Nghị định 35/2002/NĐ-CP sửa đổi Danh mục A, B và C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
Số hiệu: | 35/2002/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 29/03/2002 | Ngày hiệu lực: | 13/04/2002 |
Ngày công báo: | 20/05/2002 | Số công báo: | Số 22 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Đầu tư | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
25/10/2006 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2002/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2002 |
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ SỐ 35/2002/NĐ-CP NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2002 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC A, B VÀ C BAN HÀNH TẠI PHỤ LỤC KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 51/1999/NĐ-CP NGÀY 8 THÁNG 7 NĂM 1999 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC (SỬA ĐỔI)
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung (Phụ Lục) Danh mục ngành, nghề thuộc các lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư (Danh Mục A), Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (Danh mục B), Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (Danh mục C) thay thế Danh mục A, Danh mục B và Danh mục C tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8-7-1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) dưới đây viết tắt là Nghị định số 51/1999/NĐ-CP.
Điều 2. Quy định đối với các dự án ưu đãi đầu tư như sau:
1- Dự án đầu tư thuộc Danh mục quy định tại Điều 1 Nghị định này được hưởng các ưu đãi đầu tư theo quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐ-CP kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
2- Đối với các dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật khuyến khích đầu tư trong nước mà nay không thuộc Danh mục quy định tại Điều 1 Nghị định này, vẫn được tiếp tục hưởng các ưu đãi đầu tư theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp.
3- Đối với các dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, nếu đáp ứng thêm điều kiện theo quy định tại Điều 1 Nghị định này, mà nhà đầu tư có hồ sơ đăng ký điều chỉnh, bổ sung ưu đãi đầu tư thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư điều chỉnh, bổ sung ưu đãi cho khoảng thời gian ưu đãi còn lại, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
4- Đối với các dự án đầu tư đã triển khai thực hiện trước đây chưa đăng ký hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của Nghị định số 51/1999/NĐ-CP, nếu đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 1 Nghị định này, mà nhà đầu tư có hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư thì được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư cho thời gian ưu đãi còn lại của dự án (nếu còn), tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
5- Nhà nước không hoàn trả các khoản thế và các nghĩa vụ tài chính mà nhà đầu tư đã thực hiện trong thời gian trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Trong từng thời kỳ, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc sửa đổi, bổ sung cụ thể ngành, nghề và địa bàn được hưởng ưu đãi đầu tư theo Danh mục A, B, C.
Điều 4. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc thực hiện Nghị định này, định kỳ 6 tháng một lần có sơ kết và báo cáo Chính phủ tình hình thực hiện và những vấn đề mới nảy sinh cần xử lý.
Điều 6. Các Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật có liên quạn phù hợp với các quy định của Nghị định và chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29-3-2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08-7-1999 quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi)
Ngành, nghề thuộc các lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư:
Các dự án đầu tư vào các ngành, nghề trong từng lĩnh vực sau đây được hưởng ưu đãi:
I-Trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng; trồng cây lâu năm trên đất hoang hoá, đồi, núi trọc; khai hoang; làm muối; nuôi trồng thuỷ sản ở vùng nước chưa được khai thác:
1- Trồng, chăm sóc rừng.
2- Trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả trên đất hoang hoá, đồi, núi trọc.
3- Khai hoang phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
4- Sản xuất, khai thác, tinh chế muối.
5- Nuôi, trồng các loại thuỷ sản ở vùng nước chưa được khai thác.
II- Xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển vận tải công cộng; phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, văn hoá dân tộc:
1- Đầu tư xây dựng mới nhà máy điện, phân phối điện, truyền tải điện, xây dựng cơ sở sử dụng nănglượng mặt trời, năng lượng gió, khí sinh vật.
2- Đầu tư xây dựng nhà máy nước, hệ thống cấp nước phục vụ sinh hoạt, phục vụ công nghiệp; đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước.
3- Đầu tư xây dựng mới, hiện đại hoá: cầu đường bộ, sân bay, bến cảng, nhà ga, bến xe, nơi đỗ xe; mở thêm các tuyến đường sắt.
4- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tập trung ở địa bàn thuộc Danh mục B hoặc C ban hành kèm theo Nghị định này.
5- Phát triển vận tải công cộng: đầu tư phương tiện vận tải đường sắt, vận tải hành khách đường bộ bằng xe ô tô từ 17 chỗ ngồi trở lên, vận tải hành khách đường thuỷ bằng phương tiện cơ giới.
6- Đầu tư cung cấp dịch vụ kết nối Intemet, cung cấp dịch vụ truy nhập Intemet, cung cấp dịch vụ ứng dụng Intemet tại địa bàn thuộc Danh mục B, C ban hành kèm theo Nghị định này; dịch vụ bưu phẩm, dịch vụ bưu kiện.
7- Mở trường học bán công, dân lập, tư thục ở các bậc học: giáo dục mầm non; giáo dục phổ thông, trung học chuyên nghiệp, đào tạo trình độ cao đẳng và trình độ đại học.
8- Thành lập cơ sở dạy nghề, nâng cao tay nghề cho công nhân.
9- Thành lập nhà văn hoá dân tộc, đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; sản xuất, chế tạo, sửa chữa nhạc cụ dân tộc; duy tu bảo tồn, bảo tàng, nhà văn hoá dân tộc.
10- Thành lập bệnh viện dân lập, bệnh viện tư nhân khám, chữa bệnh, thành lập cơ sở thực hiện vệ sinh phòng chống dịch bệnh; thành lập trung tâm hoạt động cứu trợ tập trung chăm sóc người tàn tật, trẻ mồ côi, trung tâm lão khoa.
III- Sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu:
Dự án sản xuất, kinh doanh hàng hoá có mức xuất khẩu đạt giá trị trên 30% tổng giá trị hàng hoá sản xuất, kinh doanh của dự án trong năm tài chính.
IV- Đánh bắt hải sản ở vùng biển xa bờ; chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ sản; dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp:
1- Đánh bắt hải sản ở vùng biển xa bờ.
2- Chế biến nông sản từ nguồn nguyên liệu trong nước: chế biến gia súc, gia cầm; chế biến và bảo quản rau quả; sản xuất dầu, tinh dầu, chất béo từ thực vật; sản xuất sữa lỏng và các sản phẩm chiết xuất từ sữa; sản xuất bột thô; sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản; sản xuất nước uống đóng chai, đóng hộp từ hoa quả.
3- Sản xuất bột giấy, giấy, bìa, ván nhân tạo trực tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm sản trong nước.
4- Chế biến, bảo quản thuỷ sản từ nguồn nguyên liệu trong nước.
