan for prevention of occupational diseases which consists of:
a) Dissemination and provision of training in prevention of occupational diseases.
b) Measurement of work environments likely to cause occupational diseases.
c) Intervention measures to control or eliminate causes of occupational diseases.
d) Health care for sick employees under the impact of the risk factors.
e) Periodic health-check.
f) Early detection of occupational diseases.
g) Treatment, recovery, and rehabilitation for occupational disease patients.
h) Findings and proposed additional researches into occupational diseases.
2- Every year, the employee must provide employees working in the environments that have risk factors with training in:
a) The elements and causes of diseases.
b) Signs of poisoning, acute and chronic occupational diseases.
c) Responses to poisoning, acute and chronic occupational diseases.
d) Preventive measures for individuals and groups of employees.
3- At the workplaces having harmful elements, the employer has the responsibility to:
a) Impose rules and regulations on measures for prevention of occupational diseases that are known among employees.
b) Provide adequate equipment for prevention of occupational diseases for individuals and groups of employees.
4- When employing people working in environments having harmful elements, the employer must retain the employees’ recruitment health check profiles as the basis for examination of occupational diseases.
5- The employer has the responsibility to cover the cost of prevention, screening, treatment of occupational diseases, cost of recovery and rehabilitation, cost travelling during treatment, recovery and rehabilitation of employees having occupational diseases.
IV- SCREENING AND PROVISION OF HEALTH CARE FOR OCCUPATIONAL DISEASE PATIENTS
1- Employers at facilities having risk factors must cooperate with the local facilities specialized in examination of occupational diseases in providing health check for employees. Health checks must be carried out in accordance with the processes imposed by the Ministry of Health.
2- Services of Health of provinces must establish at least one occupational disease clinic in each province. Other Ministries and agencies whose employees are at risk of occupational diseases can establish their own occupational disease clinics if there are existing health care systems. Occupational disease clinics must be registered with the Ministry of Health (Preventive Medicine Department).
3- Occupational disease physicians must be ones that have completed courses in occupational hygiene and occupational diseases and have certificates issued by training institutions. The Ministry of Health shall provide specific regulations on such training institutions.
4- The employer must organize the provision of occupational disease examination for employees. Occupational disease profile consists of:
a) A letter of introduction of the employer;
b) Health profile, including recruitment health check and periodic health check documents;
c) Result of assessment of work environment;
d) Medical records (if any).
5- Any employee having an occupational disease must be isolated from the work environment that causes such disease in order to be monitored, treated, and to recover. If the employee suffers from health deterioration, he/she must undergo health assessment.
6- Occupational disease patients must be provided with treatment, recovery, rehabilitation, and health check every 06 months.
7- The health profile of each occupational disease patient must be made into 02 copies; 01 copy is kept by the employer, the other by the patient.
V- ASSESSMENT OF OCCUPATIONAL DISEASES
1- Every employee that is found having occupational diseases is entitled to undergo occupational disease assessment.
2- The Occupational Disease Assessment Council has the responsibility to determine the deterioration of health of people having occupational diseases that have sequelae. With regard to the diseases that have not had a cure (silicosis, asbestosis, manganese poisoning, deaf because of noise, and osteoarthritis vibration), the patient must immediately undergo assessment.
3- Documentation and procedures for initial occupational disease assessment
a) Documentation for occupational disease assessment:
- Application form for occupational disease assessment (form 1.a)
- Result of measurements work environment (or a copy authenticated by the provincial preventive medicine center) over the last 12 months. If this result is not sufficient, the previous results shall be included.
- Health profile and documents relevant to the occupational diseases (or certified true copies).
- Work book or ID card.
b) Procedures for occupational disease assessment
- The employer shall complete the documents and introduce the occupational disease patient to a social insurance agency to which employer pays insurance contributions.
- If the documents are satisfactory, the social insurance agency shall introduce the occupational disease patient to the most convenient Occupational Disease Assessment Council (form 1b).
- If the patient does not have insurance, the employer shall complete the documents and introduce the occupational disease patient to the most convenient Occupational Disease Assessment Council.
4- Documentation and procedures for the second occupational disease assessment onwards:
a) Documentation for occupational disease assessment:
- The application for re-assessment.
- The previous assessment record and decision of the Occupational Disease Assessment Council.
- The result of work environment measurements; if the employee has resigned, only the results given while the employee is still working is required.
- Health profile and relevant documents.
- Work book or ID card.
b) Procedures for occupational disease assessment
- If the documents are satisfactory, the social insurance agency shall introduce the occupational disease patient to the most convenient Occupational Disease Assessment Council.
- The social insurance payer, the employer shall complete the documents and introduce the occupational disease patient to the most convenient Occupational Disease Assessment Council.
5- The Occupational Disease Assessment Council specialized in occupational diseases of a province must have at least one physicians specialized in occupational hygiene and occupational diseases of the Preventive Medicine Center. Occupational disease assessment standards shall comply with regulations of the Ministry of Health.
6- If the Occupational Disease Assessment Council of the province is not capable of occupational disease assessment, the patient shall be transferred to the Central Occupational Disease Assessment Council.
7- The assessment result must be written on the assessment record as prescribed by the Ministry of Health (Form 2a, 2b, and 2c).
8- The occupational disease patient is entitled to lodge complaints in accordance with regulations of law on complaints and denunciation if he/she does not concur with the decision given by the Occupational Disease Assessment Council.
VI- BENEFITS FOR OCCUPATIONAL DISEASE PATIENTS
Employees having the occupational diseases on the list issued by the Ministry of Health and the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, and Vietnam Union Confederation in Circular No. 08-TTLB dated May 19, 1976; Circular No. 29/TT-LB dated December 25, 1991 of the Ministry of Health, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, and Vietnam General Confederation of Labor; Decision No. 167/BYT-QD dated February 04, 1997 of the Minister of Health and supplementary documents issued afterwards (Appendix 1) are entitled t the following benefits:
1- Employees having occupational diseases shall receive social insurance benefits according to applicable regulations from the issuance date of the decision of Occupational Disease Assessment Council (Appendix 2).
2- According to the conclusion of Occupational Disease Assessment Council, expectation of the patient, and conditions of the establishment, the employer shall assign appropriate works for the employee.
3- Compensation for employees whose working capacity decreases by 81% or over as prescribed in Clause 3 Article 107 of the Labor Code must be provided within 05 days from the issuance of the assessment record by the Occupational Disease Assessment Council.
VII- SUPPLEMENTATION OF OCCUPATIONAL DISEASE LIST
1- An occupational disease will be added to the list after it is discovered and thoroughly studied. The Ministry of Health shall issue lists of additional occupational diseases after reaching a consensus with the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs and consulting with Vietnam General Confederation of Labor.
2- Provincial governments, ministries, regulatory agencies, and enterprises shall report the signs of occupational diseases of employees under their management to the Ministry of Health for inclusion in the occupational disease research plan.
3- Preventive medicine institutes, preventive medicine centers, and labor health care centers must formulate occupational disease research plans during monitoring of the environment and employees’ health.
4- The funding for research into occupational diseases is provided by state budget and contributed by enterprises.
1- Every employee having occupational diseases must have a profile (form 3) that is kept for their entire life as prescribed by the Ministry of Health.
2- Employers must compile and submit biannual reports on occupational diseases to Services of Health of provinces before July 10 and January 10 of the next year (form 4a).
3- Services of Health of provinces, Health care Centers of Ministries and regulatory agencies must compile and submit biannual reports on occupational diseases to the Ministry of Health (Preventive Medicine Department) before July 20 and January 20 of the next year (form 4b and 4c).
1- Services of Health, Departments of Labor, War Invalids and Social Affairs of provinces are responsible for disseminate and provide guidance on implementation of this Circular.
2- Ministries and regulatory agencies shall supervise and instruct the organizations under their management to provide health care for occupational disease patients.
3- Employers have the responsibility to comply with regulations on prevention, screening, assessment of occupational diseases, treatment and recovery, and management of occupational disease profiles, and to submit reports on schedules. Cost of occupational diseases incurred by employers shall be included in product prices or selling expenses of business entities, and included in regular expenses of public service agencies.
This Circular comes into force after 15 days from the day on which it is signed. Regulations that contravene this Circular are annulled.
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Health (Preventive Medicine Department) and the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Work Safety Department) for consideration.
Le Duy Dong (Signed) |
Nguyen Van Thuong (Signed) |