Chương II Nghị định 15/2020/NĐ-CP: Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
Số hiệu: | 15/2020/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 03/02/2020 | Ngày hiệu lực: | 15/04/2020 |
Ngày công báo: | 16/02/2020 | Số công báo: | Từ số 217 đến số 218 |
Lĩnh vực: | Công nghệ thông tin, Vi phạm hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
NGHỊ ĐỊNH 15/2020/NĐ-CP XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Số hiệu: | 15/2020/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định | |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc | |
Ngày ban hành: | 03/02/2020 | Ngày hiệu lực: | 15/04/2020 | |
Ngày công báo: | 16/02/2020 | Số công báo: | Từ số 217 đến số 218 | |
Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Phạt tiền đến 20 triệu đồng nếu tung tin giả lên Facebook
Đây là nội dung được nêu tại Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử.
Theo đó, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức có hành vi lợi dụng mạng xã hội để thực hiện một trong 08 nhóm hành vi tại Khoản 1 Điều 101; đơn cử như:
- Cung cấp, chia sẻ thông tin giả mạo, thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự, nhân phẩm của cá nhân;
- Cung cấp, chia sẻ thông tin cổ súy các hủ tục, mê tín, dị đoan, dâm ô, đồi trụy, không phù hợp với thuần phong, mỹ tục của dân tộc;
- Cung cấp, chia sẻ thông tin miêu tả tỉ mỉ hành động chém, giết, tai nạn, kinh dị, rùng rợn;
- Cung cấp, chia sẻ thông tin bịa đặt, gây hoang mang trong Nhân dân, kích động bạo lực, tội ác, tệ nạn xã hội, đánh bạc hoặc phục vụ đánh bạc…
Bên cạnh việc phạt tiền thì người vi phạm buộc phải gỡ bỏ thông tin vi phạm khỏi các trang mạng xã hội.
Lưu ý: Cá nhân có hành vi vi phạm như tổ chức thì mức phạt tiền bằng ½ mức phạt tiền đối với tổ chức.
Nghị định 15/2020/NĐ-CP chính thức có hiệu lực từ ngày 15/04/2020; đồng thời, bãi bỏ Nghị định 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013, Điều 2 Nghị định 49/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi thông báo không đúng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính khi có thay đổi liên quan đến Giấy phép bưu chính theo quy định của pháp luật.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính khi có thay đổi liên quan đến Giấy phép bưu chính theo quy định của pháp luật.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cung ứng dịch vụ bưu chính không đúng với nội dung ghi trong giấy phép;
b) Tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong Giấy phép bưu chính;
c) Không bảo đảm mức vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cung ứng dịch vụ bưu chính nhưng không có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính;
b) Mua bán, cầm cố Giấy phép bưu chính;
c) Cho thuê, cho mượn Giấy phép bưu chính; chuyển nhượng Giấy phép bưu chính trái pháp luật.
a) Tước quyền sử dụng Giấy phép bưu chính từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính thu hồi Giấy phép bưu chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 4 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3, các điểm a và c khoản 4 Điều này;
c) Buộc phải đảm bảo mức vốn tối thiểu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 Điều này.
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi thông báo không đúng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính khi có thay đổi liên quan đến văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo hoạt động bưu chính tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hoạt động bưu chính.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tẩy xóa, sửa chữa văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính;
b) Làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam mà không có văn bản xác nhận thông báo hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính;
c) Không thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính khi có thay đổi liên quan đến văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cung ứng dịch vụ bưu chính mà không có văn bản xác nhận thông báo hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính;
b) Làm đại lý, đại diện, văn phòng đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài; nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam mà không có văn bản xác nhận thông báo hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều này;
b) Buộc nộp lại văn bản xác nhận thông báo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng không đúng dấu ngày hoặc thể hiện không chính xác thông tin về thời gian, địa điểm chấp nhận bưu gửi trên hợp đồng hoặc chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không sử dụng dấu ngày hoặc không có thông tin về thời gian, địa điểm chấp nhận bưu gửi trên hợp đồng hoặc chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thể hiện không đúng hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật đối với hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính, chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi;
b) Không sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt trong hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Giao đại lý hoặc nhận làm đại lý dịch vụ bưu chính mà không có hợp đồng đại lý hoặc hợp đồng đại lý hết hiệu lực.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam mà hợp đồng nhượng quyền đã hết hiệu lực;
b) Làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài mà hợp đồng đại diện đã hết hiệu lực.
