Chương I Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế: Quy định chung
Số hiệu: | 35/2022/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 28/05/2022 | Ngày hiệu lực: | 15/07/2022 |
Ngày công báo: | 10/06/2022 | Số công báo: | Từ số 397 đến số 398 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện chuyển đổi KCN sang phát triển khu đô thị - dịch vụ
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
Theo đó, quy định 05 điều kiện để khu công nghiệp được chuyển đổi sang phát triển khu đô thị - dịch vụ gồm:
- Phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Khu công nghiệp nằm trong khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc Trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh;
- Thời gian hoạt động từ ngày khu công nghiệp được thành lập đến thời điểm xem xét chuyển đổi tối thiểu là 15 năm hoặc một nửa thời hạn hoạt động của khu công nghiệp;
- Có sự đồng thuận của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và trên 2/3 số doanh nghiệp trong khu công nghiệp tại khu vực dự kiến chuyển đổi. Trừ các trường hợp sau:
+ Dự án đầu tư đã hết thời hạn hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Dự án đầu tư không đủ điều kiện gia hạn cho thuê lại đất theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về dân sự;
+ Dự án đầu tư gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc diện buộc phải di dời theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Có hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường.
Xem chi tiết tại Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/7/2022 và thay thế Nghị định 82/2018/NĐ-CP .
Văn bản tiếng việt
1. Nghị định này quy định về phương hướng xây dựng, phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp, khu kinh tế; đầu tư hạ tầng, thành lập, hoạt động, chính sách phát triển và quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp, khu kinh tế.
2. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh tại khu công nghiệp, khu kinh tế.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và cung ứng dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.
2. Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, cung ứng dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu; được ngăn cách với khu vực bên ngoài theo quy định áp dụng đối với khu phi thuế quan quy định tại pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
3. Khu công nghiệp hỗ trợ là khu công nghiệp chuyên sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và cung ứng dịch vụ cho sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; có tối thiểu 60% tổng diện tích đất công nghiệp của khu công nghiệp được sử dụng để thu hút các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quy định của pháp luật về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
4. Khu công nghiệp chuyên ngành là khu công nghiệp chuyên sản xuất và cung ứng dịch vụ cho sản xuất sản phẩm thuộc một ngành, nghề cụ thể; có tối thiểu 60% diện tích đất công nghiệp của khu công nghiệp được sử dụng để thu hút các dự án đầu tư thuộc ngành, nghề này.
5. Khu công nghiệp sinh thái là khu công nghiệp, trong đó có doanh nghiệp trong khu công nghiệp tham gia vào hoạt động sản xuất sạch hơn và sử dụng hiệu quả tài nguyên, có sự liên kết, hợp tác trong sản xuất để thực hiện hoạt động cộng sinh công nghiệp; đáp ứng các tiêu chí quy định tại Nghị định này.
6. Khu công nghiệp công nghệ cao là khu công nghiệp thu hút các dự án đầu tư công nghệ cao, công nghệ thông tin thuộc Danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, pháp luật về khoa học và công nghệ, dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, đổi mới sáng tạo, nghiên cứu và phát triển, giáo dục và đào tạo; có tối thiểu 30% diện tích đất công nghiệp của khu công nghiệp được sử dụng để thu hút các dự án đầu tư này.
7. Cộng sinh công nghiệp là hoạt động hợp tác giữa các doanh nghiệp trong một khu công nghiệp hoặc trong các khu công nghiệp khác nhau để tối ưu hóa việc sử dụng hoặc tái sử dụng yếu tố đầu vào, đầu ra như nguyên liệu, vật liệu, nước, năng lượng, chất thải, phế liệu và yếu tố khác trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
8. Doanh nghiệp sinh thái là doanh nghiệp thực hiện đồng thời các giải pháp sản xuất sạch hơn, sử dụng hiệu quả tài nguyên và cộng sinh công nghiệp trong khu công nghiệp sinh thái; đáp ứng các tiêu chí quy định tại Nghị định này.
