Chương IV Nghị định 69/2018/NĐ-CP: Quá cảnh hàng hóa
Số hiệu: | 69/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 15/05/2018 | Ngày hiệu lực: | 15/05/2018 |
Ngày công báo: | 04/06/2018 | Số công báo: | Từ số 675 đến số 676 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục hàng nhập khẩu phải xin cấp GCN lưu hành tự do
Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương được ban hành ngày 15/5/2018.
Theo đó, danh mục hàng hóa nhập khẩu phải xin Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) được quy định tại Phụ lục V của Nghị định.
Căn cứ yêu cầu của từng thời kỳ, bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải nộp CFS kèm theo mã HS hàng hóa và quy định cụ thể trường hợp CFS được áp dụng cho nhiều lô hàng.
Trường hợp có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền quản lý, CFS phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc trên cơ sở có đi có lại.
Nghị định 69/2018/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Quá cảnh hàng hóa
a) Đối với hàng hóa là vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc cho phép quá cảnh.
b) Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa.
c) Đối với hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này, thủ tục quá cảnh thực hiện tại cơ quan hải quan.
Trường hợp hàng hóa quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này vận chuyển bằng đường biển từ nước ngoài vào khu vực trung chuyển tại cảng biển, sau đó được đưa ra nước ngoài từ chính khu vực trung chuyển này hoặc đưa đến khu vực trung chuyển tại bến cảng, cảng biển khác để đưa ra nước ngoài, thủ tục trung chuyển thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, không phải có giấy phép của Bộ Công Thương.
3. Đối với các Hiệp định quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam ký giữa Việt Nam và các nước có chung đường biên giới, thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.
4. Việc vận chuyển hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa có độ nguy hiểm cao quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về vận chuyển hàng nguy hiểm và các Điều ước quốc tế có liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
5. Chủ hàng quá cảnh phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác áp dụng cho hàng hóa quá cảnh theo quy định hiện hành của Việt Nam.
1. Đối với trường hợp quá cảnh hàng hóa là vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ.
a) Chủ hàng gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị quá cảnh hàng hóa trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương. Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị quá cảnh hàng hóa nêu rõ mặt hàng (tên hàng, mã HS, số lượng, trị giá); phương tiện vận chuyển; tuyến đường vận chuyển: 1 bản chính.
- Hợp đồng vận tải: 1 bản chính.
- Công thư đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của nước đề nghị cho hàng hóa quá cảnh gửi Bộ trưởng Bộ Công Thương: 1 bản chính.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu chủ hàng hoàn thiện hồ sơ.
c) Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định của chủ hàng, Bộ Công Thương có văn bản trao đổi ý kiến với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
d) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trao đổi ý kiến của Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có văn bản trả lời.
đ) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Công Thương có văn bản trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
e) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương trả lời chủ hàng bằng văn bản.
2. Đối với trường hợp quá cảnh hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định pháp luật:
a) Chủ hàng gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cho phép quá cảnh theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
c) Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp Giấy phép quá cảnh cho chủ hàng.
d) Trường hợp không cấp Giấy phép quá cảnh, Bộ Công Thương có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
đ) Trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy phép, cấp lại do mất, thất lạc Giấy phép, chủ hàng gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp lại Giấy phép.
Thương nhân có đăng ký kinh doanh ngành nghề giao nhận, vận tải được làm dịch vụ vận chuyển hàng hóa cho chủ hàng nước ngoài quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
Article 35. General provisions of transit of goods
1. Transit of goods
a) The Ministry of Industry and Trade shall take charge and cooperate with the Ministry of Public Security and Ministry of National Defense in requesting the Prime Minister to consider giving permission for the transit of goods that are weapons, explosive materials, explosive precursors and combat gear.
b) The Minister of Industry and Trade shall consider issuing the license for transit of goods under the list of prohibited or suspended exports and imports or goods prohibited from trading in accordance with regulations of law.
c) For goods not mentioned in Point a, Point b Clause 1 hereof, procedures for transit of goods shall be carried out at the customs authority.
2. Transshipment of goods
If the good prescribed in Point b Clause 1 hereof is delivered by seaway from a foreign country to the transshipment zone at a seaport, and sent to another foreign country afterwards or delivered to a transshipment zone at another wharf or seaport before sending it to another foreign country, the transshipment procedures is regulated by the Ministry of Finance, without requiring the license of the Ministry of Industry and Trade.
3. In case of agreements on transit of goods through the territory of Vietnam between Vietnam and Vietnam's neighbor countries, guidance of the Ministry of Industry and Trade shall prevail.
4. The transport of goods under list of highly dangerous goods in transit within Vietnam’s territory shall be done in accordance with Vietnam’s regulations and laws on transport of dangerous goods and relevant international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory.
5. Owner of goods in transit must pay customs fees and other fees for goods in transit as prescribed in Vietnam's laws and regulations in force.
Article 36. Application and procedures for issuance of license for transit of goods
1. If a good owner wishes to apply for transit of weapons, explosives, explosive precursors, or combat gear.
a) Such good owner shall submit an application, in person, by post or online (if applicable), to the Ministry of Industry and Trade. Required application documents:
- An application for transit of goods (stating description, HS headings, quantity and value); means of transport; transport routes: 1 original.
- Transport agreement: 1 original.
- A written request which is sent by a designated competent authority of the country from which the goods are proposed for transit to the Minister of Industry and Trade: 1 original.
b) If the required documents are incomplete or invalid , the Ministry of Industry and Trade shall, within 3 working days from the date on which the application is received, notify the good owner of deficiencies and allow the good owner to correct the deficiencies.
c) Within 7 working days from the date on which the complete and valid application is received, the Ministry of Industry and Trade shall consult with the Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security.
d) Within 5 working days from the date on which the consultation request from the Ministry of Industry and Trade is received, the Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security shall send a written response.
dd) Within 5 working days from the date on which written responses from the Ministry of National Defense, the Ministry of Public Security are received, the Ministry of Industry and Trade shall submit the application to the Prime Minister for consideration.
e) Within 5 working days from the date on which the response made by Prime Minister is received, the Ministry of Industry and Trade shall give a written reply to the good owner.
2. If a good owner wishes to apply for transit of goods banned or suspended from export, import; goods banned from business as per the law:
a) Such good owner shall submit an application prescribed in Point a Clause 1 hereof, in person, by post or online (if applicable), to the Ministry of Industry and Trade.
b) If the required documents are incomplete or invalid , the Ministry of Industry and Trade shall, within 3 working days from the date on which the application is received, notify the good owner of deficiencies and allow the good owner to correct the deficiencies.
c) Within 7 working days from the date on which a complete and valid application is received, the Ministry of Industry and Trade shall issue the license for transit to the good owner.
d) If the application is refused, the Ministry of Industry and Trade shall provide explanation in writing.
dd) If the good owner wishes to amend the license or have the license which is lost replaced, it shall send an application for amendment or replacement and required documents to the Ministry of Industry and Trade. Within 3 working days from the date on which a complete and valid application is received, the Ministry of Industry and Trade shall issue an amended license or a duplicate license.
Article 37. Good transit trader
A trader that had its freight forwarding and transport line of business registered is entitled to deliver goods to transit within Vietnam’s territory for a foreign good owner.