Mẫu biên bản hòa giải đánh nhau, gây gổ mới nhất
Mẫu biên bản hòa giải đánh nhau, gây gổ mới nhất

1. Mẫu biên bản hòa giải đánh nhau, gây gổ mới nhất 2025

Trong các mâu thuẫn dẫn đến xô xát, gây gổ, việc hòa giải giữa các bên là giải pháp quan trọng nhằm tránh những hậu quả pháp lý nghiêm trọng và giữ gìn trật tự, đoàn kết trong cộng đồng. Quá trình hòa giải cần được ghi nhận bằng biên bản hòa giải, trong đó nêu rõ nguyên nhân sự việc, ý kiến của các bên liên quan và kết quả thỏa thuận. Việc sử dụng mẫu biên bản hòa giải đánh nhau, gây gổ theo quy chuẩn mới nhất giúp đảm bảo tính pháp lý, tránh tranh chấp phát sinh và tạo cơ sở để giải quyết vụ việc hợp lý. Dưới đây là mẫu biên bản hòa giải mới nhất năm 2025 như sau:

TÒA ÁN NHÂN DÂN .......(1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN HÒA GIẢI

Hồi .…. giờ.…. phút ……, ngày .…. tháng ….. năm …..

Tại trụ sở Toà án nhân dân: ………..…………………………………...

Tiến hành hoà giải để các đương sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ án dân sự thụ lý số:….../…..../TLST-...…(2) ngày….. tháng….. năm .………

I. Những người tiến hành tố tụng:

Thẩm phán - Chủ trì phiên họp: Ông (Bà)……………………..…............

Thư ký Toà án ghi biên bản phiên họp: Ông (Bà)……………..……..........

II. Những người tham gia phiên họp(3)

………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………..........

………………………………………………………………………..........

PHẦN THỦ TỤC BẮT ĐẦU HOÀ GIẢI

Thẩm phán phổ biến cho các đương sự về các quy định của pháp luật có liên quan đến việc giải quyết vụ án để đương sự liên hệ đến quyền, nghĩa vụ của mình, phân tích hậu quả pháp lý của việc hoà giải thành để họ tự nguyện thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ án.

Ý KIẾN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA ĐƯƠNG SỰ(4)

........……………………………………………………………………….……….……………………………………………………………………

………………………………………………………………………..........

NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ ĐƯỢC CÁC ĐƯƠNG SỰ

THỐNG NHẤT, KHÔNG THỐNG NHẤT (5)

........……………………………………………………………………

…….………………………………………………………………………

………………………………………………………………………..........

NHỮNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THEO YÊU CẦU
CỦA NHỮNG NGƯỜI THAM GIA HÒA GIẢI (6)

.……………………………………………………………….………………….………………………………………………………………………

Phiên họp kết thúc vào hồi….giờ…. phút, ngày ….. tháng …... năm……

CÁC ĐƯƠNG SỰ

THAM GIA PHIÊN HỌP

(Ký tên, ghi rõ họ tên

hoặc điểm chỉ)

THƯ KÝ TÒA ÁN

GHI BIÊN BẢN PHIÊN HỌP

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

THẨM PHÁN

CHỦ TRÌ PHIÊN HỌP

(Ký tên, ghi rõ họ tên,

đóng dấu)

2. Mẫu biên bản hòa giải tại tòa án hợp quy chuẩn mới nhất 2025

Mẫu biên bản hòa giải tại tòa án hợp quy chuẩn mới nhất
Mẫu biên bản hòa giải tại tòa án hợp quy chuẩn mới nhất

Hòa giải tại tòa án là một bước quan trọng trong quá trình giải quyết tranh chấp dân sự, giúp các bên đạt được thỏa thuận mà không cần đưa vụ việc ra xét xử. Để ghi nhận nội dung buổi hòa giải, tòa án sẽ lập biên bản hòa giải, trong đó nêu rõ thông tin của các bên, quá trình hòa giải, ý kiến của đương sự và kết quả đạt được. Việc sử dụng mẫu biên bản hòa giải theo quy chuẩn mới nhất không chỉ đảm bảo tính minh bạch, chặt chẽ về mặt pháp lý mà còn giúp quá trình giải quyết tranh chấp diễn ra hiệu quả hơn.

Mẫu biên bản hòa giải thành tại Tòa án trong tố tụng dân sự mới nhất hiện nay được quy định là Mẫu số 36-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP, bạn đọc có thể tham khảo và tải về dưới đây:

TÒA ÁN NHÂN DÂN……(1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.........., ngày......... tháng......... năm.........

BIÊN BẢN

HÒA GIẢI THÀNH

Căn cứ vào khoản 5 Điều 211 và khoản 1 Điều 212 của Bộ luật tố tụng dân sự;

Căn cứ vào biên bản hoà giải ngày… tháng... năm...………..

Xét thấy các đương sự đã thoả thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án dân sự thụ lý số:…/…./TLST-.....(2) ngày…tháng… năm.....

Lập biên bản hoà giải thành do các đương sự đã thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án, cụ thể như sau:(3)

1.………………………………………………………………………...

2……………………………………………………...…….…………….

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, nếu đương sự nào có thay đổi ý kiến về sự thoả thuận trên thì phải làm thành văn bản gửi cho Toà án. Hết thời hạn này, mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận trên thì Tòa án ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự và quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành, không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

CÁC ĐƯƠNG SỰ

THAM GIA HÒA GIẢI

(Ký tên, ghi rõ họ tên

hoặc điểm chỉ)

THƯ KÝ TÒA ÁN

GHI BIÊN BẢN

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

THẨM PHÁN

CHỦ TRÌ PHIÊN HỌP

(Ký tên, ghi rõ họ tên,

đóng dấu)

Nơi nhận:

- Những người tham gia hoà giải;

- Ghi cụ thể các đương sự vắng mặt theo quy định tại khoản 3 Điều 209 của Bộ luật tố tụng dân sự;

- Lưu hồ sơ vụ án.

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 36-DS:

(1) Ghi tên Toà án tiến hành hoà giải và lập biên bản hoà giải thành; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H). Nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh H).

(2) Ghi số ký hiệu và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ: Số: 50/2017/TLST-KDTM).

(3) Ghi đầy đủ cụ thể từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án mà các đương sự đã thoả thuận được với nhau.

Chú ý: Biên bản hoà giải thành phải được giao (gửi) ngay cho các đương sự tham gia hòa giải.

3. Biên bản hòa giải thành có thể bị hủy bỏ không? Hiệu lực biên bản hòa giải quy định ra sao mới nhất 2025

Điều 211 và Điều 212 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định:

  • Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về vấn đề phải giải quyết trong vụ án dân sự thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành. Biên bản này được gửi ngay cho các đương sự tham gia hòa giải.
  • Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công phải ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.

Như vậy, theo quy định trên, biên bản hòa giải thành được lập ngay khi các bên thỏa thuận được tại phiên hòa giải, nếu sau thời hạn 7 ngày không có ý kiến thay đổi thì thẩm phán sẽ ra quyết định công nhận sự thỏa thuận. Do đó, trong thời hạn 07 ngày đương sự có ý kiến không đồng ý hòa giải thì biên bản hòa giải sẽ bị hủy bỏ và vụ án sẽ tiếp tục được đưa ra xét xử theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Ngược lại, nếu sau thời hạn trên không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận thì thỏa thuận được công nhận và biên bản hòa giải có hiệu lực pháp luật ngay.

3. Câu hỏi thường gặp

3.1. Tòa án có thể ép buộc các bên phải hòa giải không?

Hòa giải tại tòa án dựa trên nguyên tắc tự nguyện, vì vậy tòa án không thể ép buộc các bên phải đạt được thỏa thuận. Tuy nhiên, trong nhiều vụ án dân sự, hòa giải là bước bắt buộc trước khi xét xử để tạo cơ hội giải quyết tranh chấp. Nếu một bên không hợp tác mà không có lý do chính đáng, điều này có thể ảnh hưởng đến quá trình xét xử vụ án.

3.1. Nội dung chính của biên bản hòa giải tại tòa án gồm những gì?

Biên bản hòa giải tại tòa án bao gồm thông tin về các bên tranh chấp, nội dung vụ việc và diễn biến phiên hòa giải. Ngoài ra, biên bản ghi nhận ý kiến của từng bên, kết quả hòa giải (thành hoặc không thành) và các cam kết liên quan. Cuối cùng, văn bản phải có chữ ký của các bên, người tiến hành hòa giải và xác nhận của tòa án để đảm bảo tính pháp lý.

3.3. Biên bản hòa giải tại tòa án có thể bị vô hiệu không?

Biên bản hòa giải có thể bị vô hiệu nếu vi phạm pháp luật, như có dấu hiệu ép buộc, giả mạo chữ ký hoặc nội dung trái đạo đức xã hội. Ngoài ra, nếu biên bản không được lập đúng quy trình tố tụng hoặc không có xác nhận của tòa án, nó có thể bị xem xét vô hiệu. Trong trường hợp này, các bên có quyền khiếu nại hoặc yêu cầu tòa án giải quyết lại vụ việc.

3.4. Biên bản hòa giải tại tòa án có bắt buộc không?

Trong nhiều vụ án dân sự, hòa giải là bước bắt buộc trước khi tòa án xét xử nhằm tạo điều kiện cho các bên tự giải quyết tranh chấp. Tuy nhiên, một số trường hợp không bắt buộc hòa giải, như vụ án có yếu tố bạo lực gia đình hoặc liên quan đến quyền lợi của trẻ em. Nếu hòa giải không thành, tòa án sẽ tiếp tục xét xử theo trình tự tố tụng.

3.5. Khi nào tòa án công nhận kết quả hòa giải thành?

Tòa án công nhận kết quả hòa giải thành khi các bên đạt được thỏa thuận tự nguyện và nội dung không vi phạm pháp luật hay đạo đức xã hội. Khi đó, tòa án sẽ ra quyết định công nhận hòa giải thành, có hiệu lực pháp lý tương đương với bản án. Nếu một bên không thực hiện thỏa thuận, bên còn lại có thể yêu cầu tòa án cưỡng chế thi hành.