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp thông tin về bưu gửi không đầy đủ theo yêu cầu của dịch vụ.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp thông tin về bưu gửi không đúng theo yêu cầu của dịch vụ.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp không đầy đủ thông tin liên quan đến dịch vụ bưu chính đang cung ứng;
b) Niêm yết không đúng hoặc không đầy đủ tại các điểm phục vụ Danh mục vật phẩm, hàng hóa không được gửi, chấp nhận, vận chuyển qua mạng bưu chính và các quy định về điều kiện cung ứng dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp;
c) Thực hiện không đúng quy định về phát bưu gửi;
d) Báo cáo chậm đến 15 ngày hoặc báo cáo không đầy đủ theo quy định hoặc không đúng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính.
4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện các quy định về phát bưu gửi;
b) Không niêm yết công khai tại các điểm phục vụ Danh mục vật phẩm, hàng hóa không được gửi, chấp nhận, vận chuyển qua mạng bưu chính và các quy định về điều kiện cung ứng dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp;
c) Báo cáo chậm quá 15 ngày so với quy định.
5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Từ chối trái pháp luật cung ứng dịch vụ bưu chính công ích hoặc dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, quốc phòng, an ninh;
b) Không báo cáo hoạt động trong các tổ chức quốc tế về bưu chính với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Báo cáo không chính xác, không trung thực hoặc không báo cáo theo quy định.
6. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cung ứng dịch vụ bưu chính công ích khi không phải là doanh nghiệp được Nhà nước chỉ định cung ứng dịch vụ bưu chính công ích;
b) Báo cáo không đúng kết quả cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của pháp luật.
7. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không theo dõi riêng các dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ bưu chính dành riêng;
b) Không báo cáo kết quả cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của pháp luật.
8. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng doanh thu từ các dịch vụ bưu chính dành riêng để trợ cấp cho các khoản lỗ do việc cung ứng các dịch vụ bưu chính cạnh tranh khác dưới giá thành;
b) Vi phạm các quy định về hoạt động bưu chính quốc tế và các dịch vụ khác trong khuôn khổ các điều ước quốc tế về bưu chính mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
c) Vi phạm quy định về phạm vi dịch vụ bưu chính dành riêng.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Gửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển bưu gửi chứa vật phẩm, hàng hóa từ Việt Nam đi các nước mà pháp luật Việt Nam quy định cấm xuất khẩu hoặc pháp luật của nước nhận quy định cấm nhập khẩu;
b) Gửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển bưu gửi chứa vật phẩm, hàng hóa cấm sử dụng hoặc cấm lưu thông theo quy định của pháp luật;
c) Gửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển bưu gửi chứa vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật;
d) Gửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển bưu gửi chứa vật phẩm, hàng hóa cấm vận chuyển bằng đường bưu chính theo quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi gửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển hoặc phát bưu gửi chứa văn hóa phẩm trái đạo đức xã hội, trái thuần phong mỹ tục của Việt Nam. Bổ sung
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tiêu hủy vật phẩm đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Buộc tái xuất vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc kiểm kê, lập biên bản và gói, bọc lại trong trường hợp vỏ bọc bưu gửi bị rách, hư hại.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Mạo danh người khác khi sử dụng dịch vụ bưu chính;
b) Thực hiện không đúng, không đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh trong cung ứng dịch vụ bưu chính.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh trong cung ứng dịch vụ bưu chính;
b) Đình chỉ, tạm đình chỉ vận chuyển, phát bưu gửi hoặc kiểm tra, xử lý bưu gửi hoặc yêu cầu cung cấp thông tin về sử dụng dịch vụ bưu chính không có biên bản, chữ ký của các bên liên quan;
c) Tiết lộ thông tin về sử dụng dịch vụ bưu chính trái pháp luật;
d) Không đình chỉ vận chuyển, phát bưu gửi hoặc không thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để xử lý khi phát hiện bưu gửi vi phạm quy định về vật phẩm, hàng hóa không được gửi, chấp nhận, vận chuyển qua mạng bưu chính.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi như sau:
a) Bóc mở bưu gửi trái pháp luật;
c) Chiếm đoạt, trộm cắp bưu gửi có trị giá dưới 2.000.000 đồng hoặc hủy bưu gửi trái pháp luật;
d) Không phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc đình chỉ, tạm đình chỉ vận chuyển, phát bưu gửi hoặc kiểm tra, xử lý bưu gửi hoặc cung cấp thông tin về sử dụng dịch vụ bưu chính theo quy định của pháp luật.