9. Khu công nghiệp mở rộng là khu vực khu công nghiệp được hình thành thông qua việc tăng quy mô diện tích của khu công nghiệp đã được thành lập trước đó, trong đó phần diện tích mở rộng của khu công nghiệp có ranh giới liền kề hoặc lân cận và có thể kết nối, sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật với khu công nghiệp đã được thành lập.
10. Phân khu công nghiệp là một phần diện tích của khu công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất và cung ứng dịch vụ cho sản xuất công nghiệp; được xác định trong quy hoạch xây dựng khu công nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
11. Phí sử dụng hạ tầng là phí dịch vụ sử dụng có trả tiền các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, công trình dịch vụ, bao gồm: hệ thống đường giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc, xử lý nước thải, chất thải và các công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khác.
12. Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp là dự án đầu tư có sử dụng đất để xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ thuật tại khu công nghiệp và cho các nhà đầu tư thuê đất, thuê lại đất để xây dựng nhà xưởng, văn phòng, kho bãi, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng, thực hiện dự án đầu tư, tổ chức sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
13. Khu kinh tế là khu vực có ranh giới địa lý xác định, gồm nhiều khu chức năng, được thành lập để thực hiện các mục tiêu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ quốc phòng, an ninh.
14. Khu kinh tế ven biển là khu kinh tế được thành lập ở khu vực ven biển và địa bàn lân cận khu vực ven biển.
15. Khu kinh tế cửa khẩu là khu kinh tế được thành lập ở khu vực biên giới đất liền và địa bàn lân cận khu vực biên giới đất liền.
16. Khu kinh tế chuyên biệt là khu kinh tế được thành lập ở vùng kinh tế trọng điểm, hành lang phát triển, khu vực động lực phát triển hoặc khu vực có vai trò tương tự được xác định trong quy hoạch vùng.
17. Khu phi thuế quan trong khu kinh tế là khu phi thuế quan được xác định trong quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế.
18. Diện tích đất công nghiệp là phần diện tích đất trong khu công nghiệp dành cho nhà đầu tư thuê đất, thuê lại đất để xây dựng nhà xưởng, văn phòng, kho bãi, thực hiện dự án đầu tư, tổ chức sản xuất, kinh doanh; được xác định trong quy hoạch xây dựng khu công nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
19. Diện tích đất dịch vụ là phần diện tích đất trong khu công nghiệp dành cho nhà đầu tư thuê đất, thuê lại đất để xây dựng công trình dịch vụ, tiện ích công cộng, thực hiện dự án đầu tư; được xác định trong quy hoạch xây dựng khu công nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
20. Hoạt động chế xuất là hoạt động chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, cung ứng dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu.
21. Doanh nghiệp chế xuất là doanh nghiệp thực hiện hoạt động chế xuất trong khu chế xuất, khu công nghiệp và khu kinh tế.
22. Tỷ lệ lấp đầy của khu công nghiệp là tỷ lệ diện tích đất công nghiệp và đất dịch vụ đã cho nhà đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thực hiện dự án thuê đất, thuê lại đất để xây dựng nhà xưởng, văn phòng, kho bãi, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng, thực hiện dự án đầu tư, tổ chức sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật trên tổng diện tích đất công nghiệp và đất dịch vụ của khu công nghiệp, được tính theo tỷ lệ phần trăm (%).
23. Công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế là công trình công cộng được phân loại theo công năng sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng, bao gồm: công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu; công trình y tế; công trình thể thao, văn hóa, công viên; công trình thương mại; cơ sở lưu trú; công trình dịch vụ và các công trình kết cấu khác được xây dựng phục vụ trực tiếp cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
24. Hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp, khu kinh tế theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 71 của Luật Đầu tư là hệ thống thông tin nghiệp vụ chuyên môn về khu công nghiệp, khu kinh tế được xây dựng và vận hành theo quy định tại Nghị định này để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị và thực hiện các nghiệp vụ khác đối với dữ liệu nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước về khu công nghiệp, khu kinh tế.
