Chương 8 Nghị định 108/2006/NĐ-CP: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 108/2006/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 22/09/2006 | Ngày hiệu lực: | 25/10/2006 |
Ngày công báo: | 10/10/2006 | Số công báo: | Từ số 15 đến số 16 |
Lĩnh vực: | Đầu tư | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
27/12/2015 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Dự án đầu tư trong nước đã thực hiện trước khi Luật Đầu tư có hiệu lực không phải làm thủ tục đăng ký hoặc thẩm tra đầu tư; trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì làm thủ tục đăng ký theo quy định của Nghị định này.
2. Dự án có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư trước khi Luật Đầu tư có hiệu lực, thực hiện theo quy định tại Điều 88 của Luật Đầu tư, Điều 170 của Luật Doanh nghiệp và quy định của Chính phủ về đăng ký lại và chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Căn cứ vào quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này và pháp luật về doanh nghiệp, Thủ tướng Chính phủ quy định về việc đầu tư thành lập doanh nghiệp tư nhân của nhà đầu tư nước ngoài; quy định về việc ký quỹ, bảo hiểm khách hàng đối với đầu tư trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế và các lĩnh vực khác có tác động đến công cộng.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Nghị định này bãi bỏ:
a) Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 về ban hành Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
b) Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi); Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2002 về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục A, B và C ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi);
c) Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 quy định chi tiết Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số 152/2004/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2004 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 quy định chi tiết Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
d) Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
đ) Các quy định khác về đầu tư trái với quy định của Nghị định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./.
Article 86.- Application of laws to investment projects executed before the Investment Law takes effect
1. For domestic investment projects that are executed before the Investment Law takes effect, investment registration or examination procedures are not required; an investor that wishes to have an investment certificate shall carry out registration procedures under the provisions of this Decree.
2. Foreign investment projects that are granted investment licenses before the Investment Law takes effect shall comply with the provisions of Article 88 of the Investment Law, Article 170 of the Enterprise Law and the Governments regulations on re-registration and transformation of foreign-invested enterprises.
Article 87.- Application of investment to foreign investors that establish private enterprises; investment in education, training, health and other domains affecting the public
Pursuant to the provisions of the Investment Law, this Decree and the enterprise law, the Prime Minister shall provide for investment in the establishment of private enterprises by foreign investors; payment of deposits and customers insurance for investment in education, training and health and other domains affecting the public.
Article 88.- Implementation provisions
1. This Decree takes effect 15 days after its publication in CONG BAO.
2. This Decree supersedes:
a/ Decree No. 24/2000/ND-CP of July 31, 2000, detailing the implementation of the Law on Foreign Investment in Vietnam; Decree No. 27/2003/ND-CP of March 19, 2003, amending and supplementing a number of articles of Decree No. 24/2000/ND-CP of July 31, 2000, detailing the implementation of the Law on Foreign Investment in Vietnam; and Decree No. 36/CP of April 24, 1997, promulgating the Regulation on industrial parks, export processing zones and hi-tech parks;
b/ Decree No. 51/1999/ND-CP of July 8, 1999, detailing the implementation of the Law on Domestic Investment Promotion (amended); Decree No. 35/2002/ND-CP of March 29, 2002, amending and supplementing Lists A, B and C included in the appendices to Decree No. 51/1999/ND-CP of July 8, 1999, detailing the implementation of the Law on Domestic Investment Promotion (amended);
c/ The list of domains and geographical areas entitled to investment preferences stipulated in Decree No. 164/2003/ND-CP of December 22, 2003, detailing the Law on Enterprise Income Tax; Decree No. 152/2004/ND-CP of August 6, 2004, amending and supplementing a number of articles of Decree No. 164/2003/ND-CP of December 22, 2003, detailing the Law on Enterprise Income Tax;
d/ The list of domains and geographical areas entitled to investment preferences stipulated in Decree No. 149/2005/ND-CP of December 8, 2005, detailing the implementation of the Law on Import Duty and Export Duty;
e/ Other regulations on investment contrary to this Decree.
3. Ministers, heads of ministerial-level agencies and government-attached agencies and presidents of provincial-level Peoples Committees shall, within the scope of their respective functions and tasks, guide and implement this Decree.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Điều 3. Áp dụng pháp luật đầu tư, điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế
Điều 11. Quyền tự chủ đầu tư, kinh doanh
Điều 23. Lĩnh vực đầu tư có điều kiện, lĩnh vực cấm đầu tư
Điều 27. Thủ tục thực hiện ưu đãi đầu tư
Điều 43. Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước
Điều 44. Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài
Điều 50. Thẩm quyền của Bộ quản lý ngành đối với việc thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Điều 57. Thủ tục chuyển đổi hình thức đầu tư của dự án có vốn đầu tư nước ngoài
Điều 68. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
Điều 69. Thanh lý dự án đầu tư
Điều 85. Giải quyết tranh chấp
Điều 86. Áp dụng pháp luật đối với dự án đang thực hiện đầu tư trước khi Luật Đầu tư có hiệu lực