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Lợi dụng việc đình chỉ, tạm đình chỉ vận chuyển, phát bưu gửi hoặc kiểm tra xử lý bưu gửi hoặc yêu cầu cung cấp thông tin về sử dụng dịch vụ bưu chính gây thiệt hại đến lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính;
b) Cản trở trái pháp luật hoạt động bưu chính.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc hoàn trả lại bưu gửi đối với hành vi quy định tại các điểm b và c khoản 4 Điều này.
1. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng quy định về việc thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận hoặc rút lại bưu gửi.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện quy định về việc thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận hoặc rút lại bưu gửi.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi thu cước chuyển hoàn đối với thư cơ bản có khối lượng đến 500 gram khi không phát được.
4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện không đúng việc chuyển tiếp bưu gửi đến địa chỉ mới khi bưu gửi chưa phát đến địa chỉ của người nhận và khi người sử dụng dịch vụ bưu chính thông báo cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính việc thay đổi địa chỉ của người nhận;
b) Thực hiện không đúng yêu cầu của người gửi về việc chuyển hoàn bưu gửi để trả lại cho người gửi khi không phát được cho người nhận;
c) Xử lý không đúng quy định của pháp luật đối với bưu gửi không có người nhận.
5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện việc chuyển tiếp bưu gửi đến địa chỉ mới khi bưu gửi chưa phát đến địa chỉ của người nhận và khi người sử dụng dịch vụ bưu chính thông báo cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính việc thay đổi địa chỉ của người nhận;
b) Không thực hiện yêu cầu của người gửi về việc chuyển hoàn bưu gửi để trả lại cho người gửi khi không phát được cho người nhận;
c) Không xử lý theo quy định của pháp luật đối với bưu gửi không có người nhận.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc hoàn trả cước thu không đúng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Lắp đặt không đúng quy định hộp thư tập trung tại chung cư cao tầng, tòa nhà văn phòng;
b) Lắp đặt không đúng quy định hệ thống thùng thư công cộng tại khu đô thị, khu dân cư tập trung;
c) Không bố trí địa điểm hoặc không tổ chức để người sử dụng dịch vụ bưu chính tại chung cư cao tầng, tòa nhà văn phòng thực hiện việc lắp đặt hộp thư tập trung.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện việc kiểm tra, sửa chữa, bảo trì, bảo vệ công trình thuộc mạng bưu chính công cộng;
b) Không xây dựng và phát triển mạng bưu chính công cộng theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
c) Không lắp đặt hộp thư tập trung tại chung cư cao tầng, tòa nhà văn phòng;
d) Không lắp đặt hệ thống thùng thư công cộng tại khu đô thị, khu dân cư tập trung.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Xâm hại công trình bưu chính công cộng;
b) Sử dụng phương tiện vận tải chuyên ngành để cung ứng dịch vụ bưu chính công ích không đúng quy định ưu tiên của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi công bố không đúng hoặc không đầy đủ chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính không thuộc dịch vụ bưu chính công ích.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không công bố chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính không thuộc dịch vụ bưu chính công ích;
b) Công bố không đúng chất lượng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí theo quy định của pháp luật.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không công bố hợp quy dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí theo quy định của pháp luật;
b) Không niêm yết hoặc công khai Bản công bố hợp quy, Danh mục các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí tại điểm phục vụ;
c) Thực hiện không đúng một trong các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
d) Thực hiện không đúng các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng và Nhà nước;
đ) Thực hiện không đúng một trong các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ không thuộc dịch vụ bưu chính công ích đã công bố.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Quy định giá cước dịch vụ bưu chính không đúng thẩm quyền;
b) Không thông báo giá cước dịch vụ bưu chính với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Không xây dựng, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phương án giá cước dịch vụ bưu chính do Nhà nước quy định;
d) Không thực hiện việc tự kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí;
đ) Không thực hiện một trong các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
e) Không thực hiện các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính mà doanh nghiệp đã công bố. Bổ sung
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong việc thanh toán trước giá cước dịch vụ bưu chính đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng tem bưu chính Việt Nam đã có dấu hủy;
b) Sử dụng tem bưu chính Việt Nam không còn nguyên vẹn.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng tem bưu chính Việt Nam bị cấm lưu hành.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng tem bưu chính nước ngoài để thanh toán trước giá cước dịch vụ bưu chính trong nước và dịch vụ bưu chính quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền tem bưu chính có nội dung, hình ảnh, ký hiệu, dấu hiệu không phù hợp đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục Việt Nam;
b) Bán tem bưu chính Việt Nam trên mạng bưu chính công cộng trong thời hạn cung ứng không đúng giá in trên mặt tem, trừ trường hợp tem bưu chính có dấu hủy;
c) Bán tem bưu chính đặc biệt đã hết thời hạn cung ứng trên mạng bưu chính công cộng, trừ trường hợp đã mua lại;
d) Lưu hành tem bưu chính Việt Nam không có quyết định phát hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Tổ chức trưng bày, triển lãm tem bưu chính không đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
e) In tem bưu chính Việt Nam trên các ấn phẩm mà không sử dụng tem bưu chính có in chữ “tem mẫu” (specimen) hoặc tem bưu chính có dấu hủy, trừ trường hợp in phóng to gấp nhiều lần dưới dạng pa-nô, áp phích;
g) Lưu trữ tem bưu chính Việt Nam, hồ sơ mẫu thiết kế tem bưu chính Việt Nam không đúng quy định của pháp luật.
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền tem bưu chính nước ngoài có nội dung và nguồn gốc xuất xứ không phù hợp theo thông báo của cơ quan bưu chính các nước thành viên Liên minh Bưu chính Thế giới và các hiệp hội sưu tập tem;
b) In tem bưu chính Việt Nam không đúng quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Không lưu trữ tem bưu chính Việt Nam, hồ sơ mẫu thiết kế tem bưu chính Việt Nam.
6. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền tem bưu chính có quyết định đình bản, đình chỉ, thu hồi;
b) Sử dụng, sao chép một phần hoặc toàn bộ mẫu tem bưu chính Việt Nam đã duyệt mà không có văn bản cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Không thu hồi, xử lý, hủy tem bưu chính khi có quyết định đình bản, đình chỉ hoặc tem bưu chính đặc biệt đã hết thời hạn cung ứng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Thu hồi, xử lý, hủy tem bưu chính mà đã có quyết định đình bản, đình chỉ, tem bưu chính hết thời hạn cung ứng không đúng quy định.
7. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền tem bưu chính giả;
b) In tem bưu chính Việt Nam không có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Không trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt đề án in tem bưu chính ở nước ngoài, hợp tác in hoặc phát hành chung với cơ quan bưu chính nước ngoài.
8. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền tem bưu chính có nội dung, hình ảnh, ký hiệu, dấu hiệu gây kích động, thù hằn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo; có nội dung sai trái về chủ quyền lãnh thổ quốc gia Việt Nam.
a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 4, các điểm a và b khoản 5, các điểm a và b khoản 6, các điểm a và b khoản 7 Điều này;
b) Trục xuất khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với người nước ngoài có hành vi vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này.
10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b và c khoản 4, điểm a khoản 5, điểm a khoản 6, điểm a khoản 7 và khoản 8 Điều này;
b) Buộc tiêu hủy vật phẩm đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 và khoản 8 Điều này.
ADMINISTRATIVE VIOLATIONS IN POSTAL SERVICES SECTOR, PENALTIES AND REMEDIAL MEASURES
Article 5. Violations against regulations on postal service license
1. A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for improperly notifying the postal service authority of any changes in the postal service license as regulated.
2. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 7,000,000 shall be imposed for failure to notify the postal service authority of any changes in the postal service license as regulated.
3. A fine ranging from VND 7,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Providing postal services against the postal service license;
b) Erasing or altering contents of the postal service license;
c) Failing to maintain the minimum capital as regulated by law.
4. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Providing postal services without the postal service license granted by a competent postal service authority;
b) Trading or pledging the postal service license;
c) Leasing or lending the postal service license; transferring the postal service license against the law.
5. Additional penalties:
a) The postal service license shall be suspended for a fixed period of 01 - 03 months in case of commission of the violation in Point b Clause 4 of this Article;
b) The violating entity’s operation shall be suspended for a fixed period of 01 - 03 months in case of commission of the violation in Point c Clause 3 of this Article.
6. Remedial measures:
a) Proposed revocation of the postal service license in case of commission of the violation in Point c Clause 4 of this Article;
b) Enforced return of benefits illegally obtained from the commission of the violation in Point a Clause 3, or Point a or Point c Clause 4 of this Article;
c) Enforced fulfillment of minimum capital requirement in case of commission of the violation in Point c Clause 3 of this Article.
Article 6. Violations against regulations on notifications of postal operations
1. A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for improperly notifying the postal service authority of changes in the written certification of postal operations.
2. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 7,000,000 shall be imposed for failure to notify the postal service authority within 07 working days from the commencement of postal operations.
3. A fine ranging from VND 7,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Erasing or altering the written certification of notification of postal operations;
b) Acting as a branch or representative office of an enterprise that is duly established under the law of Vietnam but provides postal services without a written certification of notification of postal operations granted by the postal service authority;
c) Failing to notify the postal service authority of any changes in the written certification of notification of postal operations.
4. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Providing postal services without the written certification of notification of postal operations granted by the postal service authority;
b) Acting as an agency, representative or representative office of, or operating a franchise in Vietnam from foreign postal service provider without a written certification of notification of postal operations granted by the postal service authority.
5. Remedial measures:
a) Enforced return of benefits illegally obtained from the commission of the violation in Clause 1 or Point a Clause 4 of this Article;
b) Enforced return of the written certification of notification of postal operations in case of commission of the violation in Point a Clause 3 of this Article.
Article 7. Violations against regulations on postal service contracts
1. A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 3,000,000 shall be imposed for improperly using the date stamp or specifying incorrect information about pickup time and/or location on the signed contract or written certification of acceptance of postal items.
2. A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for failing to use the date stamp or specify information about pickup time and/or location on the signed contract or written certification of acceptance of postal items.
3. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 7,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Failing to properly and sufficiently specify all contents as required by law in the contract for provision of postal services or written certification of acceptance of postal items;
b) Failing to use Vietnamese language in the contract for provision of postal services;
c) Failing to enter into an agency contract or using an expired agency contract when employing or acting as a postal service agency.
4. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Operating a franchise in Vietnam from a foreign postal service provider under an expired franchise agreement;
b) Acting as a representative of a foreign postal service provider under an expired representative agreement.
Article 8. Violations against regulations on provision and use of postal services, and reporting thereon
1. A warning or a fine ranging from VND 600,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for failing to provide sufficient information on postal items as prescribed.
2. A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 2,000,000 shall be imposed for failing to provide information on postal items as prescribed.
3. A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 3,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Providing inadequate information about provided postal services;
b) Improperly or insufficiently posting the list of prohibited articles and goods, and regulations on provision of postal services at serving points of a postal service provider;
c) Failing to fully and strictly comply with regulations on delivery of postal items;
d) Submitting reports after the prescribed deadline by up to 15 days or submitting a report which does not contain sufficient contents as prescribed or does not meet requirements set by postal service authorities.
4. A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Failing to comply with regulations on delivery of postal items;
b) Failing to post the list of prohibited articles and goods, and regulations on provision of postal services at serving points of a postal service provider;
c) Submitting reports after the prescribed deadline by more than 15 days.
5. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Unlawfully refuse to provide public postal services or postal services serving operations of the Communist Party or Government authorities, or national defense and security purposes;
b) Failing to report on participation in international postal organizations to competent authorities;
c) Submitting inaccurate or dishonest reports, or failing to submit reports as prescribed.
6. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Provision of public postal services by an enterprise that is not designated by the Government;
b) Failing to submit accurate reports on rendered public postal services as prescribed.
7. A fine ranging from VND 15,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Failing to manage public postal services and particular postal services separately;
b) Failing to submit reports on rendered public postal services as prescribed.
8. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Using revenue earned from the provision of particular postal services to offset losses suffered from the provision of other postal services at below the market prices;
b) Committing violations against regulations on international postal operations and other related services laid down in international conventions on postal services to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory;
c) Committing violations against regulations on the scope of particular postal services.
Article 9. Violations against regulations on prohibited articles and goods in postal services sector
1. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Sending, accepting or transporting postal items containing articles or goods which are banned exports under the law of Vietnam or banned imports under the law of the country where such postal items are sent to.
b) Sending, accepting or transporting postal items containing articles or goods which are prohibited from being used or sold as prescribed by law;
c) Sending, accepting or transporting postal items containing articles or goods which are banned imports as prescribed by law;
d) Sending, accepting or transporting postal items containing articles or goods which are banned from being transported by post under the law of Vietnam or an international convention to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory.
2. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for sending, accepting, transporting or delivering postal items containing cultural products which contravene moral values, fine traditions and customs of Vietnam.
3. Additional penalties:
The exhibits and instrumentalities used for committing the administrative violations in Points a, b, c Clause 1 of this Article shall be confiscated.
4. Remedial measures:
a) Enforced destruction of articles in case of commission of the violation in Clause 2 of this Article;
b) Enforced re-export of articles or goods which are banned from being imported into Vietnam in case of commission of the violation in Point c Clause 1 of this Article.
Article 10. Violations against regulations on safety and security procedures of postal services
1. A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for failing to check, make records of and rewrap torn or otherwise damaged items.
2. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Impersonating someone else to use postal services;
b) Failing to fully and properly implement safety and security measures when providing postal services.
3. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Adopting no safety and security measures when providing postal services;
b) Suspending transport or delivery of postal items, checking and handling postal items, or requesting information on postal services without making a written record which must contain signatures of relevant parties;
c) Revealing information on postal services against law regulations;
d) Failing to suspend the transport or delivery of postal items or failing to notify relevant competent authorities of postal items which are found to be prohibited articles or goods.
4. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Unlawfully opening postal items;
b) Fraudulently exchanging any contents of a postal item;
c) Appropriating or stealing any postal item worth less than VND 2,000,000, or unlawfully destroying postal items;
d) Failing to cooperate with competent authorities in suspending the transport or delivery of postal items, or checking and handling postal items, or providing information on postal services as prescribed.
5. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Misusing the suspension of transport or delivery of postal items, or the checking and handling of postal items, or request for information on postal services to cause damage to the national interests, lawful rights and interests of providers and users of postal services;
b) Unlawfully obstructing postal operations.
6. Remedial measures:
Enforced return of postal items in case of commission of Point b or c Clause 4 of this Article.
Article 11. Violations against regulations on changes in name and address of recipient; forwarding, return or withdrawal of postal items; unclaimed items
1. A fine ranging from VND 600,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for failing to strictly comply with regulations on changes in the recipient’s name or address, or withdrawal of postal items.
2. A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 2,000,000 shall be imposed for failing to comply with regulations on changes in the recipient’s name or address, or withdrawal of postal items.
3. A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 3,000,000 shall be imposed for collecting postage for return of standard-sized mail weighing up to 500 grams when it cannot be delivered.
4. A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Improperly forwarding the postal item to a new address when it is not yet delivered to the recipient’s address and when the sender has properly notified change in the recipient's address;
b) Improperly fulfilling the sender’s order for return of postal items which cannot be delivered to the recipient;
c) Handling unclaimed items inconsistently with relevant regulations.
5. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 7,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Failing to forward the postal item to a new address when it is not yet delivered to the recipient’s address and when the sender has properly notified change in the recipient's address;
b) Failing to fulfill the sender’s order for return of postal items which cannot be delivered to the recipient;
c) Failing to handle unclaimed items in accordance with relevant regulations.
6. Remedial measures:
Enforced return of the postage charged inconsistently with law regulations in case of commission of the violation in Clause 3 of this Article.