25. Cụm liên kết ngành trong khu công nghiệp là hình thức liên kết giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành và doanh nghiệp, tổ chức có liên quan hoạt động trong khu công nghiệp cùng hợp tác và cạnh tranh.
1. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 của Luật Quy hoạch.
2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế bao gồm:
a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế của vùng trong kỳ quy hoạch;
b) Dự kiến tổng diện tích, loại hình khu công nghiệp, khu kinh tế của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; xác định các khu kinh tế có vai trò quan trọng, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
1. Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp là một nội dung của quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 27 của Luật Quy hoạch.
2. Nội dung phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp bao gồm:
a) Mục tiêu, định hướng, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển hệ thống khu công nghiệp trong kỳ quy hoạch;
b) Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Thể hiện phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp trên bản đồ quy hoạch.
3. Nội dung Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bao gồm:
a) Tên của khu công nghiệp;
b) Quy mô diện tích và địa điểm dự kiến của khu công nghiệp.
4. Việc lập Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Không phát triển khu công nghiệp mới tại khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương, đô thị loại I trực thuộc tỉnh, trừ khu công nghiệp được đầu tư theo loại hình khu công nghiệp công nghệ cao, khu công nghiệp sinh thái;
b) Không sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ (bao gồm: rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư, rừng phòng hộ biên giới);
c) Khu công nghiệp phải có khả năng kết nối đồng bộ với hệ thống các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và có khả năng thu hút nguồn nhân lực, huy động các nguồn lực để phát triển khu công nghiệp;
d) Có quỹ đất tối thiểu bằng 2% tổng diện tích của các khu công nghiệp trong Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để quy hoạch xây dựng nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp;
đ) Đáp ứng quy định về bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên, phòng, chống thiên tai, bảo vệ đê điều, hành lang bảo vệ bờ biển, sử dụng đất lấn biển, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, di sản thiên nhiên;
e) Phù hợp với phương hướng xây dựng khu công nghiệp.
5. Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp là cơ sở để tổ chức:
a) Lập quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu công nghiệp mở rộng, quy hoạch điều chỉnh quy hoạch này;
b) Lập, điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ sự phát triển của khu công nghiệp, khu công nghiệp mở rộng.
1. Phương án phát triển hệ thống khu kinh tế là một nội dung của quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 27 của Luật Quy hoạch.
2. Nội dung phương án phát triển hệ thống khu kinh tế bao gồm:
a) Mục tiêu, định hướng, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển hệ thống khu kinh tế trong kỳ quy hoạch;
b) Danh mục các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Thể hiện phương án phát triển hệ thống khu kinh tế trên bản đồ quy hoạch.
3. Nội dung Danh mục các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bao gồm:
a) Tên của khu kinh tế;
b) Quy mô diện tích và địa điểm dự kiến của khu kinh tế.
4. Việc lập Danh mục các khu kinh tế trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Địa điểm dự kiến thành lập khu kinh tế thuộc khu vực có tiềm năng, lợi thế đặc biệt quan trọng về điều kiện tự nhiên, tài nguyên, kinh tế - xã hội so với các khu vực khác trên địa bàn cả nước để thu hút nguồn nhân lực, huy động các nguồn lực và phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, sản xuất, kinh doanh; gắn với cảng hàng không quốc tế hoặc cảng biển loại I trở lên trong trường hợp dự kiến thành lập khu kinh tế ven biển; có cửa khẩu quốc tế theo quy định của pháp luật về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền trong trường hợp dự kiến thành lập khu kinh tế cửa khẩu; có khả năng kết nối thuận lợi với các trục hành lang kinh tế khu vực và quốc tế, tiếp cận dễ dàng với các thị trường quốc tế, phát triển thành trung tâm công nghiệp - đô thị - dịch vụ, đổi mới sáng tạo quy mô lớn, thúc đẩy tiềm năng đặc biệt của vùng trong trường hợp dự kiến thành lập khu kinh tế chuyên biệt;
b) Có quy mô diện tích từ 10.000 ha trở lên đối với khu kinh tế ven biển và khu kinh tế cửa khẩu, từ 5.000 ha trở lên đối với khu kinh tế chuyên biệt và đáp ứng yêu cầu phát triển tổng hợp của khu kinh tế;
c) Có khả năng thu hút dự án, công trình đầu tư với quy mô lớn, đặc biệt quan trọng và có tác động lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng;
d) Không tác động tiêu cực đến di tích lịch sử - văn hóa, di sản thiên nhiên; phù hợp với bố trí quốc phòng và bảo đảm quốc phòng, an ninh, chủ quyền, lãnh thổ; có điều kiện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên, phòng, chống thiên tai, phát triển bền vững và ứng phó với biến đổi khí hậu;
đ) Phù hợp với phương hướng xây dựng khu kinh tế.