5- Dịch vụ hỗ trợ trồng cây nông nghiệp, cây công nghiệp và cây lâm nghiệp; hoạt động hỗ trợ chăn nuôi; hoạt động hỗ trợ lâm nghiệp; dịch vụ thuỷ sản; dịch vụ bảo vệ vật nuôi; nhân và lai tạo giống; dịch vụ bảo quản nông sản, lâm sản, thuỷ sản; xây dựng kho bảo quản nông, lâm, thuỷ sản.
V- Nghiên cứu, phát triển khoa học, công nghệ dịch vụ khoa học, công nghệ; tư vấn về pháp lý, đầu tư, kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ:
1- Đầu tư xây dựng cơ sở, công trình kỹ thuật: phòng thí nghiệm, trạm thí nghiệm nhằm ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất; sản xuất vật liệu mới, vật liệu quý hiếm.
2- Đầu tư sản xuất máy tính, sản phẩm phần mềm.
3- Cung cấp các dịch vụ: nghiên cứu công nghệ thông tin, đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin.
4- Đầu tư sản xuất chất bán dẫn và các linh kiện điện tử; sản xuất thiết bị viễn thông, Intenet; ứng cụng công nghệ mới để sản xuất thiết bị thông tin, viễn thông.
5- Ứng dụng công nghiệp kỹ thuật cao; ứng dụng công nghệ mới về sinh học trong: phục vụ y tế, sản xuất cây giống, con giống, phân bón sinh học, thuốc trừ sâu sinh học, vắc xin thú y; xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm môi trường, tái chế phế liệu, phế thải.
6- Ứng dụng công nghệ sử dụng hoặc sản xuất ra máy móc, thiết bị sử dụng nguồn năng lượng sinh học, năng lượng từ gió, mặt trời, địa nhiệt, thuỷ triều.
7- Tư vấn pháp luật, tư vấn đầu tư, quản lý kinh doanh, dịch vụ tư vấn về khoa học kỹ thuật; chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ.
VI- Đầu tư xây dựng dây chuyển sản xuất, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ; cải thiện sinh thái và môi trường, vệ sinh đô thị; di chuyển cơ sở sản xuất ra khỏi đô thị; đa dạng hoá ngành, nghề, sản phẩm;
1- Đầu tư thêm dây chuyền sản xuất mới, đầu tư mở rộng quy mô, đầu tư đổi mới công nghệ vào ngành, nghề thuộc lĩnh vực quy định tại Danh mục này.
2- Đầu tư công trình xử lý chất thải để bảo vệ môi trường; thu gom rác thải.
3- Đầu tư di chuyển cơ sở sản xuất ra khỏi nội thị hoặc vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp.
VII- Những ngành, nghề khác:
1- Trồng mía, trồng bông, trồng chè phục vụ công nghiệp chế biến; trồng cây dược liệu; sản xuất giống cây trồng, vật nuôi.
2- Sản xuất đồ chơi cho trẻ em; dệt vải, hoàn thiện các sản phẩm dệt; sản xuất tơ, sợi các loại; thuộc, sơ chế da.
3- Chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thuỷ sản theo chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp có quy mô trang trại trở lên.
4- Sản xuất hoá chất cơ bản, hoá chất tinh khiết, hoá chất chuyên dụng, thuốc nhuộm.
5- Đầu tư sản xuất: thuốc tân dược chữa bệnh cho người; thiết bị y tế, dụng cụ chỉnh hình, xe, dụng cụ chuyên dùng cho người tàn tật; xây dựng kho bảo quản dược phẩm; dự trữ thuốc chữa bệnh cho người để phòng chống lụt bão, thảm hoạ thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm; thuốc bảo vệ thực vật; thuốc phòng, chữa bệnh cho động vật và cho thuỷ sản.
6- Đầu tư sản xuất: khí cụ điện trung, cao thế; động cơ diezen; thiết bị, phụ tùng cho các tàu vận tải, tàu dánh cá; máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp; máy chế biến thực phẩm; máy cho ngành dệt, may; máy cho ngành da; máy khai thác mỏ; máy xây dựng.; rô bốt công nghiệp; đầu máy xe lửa, toa xe; xe ô tô các loại, phụ tùng xe ô tô; máy phát điện; thiết bị cơ khí chính xác; thiết bị, máy móc kiểm tra, kiểm soát an toàn quá trình sản xuất công nghiệp; sản xuất khuôn mẫu cho các sản phẩm kim loại và phi kim loại; đóng, sửa chữa tàu, thuyền; sản xuất thiết bị xử lý chất thải.
7- Sản xuất thép cao cấp, hợp kim, kim loại màu, kim loại quý hiếm, sát xốp dùng trong công nghiệp; sản xuất xi măng đặc chủng, vật liệu cách âm, cách điện, cách nhiệt cao, vật liệu tổng hợp thay gỗ, chất dẻo xây dựng, sợi thuỷ tinh, vật liệu chịu lửa; than cốc, than hoạt tính; sản xuất phân bón.
8- Các ngành nghề sản xuất hàng thuỷ công mỹ nghệ truyền thống: chạm trổ; khảm trai; sơn mài; khắc đá; làm hàng mây tre, trúc; dệt thảm, dệt lụa tơ tằm, dệt thổ cẩm, thêu ren; sản xuất hàng gốm sứ, sản xuất đồ đồng mỹ nghệ, sản xuất giấy dó.
9- Đầu tư xây dựng chợ loại 1, khu triển lãm; xúc tiến thương mại, hoạt động huy động vốn và cho vay vốn của Quỹ tín dụng nhân dân.
10- Dịch vụ hoa tiêu và cứu hộ trên biển.
11- Đầu tư xây dựng khu du lịch quốc gia, khu du lịch sinh thái; vườn quốc gia; đầu tư xây dựng khu công viên văn hoá, bao gồm có đủ các hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí.
12- Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. Đầu tư sản xuất, chế biến trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp nhỏ và vừa, cụm công nghiệp.
DANH MỤC B
ĐỊA BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHÓ KHĂN
I- Các huyện thuộc tỉnh vùng núi cao:
1- Tỉnh Bắc Kạn:
1- Thị xã Bắc Kạn
2- Tỉnh Cao Bằng:
1- Thị xã Cao Bằng
3- Tỉnh Hà Giang
1- Huyện Bắc Quang
2- Thị xã Hà Giang
4- Tỉnh Lai Châu
1- Thị xã Điện Biên Phủ
2- Huyện Điện Biên
3- Thị xã Lai Châu
5- Tỉnh Lào Cai
1- Huyện Bảo Thắng
2- Thị xã Cam Đường
3- Thị xã Lào Cai
6- Tỉnh Sơn La
1- Huyện Mai Sơn
2- Thị xã Sơn La
3- Huyện Yên Châu
II- Các huyện thuộc tỉnh miền núi, vùng đồng bằng:
7- Tỉnh Bắc Giang
1- Huyện Lục Ngạn
2- Huyện Lục Nam
3- Huyện Yên Thế.
8- Tỉnh Hoà Bình
1- Huyện Kim Bôi
2- Huyện Kỳ Sơn
3- Huyện Lạc Sơn
4- Huyện Lương Sơn
5- Huyện Lạc Thuỷ
6- Huyện Tân Lạc
7- Huyện Yên Thuỷ
8- Huyện Cao Phong.
9- Tỉnh Lạng Sơn
1- Huyện Bắc Sơn
2- Huyện Cao Lộc
3- Huyện Chi Lăng
4- Huyện Hữu Lũng
5- Huyện Lộc Bình
6- Huyện Tràng Định
7- Huyện Văn Lãng
8- Huyện Văn Quan.
10- Tỉnh Phú Thọ
1-Huyện Đoan Hùng
2- Huyện Hạ Hoà
3- Huyện Sông Thao
4- Huyện Thanh Ba
5- Huyện Tam Thanh
6- Huyện Phù Ninh.
11- Tỉnh Quảng Ninh
1- Huyện Hoành Bồ
2- Huyện Hải Ninh
3- Huyện Tiên Yên
4- Huyện Vân Đồn
5- Huyện Hải Hà
6- Huyện Đầm Hà.
12- Tỉnh Tuyên Quang
1- Huyện Hàm Yên
2- Huyện Sơn Dương
3- Huyện Yên Sơn
4- Thị xã Tuyên Quang.
13- Tỉnh Thái Nguyên
1- Huyện Đồng Hỷ
2- Huyện Đại Từ
3- Huyện Định Hoá
4- Huyện Phú Lương.
14- Tỉnh Yên Bái
1- Huyện Trấn Yên
2- Huyện Văn Yên
3- Huyện Văn Chấn
4- Huyện Yên Bình
5- Thị xã Nghĩa Lộ.
15- Tỉnh Bình Phước
1- Huyện Đồng Phú
2- Huyện Phước Long
3- Huyện Bình Long.
16- Tỉnh Đăk Lăk
1- Huyện Cư Jút
2- Huyện Cư M'gar
3- Huyện Đắk RLấp
4- Huyện Đắk Mil
5- Huyện Ea H'Leo
6- Huyện Ea Kar
7- Huyện Krông Pắc
8- Huyện Krông Buk
9- Huyện Krông A Na
10- Huyện Krông Năng.
17- Tỉnh Gia Lai
1- Huyện An Khê
2- Huyện Ayun Pa
3- Huyện Chư Sê.
18- Tỉnh Kon Tum
1- Thị xã Kon Tum.
19- Tỉnh Lâm Đồng
1- Huyện Bảo Lâm
2- Huyện Cát Tiên
3- Huyện Di Linh
4- Huyện Đạ Tẻh
5- Huyện Đơn Dương
6- Huyện Đức Trọng
7- Huyện Đạ Huoai
8- Huyện Lâm Hà.
20- Tỉnh Bình Thuận
1- Huyện Bắc Bình
2- Huyện Đức Linh
3- Huyện Hàm Thuận Bắc
4- Huyện Tánh Linh
5- Huyện Hàm Thuận Nam.
21- Tỉnh Bình Định
1- Huyện Hoài Ân
2- Huyện Phù Mỹ
3- Huyện Phù Cát
4- Huyện Tây Sơn.
22- Tỉnh Hải Dương
1- Huyện Chí Linh
2- Huyện Kinh Môn.
23- Tỉnh Hà Tĩnh
1- Huyện Hương Khê
2- Huyện Hương Sơn
3- Huyện Kỳ Anh
4- Huyện Nghi Xuân.
24- Tỉnh Ninh Bình
1- Thị xã Tam Điệp
2- Huyện Nho Quan
3- Huyện Yên Mô .
25- Tỉnh Nghệ An
1- Huyện Anh Sơn
2- Huyện Nghĩa Đàn
3- Huyện Tân Kỳ
4- Huyện Thanh Chương.
26- Tỉnh Ninh Thuận
1- Huyện Ninh Hải
2- Huyện Ninh Phước
27- Tỉnh Phú Yên
1- Huyện Sông Cầu
2- Huyện Tuy Hoà
3- Huyện Tuy An
28- Tỉnh Quảng Trị
1- Huyện Đắk Rông
2- Huyện Vĩnh Linh
3- Huyện Gio Linh
4- Huyện Cam Lộ
5- Huyện Triệu Phong
6- Huyện Hải Lăng.
29- Tỉnh Quảng Nam
1- Huyện Đại Lộc
2- Huyện Quế Sơn
30. Tỉnh Quảng Ngãi
1- Huyện Nghĩa Hành
2- Huyện Sơn Tịnh.
31- Tỉnh Thanh Hoá
1- Huyện Thạch Thành
32- Tỉnh Thừa Thiên Huế
1- Huyện Nam Đông
2- Huyện Quảng Điền
3- Huyện Phong Điền
4- Huyện Hương Trà
5- Huyện Phú Lộc
6- Huyện Phú Vang.
33- Tỉnh An Giang
1- Huyện An Phú
2- Huyện Tri Tôn
3- Huyện Tịnh Biên
4- Huyện Thoại Sơn.
34- Tỉnh Bạc Liêu
1- Thị xã Bạc Liêu
2- Huyện Vĩnh Lợi.
35- Tỉnh Cà Mau
1- Huyện Thới Bình
2- Huyện Trần Văn Thời
3- Huyện Cái Nước
4- Huyện Đầm Dơi
5- Huyện Ngọc Hiển.
36- Tỉnh Đồng Nai
1- Huyện Định Quán
2- Huyện Tân Phú
3- Huyện Xuân Lộc
4- Huyện Long Khánh.
37- Tỉnh Kiên Giang
1- Huyện Châu Thành
2- Huyện Hòn Đất
3- Huyện Giồng Riềng
4- Huyện An Minh
5- Huyện Tân Hiệp
6- Thị xã Hà Tiên
7- Huyện Kiên Lương.
38- Tỉnh Khánh Hoà
1- Huyện Vạn Ninh
2- Huyện Cam Ranh
3- Huyện Diên Khánh.
39- Tỉnh Sóc Trăng
1- Huyện Long Phú
2- Huyện Mỹ Xuyên
3- Thị xã Sóc Trăng.