Article 12. Violations against regulations on public postal networks
1. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Installing centralized mailboxes at multistoried apartment buildings or office buildings inconsistently with regulations;
b) Installing public mailboxes in urban areas or residential areas inconsistently with regulations;
c) Failing to arrange locations or failing to organize the installation of centralized mailboxes for postal service users in multistoried apartment buildings or office buildings.
2. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Failing to inspect, repair, maintain and protect facilities of public postal networks;
b) Failing to build and develop public postal networks according to the planning approved by a competent state authority;
c) Failing to install centralized mailboxes at multistoried apartment buildings or office buildings;
d) Failing to install public mailboxes in urban areas or residential areas.
3. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Causing damage to any public postal works;
b) Using specialized vehicles for rendering public postal services inconsistently with the order of priority established by a local authority.
4. Remedial measures:
Enforced restoration of initial state which has been changed due to the commission of the violation in Point a Clause 3 of this Article.
Article 13. Violations against regulations on postal service quality and postage rates
1. A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for improperly or insufficiently declaring quality criteria of postal services other than public postal services.
2. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 7,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Failing to declare quality criteria of postal services other than public postal services;
b) Making inaccurate declaration of quality of public postal services/public services in newspapers distribution as prescribed by law.
3. A fine ranging from VND 7,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Failing to make declaration of conformity of public postal services/ public services in newspapers distribution as prescribed by law;
b) Failing to post or make the declaration of conformity and list of quality criteria of public postal services/public services in newspapers distribution publicly available at serving points;
c) Improperly fulfilling any of quality criteria of public postal services/public services in newspapers distribution laid down in national technical regulations;
d) Improperly fulfilling quality criteria of postal service serving operations of the Communist Party and Government authorities;
dd) Improperly fulfilling any of the declared quality criteria of postal services other than public postal services.
4. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Setting postage rates ultra vires;
b) Failing to send notification of postage rates to competent authorities;
c) Failing to formulate and submit the plan for postage rates imposed by the Government to competent authorities;
d) Failing to carry out self-inspection of quality of public postal services/public services in newspapers distribution;
dd) Failing to fulfill any of quality criteria of public postal services/ public services in newspapers distribution laid down in national technical regulations;
e) Failing to fulfill quality criteria of postal services as declared.
Article 14. Violations against regulations on postage stamps
1. A warning or a fine ranging from VND 600,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations in postage prepayment:
a) Using Vietnam’s postage stamps bearing cancellation marks;
b) Using Vietnam postage stamps which are damaged.
2. A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 3,000,000 shall be imposed for using Vietnam’s postage stamps which are prohibited.
3. A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for using foreign postage stamps to prepay postage on postal items sent domestically or from Vietnam to a foreign country.
4. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Trading, exchanging, exhibiting or disseminating postage stamps bearing contents, images, marks or signs in contravention of social ethics, fine traditions and customs of Vietnam;
b) Selling Vietnam’s postage stamps on public postal network within their supply period at prices other than those printed on stamps, excluding postage stamps bearing cancellation marks;
c) Selling special postage stamps of which the supply period expires on public postal network, except re-purchased stamps;
d) Selling Vietnam’s postage stamps without obtaining an issue decision from a competent authority;
dd) Organizing philatelic exhibitions inconsistently with regulations promulgated by competent authorities;
e) Failing to use Vietnam’s postage stamps bearing “specimen” word or cancellation marks when printing them on publications, unless a postage stamp is greatly magnified as a panel or poster;
g) Keeping Vietnam’s postage stamps and their design dossiers against law regulations.
5. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Trading, exchanging, exhibiting or disseminating foreign postage stamps whose contents and origin are not accepted as notified by postal service authorities of member states of the Universal Postal Union and stamp collectors associations;
b) Printing Vietnam’s postage stamps against the decision issued by a competent authority;
c) Failing to keep Vietnam’s postage stamps and their design dossiers.
6. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Trading, exchanging, exhibiting or disseminating postage stamps which are subject to suspension or recall decisions;
b) Using or copying a part or entire of approved templates of Vietnam’s postage stamps without a written approval granted by competent authorities;
c) Failing to recall, handle and/or destroy postage stamps according to a valid publication cessation or suspension decision, or special postage stamps of which the supply period expires as prescribed by competent authorities;
d) Recalling, handling and/or destroying postage stamps which are subject to a valid publication cessation or suspension decision, or special postage stamps of which the supply period expires against regulations.
7. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:
a) Trading, exchanging, exhibiting or disseminating fake postage stamps;
b) Printing Vietnam’s postage stamps without obtaining the decision from a competent authority;
c) Failing to obtain an approval from the Ministry of Information and Communications for the plan for overseas printing of postage stamps, printing cooperation or joint issue with a foreign postal service authority.
8. A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for trading, exchanging, exhibiting or distributing postage stamps whose contents, images, signs or symbols cause incitement and/or animosity between ethnic groups or religions, or which communicate untrue information concerning the territorial sovereignty of Vietnam.
9. Additional penalties:
a) The exhibits and instrumentalities used for committing the administrative violation in Point d Clause 4, Point a or b Clause 5, Point a or b Clause 6, Point a or b Clause 7 of this Article shall be confiscated;
b) Foreigners shall be deported from the territory of the Socialist Republic of Vietnam if committing the violation in Clause 8 of this Article.
10. Remedial measures:
a) Enforced return of benefits illegally obtained from the commission of the violation in Point a, b or c Clause 4, Point a Clause 5, Point a Clause 6, Point a Clause 7, or Clause 8 of this Article;
b) Enforced destruction of articles in case of commission of the violation in Point a Clause 4 or Clause 8 of this Article.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 114. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra
Điều 115. Thẩm quyền xử phạt của Ủy ban nhân dân các cấp
Điều 116. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
Điều 117. Thẩm quyền xử phạt của Bộ đội Biên phòng
Điều 118. Thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển
Điều 3. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
Điều 4. Quy định về mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
Điều 5. Vi phạm các quy định về Giấy phép bưu chính
Điều 6. Vi phạm các quy định về thông báo hoạt động bưu chính
Điều 7. Vi phạm các quy định về hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
Điều 13. Vi phạm các quy định về chất lượng, giá cước dịch vụ bưu chính
Điều 15. Vi phạm các quy định về Giấy phép viễn thông
Điều 16. Vi phạm các quy định về công bố, thay đổi nội dung trong giấy phép
Điều 17. Vi phạm các quy định về thực hiện Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
Điều 22. Vi phạm các quy định về sở hữu trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
Điều 24. Vi phạm các quy định về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
Điều 25. Vi phạm các quy định về thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông
Điều 37. Vi phạm các quy định về kết nối mạng viễn thông dùng riêng
Điều 40. Vi phạm các quy định về thiết kế, xây dựng, sử dụng công trình viễn thông
Điều 42. Vi phạm các quy định về đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông
Điều 46. Vi phạm các quy định về đăng ký, sử dụng địa chỉ IP và ASN
Điều 48. Vi phạm các quy định về chuyển nhượng, thuê và cho thuê kho số viễn thông
Điều 51. Vi phạm các quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
Điều 53. Vi phạm quy định về chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông
Điều 54. Vi phạm quy định về kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện
Điều 55. Vi phạm quy định về giá cước viễn thông
Điều 57. Vi phạm quy định về giấy phép
Điều 58. Vi phạm quy định về sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Điều 59. Vi phạm quy định về đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện
Điều 61. Vi phạm các quy định về chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện
Điều 74. Vi phạm các quy định về phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
Điều 84. Vi phạm quy định về thu thập, sử dụng thông tin cá nhân
Điều 92. Vi phạm quy định về kinh doanh trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng
Điều 96. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
Điều 98. Vi phạm quy định về Giấy phép thiết lập mạng xã hội
Điều 100. Vi phạm các quy định về trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội
Điều 101. Vi phạm các quy định về trách nhiệm sử dụng dịch vụ mạng xã hội
Điều 104. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng
Điều 114. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra
Điều 115. Thẩm quyền xử phạt của Ủy ban nhân dân các cấp
Điều 116. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
Điều 117. Thẩm quyền xử phạt của Bộ đội Biên phòng
Điều 118. Thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển
Điều 119. Thẩm quyền của Quản lý thị trường
Điều 120. Phân định thẩm quyền xử phạt