5. Phương án phát triển hệ thống khu kinh tế trong quy hoạch tỉnh là cơ sở để:
a) Thành lập, mở rộng khu kinh tế;
b) Tổ chức lập quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, quy hoạch điều chỉnh quy hoạch này;
c) Tổ chức lập, điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội để phục vụ sự phát triển của khu kinh tế.
Article 1. Scope and subjects of application
1. This Decree prescribes the scheme and plan for construction and development of industrial parks and economic zones; investment in infrastructure, establishment, operation, development policies and state management of industrial parks and economic zones.
2. This Decree is applied to competent regulatory bodies, organizations and individuals involved in investment, production and business activities at industrial parks and economic zones.
For the purposes of this Decree, terms used herein shall be construed as follows:
1. Industrial park refers to an area that is enclosed by definite boundaries, specializes in production of industrial goods and provision of services satisfying the industrial production needs.
2. Export processing zone refers to an industrial park specially intended for manufacturing of exported goods, rendering of services meeting the needs of production of exported goods and exporting purposes; which is fenced in under the regulatory provisions applied to the free zones stipulated in law on customs duties.
3. Supporting industrial park refers to an industrial park which specializes in manufacturing supporting industrial products and renders services satisfying the needs of manufacturing of these products; has at least 60% of its industrial land which is used for attracting investment projects on manufacturing of supporting industrial products under law on development of the supporting industry.
4. Specialized industrial park refers to an industrial park which specializes in and supplying services needed for manufacturing of products in a specified industry or sector; has at least 60% of its industrial land intended to attract investment projects in such industry or sector.
5. Eco-industrial park refers to an industrial park in which enterprises located inside its perimeter get involved in cleaner production, make effective use of natural resources and enter into production linkage and cooperation for industrial symbiosis; which meet the criteria stipulated herein.
6. Hi-tech industrial park refers to an industrial park that attracts hi-tech and IT investment projects on the classification list of industries and sectors with special investment incentives under the provisions of law on investment; projects with technology transfers on the classification list of technologies eligible for technology transfer incentives as provided in law on technology transfer; technology incubators; science and technology business incubators subject to law on high technology and legislation on science and technology; investment projects on creative entrepreneurship, innovation, research and development, education and training; that has at least 30% of its industrial land used to attract these investment projects.
7. Industrial symbiosis refers to cooperation between enterprises within an industrial park or with enterprises within various ones in order to optimize the use or reuse of input and output factors, such as raw materials, water, energy, waste, scrap, by-products, etc., during the manufacturing and business process.
8. Eco-business refers to a business that simultaneously applies solutions for cleaner production, efficient use of resources and industrial symbiosis in an eco-industrial park; meets the criteria specified in this Decree.
9. Expanded industrial park refers to an industrial park area formed through an increase in the land size of the preexisting industrial park in which the expanded area of that industrial park is near or adjacent and possibly connected or has access to infrastructure facilities of the preexisting industrial park.
10. Industrial park subdivision refers to a dimensional part of an industrial park which is enclosed with definite boundaries, specializes in manufacturing of goods and provision of services that meet the needs of industrial production; determined in the planning scheme for construction of the industrial park approved by the competent state agency.