40- Tỉnh TràVinh
1- Huyện Cầu Ngang
2- Huyện Cầu Kè
3- Huyện Tiểu Cần.
41- Tỉnh Vĩnh Phúc
1- Huyện Lập Thạch
2- Huyện Tam Dương
3- Huyện Bình Xuyên.
42- Tỉnh Cần Thơ
1- Huyện Long Mỹ
2- Huyện Vị Thuỷ
3- Huyện Ô Môn.
43- Tỉnh Tây Ninh
1- Huyện Tân Biên
2- Huyện Tân Châu
3- Huyện Châu Thành
4- Huyện Bến Cầu.
44- Tỉnh Thái Bình
1- Huyện Thái Thuỵ.
45- Tỉnh Long An
1- Huyện Đức Huệ
2- Huyện Tân Hưng
3- Huyện Vĩnh Hưng
4- Huyện Mộc Hoá
5- Huyện Tân Thạnh
6- Huyện Đức Hoà.
46- Tỉnh Đồng Tháp
1- Huyện Hồng Ngự
2- Huyện Tân Hồng
3- Huyện Tam Nông
4- Huyện Tháp Mười.
47- Tỉnh Tiền Giang
1- Huyện Tân Phước.
48- Tỉnh Quảng Bình
1- Huyện Quảng Ninh
2- Huyện Lệ Thuỷ
3- Huyện Bố Trạch
4- Huyện Quảng Trạch.
49- Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
1- Huyện Châu Đức
2- Huyện Xuyên Mộc.
50 Tỉnh Vĩnh Long
1- Huyện Trà Ôn
2- Huyện Tam Bình
3- Huyện Bình Minh.
51- Thành phố Hà Nội
1- Huyện Sóc Sơn.
52- Thành phố Hồ Chí Minh
1- Huyện Cần Giờ
2- Huyện Nhà Bè.
53- Tỉnh Bến Tre
1- Huyện Thạnh Phú
2- Huyện Ba Tri
3- Huyện Bình Đại.
54- Tỉnh Bắc Ninh
1- Huyện Gia Bình
2- Huyện Quế Võ.
55- Tỉnh Hà Tây
1- Huyện Ba Vì.
56- Thành phố Đà Nẵng
1- Huyện Hoà Vang.
57- Tỉnh Hà Nam
1- Huyện Thanh Liêm.
58- Tỉnh Hưng Yên
1- Huyện Ân Thi
2- Huyện Phủ Cừ
3- Huyện Tiên Lữ.
59- Tỉnh Bình Dương
1- Huyện Phú Giáo.
ĐIẠ BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
I- Các huyện thuộc tỉnh vùng núi cao, hải đảo:
1- Tỉnh Bắc Kạn
1- Huyện Ba Bể
2- Huyện Bạch Thông
3- Huyện Chợ Mới
4- Huyện Chợ Đồn
5- Huyện Ngân Sơn
6- Huyện Na Rì.
2- Tỉnh Cao Bằng
1- Huyện Bảo Lạc
2- Huyện Hạ Lang
3- Huyện Hà Quảng
4- Huyện Hoà An
5- Huyện Nguyên Bình
6- Huyện Quảng Uyên
7- Huyện Thông Nông
8- Huyện Trà Lĩnh
9- Huyện Thạch An
10- Huyện Trùng Khánh
11- Huyện Phục Hoà.
3- Tỉnh Hà Giang
1- Huyện Bắc Mê
2- Huyện Đồng Văn
3- Huyện Hoàng Su Phì
4- Huyện Mèo Vạc
5- Huyện Quản Bạ
6- Huyện Vị Xuyên
7- Huyện Xín Mần
8- Huyện Yên Minh.
4- Tỉnh Lai Châu
1- Huyện Mường Lay
2- HuyệnMường Tè
3- Huyện Phong Thổ
4- Huyện Tủa Chùa
5- Huyện Tuần Giáo
6- Huyện Sìn Hồ
7- Huyện Điện Biên Đông
8- Huyện Mường Nhé
9- Huyện Tam Đường.
5- Tỉnh Lào Cai
1- Huyện Bắc Hà
2- Huyện Bát Sát
3- Huyện Mường Khương
4- Huyện Than Uyên
5- Huyện Văn Bàn
6- Huyện Sa Pa
7- Huyện Bảo Yên.
6- Tỉnh Sơn La
1- Huyện Bắc Yên
2- Huyện Mộc Châu
3- Huyện Mường La
4- Huyện Quỳnh Nhai
5- Huyện Thuận Châu
6- Huyện Sông Mã
7- Huyện Phù Yên.
7- Tỉnh Bình Thuận
1- Huyện Phú Quý.
8- Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
1- Huyện Côn Đảo.
9- Thành phố Đà Nẵng
1- Huyện Đảo Hoàng Sa.
10- Thành phố Hải Phòng
1- Huyện Bạch Long Vĩ
2- Huyện Cát Hải.
11- Tỉnh Khánh Hoà
1- Huyện Trường Sa.
12- Tỉnh Kiên Giang
1- Huyện Kiên Hải
2- Huyện Phú Quốc.
13- Tỉnh Quảng Ninh
1- Huyện Cô Tô.
14- TỉnhQuảng Ngãi
1- Huyện Lý Sơn.
II- Các huyện thuộc tỉnh miền núi, vùng dân tộc đồng bằng:
15- Tỉnh Bắc Giang
1- Huyện Sơn Động.
16- tỉnh Hoà Bình
1- Huyện Đà Bắc
2- Huyện Mai Châu.
17- Tỉnh Lạng Sơn
1- Huyện Bình Gia
2- Huyện Đình Lập.
18- Tỉnh Phú Thọ
1- Huyện Thanh Sơn
2- Huyện Yên Lập.
19- Tỉnh Quảng Ninh
1- Huyện Ba Chẽ
2- Huyện Bình Liêu.
20- Tỉnh Tuyên Quang
1- Huyện Chiêm Hoá
2- Huyện Na Hang.
21- Tỉnh Thái Nguyên
1- Huyện Võ Nhai.
22- Tỉnh Yên Bái
1- Huyện Lục Yên
2- Huyện Mù Căng Chải
3- Huyện Trạm Tấu.
23- Tỉnh Đăk Lăk
1- Huyện Đắk Nông
2- Huyện Krông Nô
3- Huyện Krông Bông
4- Huyện Lắk
5- Huyện Buôn Đôn
6- Huyện M'Drắk
7- Huyện Ea Súp
8- Huyện Đăk Song.
24- Tỉnh Gia Lai
1- Huyện Đức Cơ
2- Huyện K'Bang
3- Huyện Krông Pa
4- Huyện Kon Ch'ro
5- Huyện Mang Yang
6- Huyện Ia Grai
7- Huyện Chư Prông
8- Huyện Chư Pảh.
25- Tỉnh Kon Tum
1- Huyện Đăk Tô
2- Huyện Đắk Glei
3- Huyện Kon Plông
4- Huyện Sa Thầy
5- Huyện Đăk Hà
6- Huyện Ngọc Hồi
7- Huyện Kon Rẫy.
26- Tỉnh Lâm Đồng
1- Huyện Lạc Dương
27- Tỉnh Kiên Giang
1- Huyện An Biên
2- Huyện Gò Quao
3- Huyện Vĩnh Thuận.
28- Tỉnh Sóc Trăng
1- Huyện Mỹ Tú
2- Huyện Thạnh Trị
3- Huyện Vĩnh Châu
4- Huyện Cù Lao Dung.
29- Tỉnh Trà Vinh
1- Huyện Châu Thành
2- Huyện Trà Cú.
30- Tỉnh Bình Định
1- Huyện An Lão
2- Huyện Vĩnh Thạnh
3- Huyện Vân Canh.
31- Tỉnh Khánh Hoà
1- Huyện Khánh Vĩnh
2- Huyện Khánh Sơn.
32- Tỉnh Ninh Thuận
1- Huyện Ninh Sơn.
33- Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
1- Huyện Tân Thành.
34- Tỉnh Bạc Liêu
1- Huyện Hồng Dân
35- Tỉnh Bình Phước
1- Huyện Bù Đăng
2- Huyện Lộc Ninh
36- Tỉnh Cà Mau
1- Huyện U Minh.
37- Tỉnh Thanh Hoá
1- Huyện Quan Hoá
2- Huyện Bá Thước
3- Huyện Lang Chánh
4- Huyện Thường Xuân
5- Huyện Quan Sơn
6- Huyện Mường Lát
7- Huyện Như Xuân
8- Huyện Ngọc Lạc
9- Huyện Cẩm Thuỷ
10- Huyện Như Thanh.
38- Tỉnh Nghệ An
1- Huyện Kỳ Sơn
2- Huyện Tương Dương
3- Huyện Con Cuông
4- Huyện Quế Phong
5- Huyện Quỳ Hợp
6- Huyện Quỳ Châu.
39- Tỉnh Quảng Bình
1- Huyện Minh Hoá
2- Huyện Tuyên Hoá.
40- Tỉnh Quảng Trị
1- Huyện Hướng Hoá.
41- Tỉnh Thừa Thiên Huế
1- Huyện A Lưới.
42- TỉnhQuảng Nam
1- Huyện Hiên
2- Huyện Giằng
3- Huyện Phước Sơn
4- Huyện Trà My
5- Huyện Hiệp Đức
6- Huyện Tiên Phước
7- Huyện Núi Thành
43- Tỉnh Quảng Ngãi
1- Huyện Ba Tơ
2- Huyện Trà Bồng
3- Huyện Sơn Tây
4- Huyện Sơn Hà
5- Huyện Minh Long
6- Huyện Bình Sơn.
44- Tỉnh Phú Yên
1- Huyện Sơn Hoà
2- Huyện Sông Hinh
3- Huyện Đồng Xuân.
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 35/2002/ND-CP |
Hanoi, March 29, 2002 |
DECREE
AMENDING AND SUPPLEMENTING LISTS A, B AND C ISSUED IN THE APPENDIX TO THE GOVERNMENT�S DECREE No. 51/1999/ND-CP OF JULY 8, 1999 WHICH DETAILS THE IMPLEMENTATION OF THE LAW ON DOMESTIC INVESTMENT PROMOTION (AMENDED)
THE GOVERNMENT
Pursuant to the Law on Organization of the Government of December 25, 2001;
Pursuant to (amended) Law No. 03/1998/QH10 of May 20, 1998 on Domestic Investment Promotion;
At the proposal of the Minister of Planning and Investment,
DECREES:
Article 1.- To amend and supplement (in the Appendix) the List of branches and trades eligible for investment preferences (List A), the List of geographical areas meeting with socio-economic difficulties (List B) and the List of geographical areas meeting with special socio-economic difficulties (List C) in replacement of List A, List B and List C in the Appendix issued together with the Government’s Decree No. 51/1999/ND-CP of July 8, 1999 detailing the implementation of the Law on Domestic Investment Promotion (amended), hereafter called Decree No. 51/1999/ND-CP for short.
Article 2.- Stipulations for projects entitled to investment preferences are as follows:
1. Investment projects on the Lists prescribed in Article 1 of this Decree shall be entitled to investment preferences under the provisions of Decree No. 51/1999/ND-CP as from the date this Decree takes effect.
2. For investment projects already granted the investment preference certificates under the provisions of the Law on Domestic Investment Promotion, which are not on the Lists prescribed in Article 1 of this Decree, they shall still enjoy investment preferences according to the granted investment preference certificates.
3. For investment projects already granted the investment preference certificates, if they also meet the conditions prescribed in Article 1 of this Decree, and the investors have dossiers of registration for adjustment and/or addition of investment preferences, the agencies that have granted the investment preference certificates shall adjust and/or add preferences for the remaining preferential duration after this Decree takes effect.
4. For investment projects which have been implemented but not yet registered for investment preferences according to the provisions of Decree No. 51/1999/ND-CP, if they meet the conditions prescribed in Article 1 of this Decree, and the investors have dossiers of registration for investment preferences, they shall be granted by the competent agencies the investment preference certificates for the project’s remaining preferential duration (if any), counting from the effective date of this Decree.
5. The State shall not refund taxes and financial obligations already paid by the investors during the time before this Decree takes effect.
Article 3.- In each period, the Prime Minister shall decide the specific amendment and/or addition of branches, trades and geographical areas eligible for investment preferences according to Lists A, B and C.
Article 4.- This Decree takes effect 15 days after its signing.
Article 5.- The Ministry of Planning and Investment shall have to monitor and urge the implementation of this Decree, and once every 6 months, make a preliminary review and report to the Government on the implementation situation as well as arising problems to be handled.
Article 6.- The ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to the Government and the presidents of the People’s Committees of the provinces and centrally-run cities shall have to amend and/or supplement relevant legal documents to make them compatible with the provisions of the Decree, and implement this Decree.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
APPENDIX
(Issued together with the Government’s Decree No. 35/2002/ND-CP of March 29, 2002 amending and supplementing the Appendix issued together with Decree No. 51/1999/ND-CP of July 8, 1999 which details the implementation of the (amended) Law on Domestic Investment Promotion)
LIST A
BRANCHES AND TRADES ELIGIBLE FOR INVESTMENT PREFERENCES
Projects for investment in branches and trades of the following domains shall be eligible for preferences:
I. Afforestation and zoning for forest regeneration; planting perennial trees on unused land, waste land and/or bare hills; virgin land reclamation; salt-making; aquaculture in unexploited water areas:
1. Forest planting and tending.
2. Planting long-term industrial trees and fruit trees on unused land, waste land and/or bare hills.
3. Virgin land reclamation in service of agricultural, forestry and fishery production.
4. Salt production, exploitation and refinement.
5. Farming assorted aquatic resources in unexploited water areas.
II. Infrastructure construction, development of public transportation; development of education and training, health care and traditional cultures:
1. Investment in building electric power plants, electricity distribution and transmission networks, building establishments operated by solar energy, wind power or bio-gas.
2. Investment in building water plants and water supply systems in service of daily life and industry; investment in building water drainage systems.
3. Investment in building and modernizing land-road bridges, airports, harbors, railway stations, car stations and car parks; opening new rail lines.
4. Building technical infrastructure in concentrated population quarters in the localities on List B or C issued together with this Decree.
5. Developing public transportation: investment in railway transportation means, land-road passenger transportation by cars of 17 seats or more, waterway passenger transportation by mechanized means.
6. Investment in providing Internet connection, Internet access and Internet application services in geographical areas on Lists B and C issued together with this Decree; postal matter and parcel services.
7. Opening semi-public, people-founded and private schools at the different levels: pre-school education, general education, professional secondary education and tertiary education.
8. Setting up vocational training establishments and establishments for raising workers� skills.
9. Setting up traditional culture houses and art troupes; producing, making and repairing traditional musical instruments; and renovating conservation areas, museums and traditional culture houses.
10. Setting up people-founded and private hospitals for medical examination and treatment, setting up establishments for epidemics prevention and combat as well as hygiene; setting up concentrated relief centers caring for the disabled and orphans, and geriatric centers.
III. Export goods production and trading:
Projects on producing and trading in goods with the export turnover exceeding 30% of the total value of the goods produced and/or traded in by the project in a fiscal year.
IV. Offshore fishing; processing of agricultural, forest and aquatic products; technical services directly for agricultural, forestry and fishery production:
1. Offshore fishing.
2. Processing of agricultural products from domestic raw material sources: livestock and poultry processing; vegetable and fruit processing and preservation; producing oil, essential oil and fatty substances from plants; producing liquid milk and products extracted from milk; crude powder production; producing feed for livestock, poultry and aquatic animals; producing bottled and canned drinks from fruits.
3. Producing paper pulp, paper, paperboard and artificial board directly from domestic sources of agricultural and forest raw materials.
4. Preserving and processing aquatic resources from domestic raw material sources.
5. Services in support of planting agricultural, industrial and forestrial trees; activities in support of husbandry; activities in support of forestry; aquatic resource services; domestic animal protection services; multiplication and hybridization of strains and breeds; agricultural, forest and aquatic product preservation services; and building store houses for preservation of agricultural, forest and aquatic products.
V. Scientific, technological research and development as well as services; consultancy on legal matters, investment, business, business administration, intellectual property right protection and technological transfer:
1. Investment in building technical establishments and works: laboratories and experimental stations, aiming to apply new technologies to production; producing new materials and rare and precious materials.
2. Investment in producing computers and software products.
3. Providing services: information technology research and developing human resources for information technology.
4. Investment in producing semiconductors and electronic components; producing telecommunication and Internet equipment; applying new technologies to production of information and telecommunication equipment.
5. Applying high-tech industries; applying new biological technologies to the health service and production of plant seeds and animal breeds, biological fertilizers, biological insecticides and veterinary vaccines; treatment of wastes and environmental pollution, re-cycling discarded materials and wastes.
6. Applying technologies which consume or produce machinery or equipment consuming biological energy, wind power, solar, or geothermal energy, tidal power.
7. Consultancy on legal matters, investment, business administration, scientific and technical consultancy services; intellectual property right and technological transfer.
VI. Investment in establishing production chains, business/production scale expansion and technological renovation; ecological and environmental improvement and urban sanitation; relocation of production establishments from urban areas; diversification of branches, trades and products:
1. Investment in new production chains, investment in business/production scale expansion, investment in renovation of technologies for the branches and trades of the domains prescribed in this List.
2. Investment in waste treatment works for environmental protection; garbage collection.
3. Investment in relocation of production establishments from inner cities or into industrial parks, export-processing zones, high-tech parks or industrial clusters.
VII. Other branches and trades:
1. Planting sugarcane, cotton and tea in service of the processing industry; planting pharmaceutical plants; producing plant seeds and animal breeds.
2. Manufacturing children’s toys; weaving fabrics and perfecting textile products; producing silk and fiber of various kinds; leather tanning and preliminary processing.
3. Livestock and poultry breeding and aquaculture under the program on restructuring agricultural economy with the farm scale or larger.
4. Producing base chemicals, pure chemicals, special-use chemicals and dye.
5. Investment in producing curative medicines for men; medical equipment and orthopaedical instruments; wheelchairs and instruments used exclusively for the disabled; building storehouses for preservation of pharmaceuticals; storing curative medicines for men for prevention and combat against floods and typhoons, natural disasters and dangerous epidemics; plant protection drugs; preventive and curative medicines for animals and aquatic resources.
6. Investment in manufacturing medium- and high-voltage electric instruments; diesel engines; equipment and accessories for cargo and fishing ships; machine tool, machinery, equipment, accessories and machines in service of agricultural and forestry production; food processing machines; machines for textile and garment industry; machines for leather industry; mining machines; construction machines; industrial robots; locomotives and carriages; assorted automobiles and their accessories; electric generators; precision equipment; equipment and machinery for inspecting and controlling safety of the industrial production process; manufacturing moulds for metal and non-metal products; building and repairing ships and boats; manufacturing waste treatment equipment.
7. Manufacturing high-quality steel, alloy, non-ferrous metal, rare and precious metal and porous iron for industrial use; manufacturing specialized cement, sound-proof, electricity- and heat-resistant materials, composite materials in replacement of wood, construction plastics, glass fibers, fire materials; coke and activated coal; manufacturing fertilizers.
8. Traditional handicraft and fine art crafts: carving; mother-of-pearl inlaying; lacquer ware; intaglio; wickerwork; carpet making, silk weaving, brocade-weaving and lace-making; pottery and ceramics production; fine art bronze article and poonah paper production.
9. Investment in building class-I markets and exhibition zones; trade promotion, capital-mobilizing and -lending activities of people’s credit funds.
10. Sea- pilotage and rescue services.
11. Investment in building national tourist sites and ecological tourist areas; national gardens; investment in building culture parks with diversified sports, recreation and entertainment activities.
12. Investment in construction and commercial operation of infrastructures in industrial parks, export-processing zones and high-tech parks. Investment in manufacturing and processing in industrial parks, export-processing zones, high-tech parks, small- and medium-sized industrial parks, and industrial clusters.
LIST B
GEOGRAPHICAL AREAS MEETING WITH SOCIO-ECONOMIC DIFFICULTIES
I. Districts of high-land provinces:
1. Bac Kan province
1. Bac Kan provincial capital.
2. Cao Bang province
1. Cao Bang provincial capital.
3. Ha Giang province
1. Bac Quang district
2. Ha Giang provincial capital.
4. Lai Chau province
1. Dien Bien Phu provincial town
2. Dien Bien district
3. Lai Chau provincial capital.
5. Lao Cai province
1. Bao Thang district
2. Cam Duong provincial town
3. Lao Cai provincial capital.
6. Son La province
1. Mai Son district
2. Son La provincial capital
3. Yen Chau district.
II. Districts of mountainous provinces and delta areas:
7. Bac Giang province
1. Luc Ngan district
2. Luc Nam district
3. Yen The district.
8. Hoa Binh province
1. Kim Boi district
2. Ky Son district
3. Lac Son district
4. Luong Son district
5. Lac Thuy district
6. Tan Lac district
7. Yen Thuy district
8. Cao Phong district.
9. Lang Son province
1. Bac Son district
2. Cao Loc district
3. Chi Lang district
4. Huu Lung district
5. Loc Binh district
6. Trang Dinh district
7. Van Lang district
8. Van Quang district.
10. Phu Tho province
1. Doan Hung district
2. Ha Hoa district
3. Song Thao district
4. Thanh Ba district
5. Tam Thanh district
6. Phu Ninh district.
11. Quang Ninh province
1. Hoanh Bo district
2. Hai Ninh district
3. Tien Yen district
4. Van Don district
5. Hai Ha district
6. Dam Ha district.
12. Tuyen Quang province
1. Ham Yen district
2. Son Duong district
3. Yen Son district
4. Tuyen Quang provincial capital.
13. Thai Nguyen province
1. Dong Hy district
2. Dai Tu district
3. Dinh Hoa district
4. Phu Luong district.
14. Yen Bai province
1. Tran Yen district
2. Van Yen district
3. Van Chan district
4. Yen Binh district
5. Nghia Lo provincial capital.
15. Binh Phuoc province
1. Dong Phu district
2. Phuoc Long district
3. Binh Long district.
16. Dak Lak province
1. Cu Jut district
2. Cu M�gar district
3. Dak Rlap district
4. Dak Mil district
5. Ea H�Leo district
6. Ea Kar district
7. Krong Pac district
8. Krong Buk district
9. Krong A Na district
10. Krong Nang district.
17. Gia Lai province
1. An Khe district
2. Ayun Pa district
3. Chu Se district.
18. Kon Tum province
1. Kon Tum provincial capital.
19. Lam Dong province
1. Bao Lam district
2. Cat Tien district
3. Di Linh district
4. Da Teh district
5. Don Duong district
6. Duc Trong district
7. Da Huoai district
8. Lam Ha district.
20. Binh Thuan province
1. Bac Binh district
2. Duc Linh district
3. Ham Thuan Bac district
4. Tanh Linh district
5. Ham Thuan Nam district.
21. Binh Dinh province
1. Hoai An district
2. Phu My district
3. Phu Cat district
4. Tay Son district.
22. Hai Duong province
1. Chi Linh district
2. Kinh Mon district.
23. Ha Tinh province
1. Huong Khe district
2. Huong Son district
3. Ky Anh district
4. Nghi Xuan district.
24. Ninh Binh province
1. Tam Diep provincial town
2. Nho Quan district
3. Yen Mo district.
25. Nghe An province
1. Anh Son district
2. Nghia Dan district
3. Tan Ky district
4. Thanh Chuong district.
26. Ninh Thuan province
1. Ninh Hai district
2. Ninh Phuoc district.
27. Phu Yen province
1. Song Cau district
2. Tuy Hoa district
3. Tuy An district.
28. Quang Tri province
1. Dak Rong district
2. Vinh Linh district
3. Gio Linh district
4. Cam Lo district
5. Trieu Phong district
6. Hai Lang district.
29. Quang Nam province
1. Dai Loc district
2. Que Son district.
30. Quang Ngai province
1. Nghia Hanh district
2. Son Tinh district.
31. Thanh Hoa province
1. Thach Thanh district.
32. Thua Thien-Hue province
1. Nam Dong district
2. Quang Dien district
3. Phong Dien district
4. Huong Tra district
5. Phu Loc district
6. Phu Vang district.
33. An Giang province
1. An Phu district
2. Tri Ton district
3. Tinh Bien district
4. Thoai Son district.
34. Bac Lieu province
1. Bac Lieu provincial capital
2. Vinh Loi district.
35. Ca Mau province
1. Thoi Binh district
2. Tran Van Thoi district
3. Cai Nuoc district
4. Dam Doi district
5. Ngoc Hien district.
36. Dong Nai province
1. Dinh Quan district
2. Tan Phu district
3. Xuan Loc district
4. Long Khanh district.
37. Kien Giang province
1. Chau Thanh district
2. Hon Dat district
3. Giong Rieng district
4. An Minh district
5. Tan Hiep district
6. Ha Tien provincial capital
7. Kien Luong district.
38. Khanh Hoa province
1. Van Ninh district
2. Cam Ranh district
3. Dien Khanh district.
39. Soc Trang province
1. Long Phu district
2. My Xuyen district
3. Soc Trang provincial capital.
40. Tra Vinh province
1. Cau Ngang district
2. Cau Ke district
3. Tieu Can district.
41. Vinh Phuc province
1. Lap Thach district
2. Tam Duong district
3. Binh Xuyen district.
42. Can Tho province
1. Long My district
2. Vi Thuy district
3. O Mon district.
43. Tay Ninh province
1. Tan Bien district
2. Tan Chau district
3. Chau Thanh district
4. Ben Cau district.
44. Thai Binh province
1. Thai Thuy district.
45. Long An province
1. Duc Hue district
2. Tan Hung district
3. Vinh Hung district
4. Moc Hoa district
5. Tan Thanh district
6. Duc Hoa district.
46. Dong Thap province
1. Hong Ngu district
2. Tan Hong district
3. Tam Nong district
4. Thap Muoi district.
47. Tien Giang province
1. Tan Phuoc district.
48. Quang Binh province
1. Quang Ninh district
2. Le Thuy district
3. Bo Trach district
4. Quang Trach district.
49. Ba Ria � Vung Tau province
1. Chau Duc district
2. Xuyen Moc district.
50. Vinh Long province
1. Tra On district
2. Tam Binh district
3. Binh Minh district.
51. Ha Noi city
1. Soc Son district.
52. Ho Chi Minh City
1. Can Gio district
2. Nha Be district.
53. Ben Tre province
1. Thanh Phu district
2. Ba Tri district
3. Binh Dai district.
54. Bac Ninh province
1. Gia Binh district
2. Que Vo district.
55. Ha Tay province
1. Ba Vi district.
56. Da Nang city
1. Hoa Vang district.
57. Ha Nam province
1. Thanh Liem district.
58. Hung Yen province
1. An Thi district
2. Phu Cu district
3. Tien Lu district.
59. Binh Duong province
1. Phu Giao district.
LIST C
GEOGRAPHICAL AREAS MEETING WITH SPECIAL SOCIO-ECONOMIC DIFFICULTIES
I. Districts of high-land provinces and islands:
1. Bac Kan province
1. Ba Be district
2. Bach Thong district
3. Cho Moi district
4. Cho Don district
5. Ngan Son district
6. Na Ri district.
2. Cao Bang province
1. Bao Lac district
2. Ha Lang district
3. Ha Quang district
4. Hoa An district
5. Nguyen Binh district
6. Quang Uyen district
7. Thong Nong district
8. Tra Linh district
9. Thach An district
10. Trung K0hanh district
11. Phuc Hoa district.
3. Ha Giang province
1. Bac Me district
2. Dong Van district
3. Hoang Su Phi district
4. Meo Vac district
5. Quan Ba district
6. Vi Xuyen district
7. Xin Man district
8. Yen Minh district.
4. Lai Chau province
1. Muong Lay district
2. Muong Te district
3. Phong Tho district
4. Tua Chua district
5. Tuan Giao district
6. Sin Ho district
7. Dien Bien Dong district
8. Muong Nhe district
9. Tam Duong district.
5. Lao Cai province
1. Bac Ha district
2. Bat Sat district
3. Muong Khuong district
4. Than Uyen district
5. Van Ban district
6. Sa Pa district
7. Bao Yen district.
6. Son La province
1. Bac Yen district
2. Moc Chau district
3. Muong La district
4. Quynh Nhai district
5. Thuan Chau district
6. Song Ma district
7. Phu Yen district.
7. Binh Thuan province
1. Phu Quy district.
8. Ba Ria � Vung Tau province
1. Con Dao district.
9. Da Nang city
1. Hoang Sa island district.
10. Hai Phong city
1. Bach Long Vi district
2. Cat Hai district.
11. Khanh Hoa province
1. Truong Sa district.
12. Kien Giang province
1. Kien Hai district
2. Phu Quoc district.
13. Quang Ninh province
1. Co To district.
14. Quang Ngai province
1. Ly Son district.
II. Districts of mountainous provinces and delta areas inhabited by ethnic minority people:
15. Bac Giang province
1. Son Dong district.
16. Hoa Binh province
1. Da Bac district
2. Mai Chau district.
17. Lang Son province
1. Binh Gia district
2. Dinh Lap district.
18. Phu Tho province
1. Thanh Son district
2. Yen Lap district.
19. Quang Ninh province
1. Ba Che district
2. Binh Lieu district.
20. Tuyen Quang province
1. Chiem Hoa district
2. Na Hang district.
21. Thai Nguyen province
1. Vo Nhai district.
22. Yen Bai province
1. Luc Yen district
2. Mu Cang Chai district
3. Tram Tau district.
23. Dak Lak province
1. Dak Nong district
2. Krong No district
3. Krong Bong district
4. Lak district
5. Buon Don district
6. M�Drak district
7. Ea Sup district
8. Dak Song district.
24. Gia Lai province
1. Duc Co district
2. K�Bang district
3. Krong Pa district
4. Kon Ch�ro district
5. Mang Yang district
6. Ia Grai district
7. Chu Prong district
8. Chu Pah district.
25. Kon Tum province
1. Dak To district
2. Dak Glei district
3. Kon Plong district
4. Sa Thay district
5. Dak Ha district
6. Ngoc Hoi district
7. Kon Ray district.
26. Lam Dong province
1. Lac Duong district.
27. Kien Giang province
1. An Bien district
2. Go Quao district
3. Vinh Thuan district.
28. Soc Trang province
1. My Tu district
2. Thanh Tri district
3. Vinh Chau district
4. Cu Lao Dung district.
29. Tra Vinh province
1. Chau Thanh district
2. Tra Cu district.
30. Binh Dinh province
1. An Lao district
2. Vinh Thanh district
3. Van Canh district.
31. Khanh Hoa province
1. Khanh Vinh district
2. Khanh Son district.
32. Ninh Thuan province
1. Ninh Son district.
33. Ba Ria � Vung Tau province
1. Tan Thanh district.
34. Bac Lieu province
1. Hong Dan district.
35. Binh Phuoc province
1. Bu Dang district
2. Loc Ninh district.
36. Ca Mau province
1. U Minh district.
37. Thanh Hoa province
1. Quan Hoa district
2. Ba Thuoc district
3. Lang Chanh district
4. Thuong Xuan district
5. Quan Son district
6. Muong Lat district
7. Nhu Xuan district
8. Ngoc Lac district
9. Cam Thuy district
10. Nhu Thanh district.
38. Nghe An province
1. Ky Son district
2. Tuong Duong district
3. Con Cuong district
4. Que Phong district
5. Quy Hop district
6. Quy Chau district.
39. Quang Binh province
1. Minh Hoa district
2. Tuyen Hoa district.
40. Quang Tri province
1. Huong Hoa district.
41. Thua Thien Hue province
1. A Luoi district.
42. Quang Nam province
1. Hien district
2. Giang district
3. Phuoc Son district
4. Tra My district
5. Hiep Duc district
6. Tien Phuoc district
7. Nui Thanh district.
43. Quang Ngai province
1. Ba To district
2. Tra Bong district
3. Son Tay district
4. Son Ha district
5. Minh Long district
6. Binh Son district.
44. Phu Yen province
1. Son Hoa district
2. Song Hinh district
3. Dong Xuan district.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực