Mẫu biên bản hòa giải thuận tình ly hôn chuẩn quy định mới nhất
Mẫu biên bản hòa giải thuận tình ly hôn chuẩn quy định mới nhất

1. Mẫu biên bản hòa giải thuận tình ly hôn chuẩn quy định mới nhất 2025

Mẫu biên bản hòa giải ly hôn là một trong những tài liệu quan trọng trong quá trình giải quyết ly hôn tại Tòa án. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, việc hòa giải trước khi ly hôn là một bước không thể thiếu để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên.

Trong trường hợp hai vợ chồng không thể tự thỏa thuận về các vấn đề liên quan đến ly hôn, biên bản hòa giải sẽ giúp xác định rõ ràng các thỏa thuận, cũng như cam kết giữa các bên. Do đó, việc chuẩn bị mẫu biên bản hòa giải ly hôn chính xác và đầy đủ là rất quan trọng để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mỗi bên. Dưới đây là mẫu biên bản hòa giải thuận tình ly hôn chuẩn quy định mới nhất 2025 chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành dựa theo quy định tại Mẫu số 01-VDS Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…….., ngày ….. tháng …. năm ………

ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

(V/v: Công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về con cái, tài sản)

Kính gửi: Tòa án nhân dân ……………………………………………………..

Họ tên người yêu cầu:

1. Tên chồng: …...…………………………….. Sinh năm: …………………….

Địa chỉ:...................................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………....................................................................... (nếu có)

2. Tên vợ: …...…………………………….. Sinh năm: ………...……………….

Địa chỉ...................................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………....................................................................... (nếu có)

Chúng tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân……………….. việc như sau:

1. Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:

- Về quan hệ hôn nhân: ………………………………………………………….

- Về con chung:.......................................................................................................

- Về tài sản chung: ……..........................................................................................

- Về công nợ:..........................................................................................................

2. Lý do, mục đích yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên: ………….

3. Căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên:…………..

4. Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyế:………….…………………………………………………………..

5. Thông tin khác:……………………………………………………………

Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn gồm có:

1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)

2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)

3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực)

4. Đăng ký kết hôn

5. Một số giấy tờ khác có liên quan

Tôi cam kết những lời khai trong đơn là hoàn toàn đúng sự thực.

NGƯỜI YÊU CẦU

Vợ Chồng

2. Biên bản hòa giải thành có thể bị hủy bỏ không? Hiệu lực biên bản hòa giải quy định ra sao mới nhất 2025

Biên bản hòa giải thành có thể bị hủy bỏ không? Hiệu lực biên bản hòa giải quy định ra sao mới nhất
Biên bản hòa giải thành có thể bị hủy bỏ không? Hiệu lực biên bản hòa giải quy định ra sao mới nhất

Điều 211 và Điều 212 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định:

  • Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về vấn đề phải giải quyết trong vụ án dân sự thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành. Biên bản này được gửi ngay cho các đương sự tham gia hòa giải.
  • Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công phải ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.

Như vậy, theo quy định trên, biên bản hòa giải thành được lập ngay khi các bên thỏa thuận được tại phiên hòa giải, nếu sau thời hạn 7 ngày không có ý kiến thay đổi thì thẩm phán sẽ ra quyết định công nhận sự thỏa thuận. Do đó, trong thời hạn 07 ngày đương sự có ý kiến không đồng ý hòa giải thì biên bản hòa giải sẽ bị hủy bỏ và vụ án sẽ tiếp tục được đưa ra xét xử theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Ngược lại, nếu sau thời hạn trên không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận thì thỏa thuận được công nhận và biên bản hòa giải có hiệu lực pháp luật ngay.

3. Câu hỏi thường gặp

3.1. Biên bản hòa giải tại tòa án có bắt buộc không?

Trong nhiều vụ án dân sự, hòa giải là bước bắt buộc trước khi tòa án xét xử nhằm tạo điều kiện cho các bên tự giải quyết tranh chấp. Tuy nhiên, một số trường hợp không bắt buộc hòa giải, như vụ án có yếu tố bạo lực gia đình hoặc liên quan đến quyền lợi của trẻ em. Nếu hòa giải không thành, tòa án sẽ tiếp tục xét xử theo trình tự tố tụng.

3.2. Tòa án có thể ép buộc các bên phải hòa giải không?

Hòa giải tại tòa án dựa trên nguyên tắc tự nguyện, vì vậy tòa án không thể ép buộc các bên phải đạt được thỏa thuận. Tuy nhiên, trong nhiều vụ án dân sự, hòa giải là bước bắt buộc trước khi xét xử để tạo cơ hội giải quyết tranh chấp. Nếu một bên không hợp tác mà không có lý do chính đáng, điều này có thể ảnh hưởng đến quá trình xét xử vụ án.

3.3. Nội dung chính của biên bản hòa giải tại tòa án gồm những gì?

Biên bản hòa giải tại tòa án bao gồm thông tin về các bên tranh chấp, nội dung vụ việc và diễn biến phiên hòa giải. Ngoài ra, biên bản ghi nhận ý kiến của từng bên, kết quả hòa giải (thành hoặc không thành) và các cam kết liên quan. Cuối cùng, văn bản phải có chữ ký của các bên, người tiến hành hòa giải và xác nhận của tòa án để đảm bảo tính pháp lý.

3.4. Biên bản hòa giải tại tòa án có thể bị vô hiệu không?

Biên bản hòa giải có thể bị vô hiệu nếu vi phạm pháp luật, như có dấu hiệu ép buộc, giả mạo chữ ký hoặc nội dung trái đạo đức xã hội. Ngoài ra, nếu biên bản không được lập đúng quy trình tố tụng hoặc không có xác nhận của tòa án, nó có thể bị xem xét vô hiệu. Trong trường hợp này, các bên có quyền khiếu nại hoặc yêu cầu tòa án giải quyết lại vụ việc.

3.5. Khi nào tòa án công nhận kết quả hòa giải thành?

Tòa án công nhận kết quả hòa giải thành khi các bên đạt được thỏa thuận tự nguyện và nội dung không vi phạm pháp luật hay đạo đức xã hội. Khi đó, tòa án sẽ ra quyết định công nhận hòa giải thành, có hiệu lực pháp lý tương đương với bản án. Nếu một bên không thực hiện thỏa thuận, bên còn lại có thể yêu cầu tòa án cưỡng chế thi hành.