11. Infrastructure user fee refers to a type of charge for use of the paid services of technical utility and service infrastructure, including road, electricity supply, water supply, water drainage, communication, wastewater, waste and other public service and utility works.
12. Project on construction and business of infrastructure facilities of an industrial park refers to an investment project using land for constructing synchronous technical infrastructure at the industrial park and leasing or sub-leasing land to investors for construction of premises, office, storage yards and facilities, public service and utility facilities; implementation of investment projects; organization of production and business activities under law.
13. Economic zone refers to an area which is enclosed with specified geographical boundaries, including functional zones and is established to meet the objectives of calling for investments, promoting socio-economic development and maintaining national defence and security.
14. Coastal economic zone refers to an economic zone established at and near the coast.
15. Border-gate economic zone refers to an economic zone established at and near the land border.
16. Specialized economic zone refers to an economic zone established at a key economic region, dynamic development corridor, or a region having similar functions that is specified in the regional planning scheme.
17. Free trade zone in an economic zone refers to a free zone specified in the master plan for construction of an economic zone.
18. Agricultural land area refers to an area of land in an industrial park which is leased or sub-leased to an investor to build its premises, office, storage yards, facilities, carry out its investment projects, organize production and business activities; specified in the planning scheme for construction of the industrial park approved by the competent state authority.
19. Service land area refers to an area of land in an industrial park which is leased or sub-leased to an investor to build public service, utility facilities and carry out its investment projects; specified in the planning scheme for construction of the industrial park approved by the competent regulatory authority.
20. Export processing refers to a specialized act of manufacturing of exported commodities and provision of services for production of exported products and exportation.
21. Export processing enterprise refers to an enterprise performing the export processing function in an export processing zone, industrial zone and economic zone.
22. Occupancy rate of an industrial park refers to the proportion in percent (%) of industrial and service land that has been leased or sub-leased to the investor obtaining the investment policy, investment registration certificate to build project premises, office, storage yards, facilities, public service and utility facilities, execute an investment project, organize production and business activities under law to total area of industrial and service land of the industrial park.
23. Public service and utility facility for workers in an industrial park or economic zone refers to a public work classified according to its function or usability as per legislation on construction, including educational, training and research institutions; healthcare establishments; sports and culture centers and parks; shopping malls; accommodation facilities; service and other infrastructure facilities built to directly serve personnel working in that industrial park or economic zone.
24. National industrial park or economic zone information system stated in point dd of clause 1 of Article 71 in the Law on Investment refers to the specialized industrial park and economic zone information system which is developed and operated under the provisions hereof to send, receive, store, display and perform other operations with respect to data intended for the state management of industrial parks and economic zones.
25. Industrial cluster in an industrial park refers to both cooperative and competitive form of association between enterprises in the same industry and interested enterprises or organizations operating at that industrial park.
Article 3. Scheme for construction of an industrial park or economic zone
1. A scheme for construction of an industrial park or economic zone constitutes part of the regional planning scheme prescribed in point d of clause 2 of Article 26 in the Law on Planning.
2. A scheme for construction of an industrial park or economic zone shall contain the following information:
a) Objectives, orientations and guidelines for spatial distribution, implementary organization and solutions for development of industrial parks or economic zones of a region in the planning period;
b) Estimated total area of land proposed types of industrial parks or economic zones in specific provinces or centrally-affiliated cities in a region; determination of economic zones playing important and dynamic roles in the regional socio-economic development.
Article 4. Plans for development of industrial park network
1. A plan for development of an industrial park network constitutes part of the provincial planning scheme under the regulatory provisions of point d of clause 2 of Article 27 in the Law on Planning.
2. Each plan for development of the industrial park network must include the following information:
a) Objectives, orientations, implementary organization and solutions for development of the network of industrial parks in the planning period;
b) List of industrial parks in a province or centrally-affiliated city;
c) Representation of the plan for development of the network of industrial parks on the planning map.
3. List of industrial parks located in a province or centrally-affiliated city must contain the following information:
a) Names of listed industrial parks;
b) Proposed project sizes and locations of listed industrial parks.
4. In order to compile a list of industrial parks in a province or centrally-affiliated city, the following requirements must be satisfied:
a) Developing new industrial parks in urban areas of special-category cities, centrally-affiliated category-I cities or provincially-affiliated cities, except for industrial parks developed into hi-tech industrial parks or eco-industrial parks, is not allowed;
b) Using special-use forest land or protection forest land (including watershed protection forests, forests intended for protection of water sources of residential communities, border protection forests) for development of industrial parks is not allowed;
c) Industrial parks on the list must be synchronously connected to technical utility, social infrastructure and can attract human resources and serve as a hub to mobilize resources needed for development of industrial parks;
d) Each industrial park must reserve the space accounting for 2% of total area of land of all industrial parks on the list of industrial parks located in a province or centrally-affiliated city for development of accommodation, public service and utility facilities for its workers and employees;
dd) Each industrial park must meet regulations on national defence and security; environmental and natural resource protection; disaster management; dyke and coastal embankment protection; use of reclaimed sea land; response to climate change; and conservation of historical, cultural remnants and natural heritage;
e) The list must be in line with the scheme for construction of the network of industrial parks.
5. The plan for development of industrial park network serves as the prelude to:
a) Formulation of the planning scheme for expansion of industrial parks and the revised or updated version thereof;
b) Formulation and modification of the investment plan for development of technical utilities and social infrastructure needed for development of industrial parks or expanded industrial parks.
Article 5. Plans for development of economic zone network
1. A plan for development of the network of economic zones constitutes part of the provincial planning scheme under the regulatory provisions of point d of clause 2 of Article 27 in the Law on Planning.
2. Each plan for development of the economic zone network must include the following information:
a) Objectives, orientations, implementary organization and solutions for development of the network of economic zones in the planning period;
b) List of economic zones in a province or centrally-affiliated city;
c) Representation of the plan for development of the network of economic zones on the planning map.
3. List of economic zones located in a province or centrally-affiliated city must contain the following information:
a) Names of economic zones on the list;
b) Proposed project sizes and locations of economic zones on the list.
4. In order to compile a list of economic zones in a province or centrally-affiliated city, the following requirements must be satisfied:
a) Economic zones on the list must be located in areas full of crucial potentials and advantages in terms of natural, resource and socio-economic conditions compared to the others nationwide in order to attract human resources, mobilize resources and develop technical utilities, social, production and business infrastructure; must be connected to international airports or class-I or higher-class seaports in the event that establishment of a coastal economic zone is proposed; must have international border gates in place as provided in law on management of land border checkpoints in the event that development of a border gate economic zone is planned; must be capable of providing easy connection to regional and international economic corridors, easy access to international markets, and being developed into large-scale industrial – urban – service and innovation centers promoting regional special potentials in the event that establishment of a specialized economic zone is proposed;
b) Each coastal economic zone or bordergate economic zone must be located on the land covering an area of at least 10,000 ha; each specialized economic zone must be located on the land covering an area of at least 5,000 ha. All of these economic zones must meet general development requirements of economic zones;
c) Each economic zone can attract investment projects or items of work that are large in scale, critically important and affect the socio-economic development of the whole region;
d) Economic zones on the list do not have adverse impact on historical - cultural relics, natural heritage; are in line with national defence arrangements and objectives of national defense, security, sovereignty and territory protection; enable conformance to requirements concerning environmental and natural resource protection, natural disaster prevention and control, sustainable development and response to climate change;
dd) Economic zones on the list are in line with the scheme for construction of the network of economic zones.
5. Plans for development of the network of economic zones in provincial planning schemes must be precondition for:
a) Establishment or expansion of economic zones;
b) Supervision of formulation of the master plan for construction of economic zones and the revised or updated version thereof;
c) Supervision of formulation and revision of the investment plan for development of technical utilities and social infrastructure needed for development of economic zones.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực