Chương II Luật Tiêu thụ đặc biệt 2008: Căn cứ tính thuế
Số hiệu: | 27/2008/QH12 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành: | 14/11/2008 | Ngày hiệu lực: | 01/04/2009 |
Ngày công báo: | 14/03/2009 | Số công báo: | Từ số 147 đến số 148 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
1. Đối với hàng hóa sản xuất trong nước là giá do cơ sở sản xuất bán ra;
2. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm;
3. Đối với hàng hóa gia công là giá tính thuế của hàng hóa bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng;
4. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán theo phương thức bán trả tiền một lần của hàng hóa đó không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;
5. Đối với dịch vụ là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh. Giá cung ứng dịch vụ đối với một số trường hợp được quy định như sau:
a) Đối với kinh doanh gôn là giá bán thẻ hội viên, giá bán vé chơi gôn bao gồm cả tiền phí chơi gôn và tiền ký quỹ (nếu có);
b) Đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh đặt cược là doanh thu từ hoạt động này trừ số tiền đã trả thưởng cho khách;
c) Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê là doanh thu của các hoạt động kinh doanh trong vũ trường, cơ sở kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê;
6. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều này bao gồm cả khoản thu thêm, được thu (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Giá tính thuế được tính bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.
Chính phủ quy định cụ thể Điều này.
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ được quy định theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đây:
BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
STT |
Hàng hoá, dịch vụ |
Thuế suất (%) |
I |
Hàng hoá |
|
1 |
Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá |
65 |
2 |
Rượu |
|
|
a) Rượu từ 20 độ trở lên |
|
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 |
45 |
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 |
50 |
|
b) Rượu dưới 20 độ |
25 |
3 |
Bia |
|
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 |
45 |
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 |
50 |
|
||
|
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này |
|
|
Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống |
45 |
|
Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3 |
50 |
|
Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 |
60 |
|
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này |
30 |
|
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này |
15 |
|
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này |
15 |
|
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng. |
Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này |
|
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học |
Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này |
|
|
|
|
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống |
25 |
|
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ |
15 |
|
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ |
10 |
|
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng |
10 |
5 |
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3 |
20 |
6 |
Tàu bay |
30 |
7 |
Du thuyền |
30 |
8 |
Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng |
10 |
9 |
Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống |
10 |
10 |
Bài lá |
40 |
11 |
Vàng mã, hàng mã |
70 |
II |
Dịch vụ |
|
1 |
Kinh doanh vũ trường |
40 |
2 |
Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê |
30 |
3 |
Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng |
30 |
4 |
Kinh doanh đặt cược |
30 |
5 |
Kinh doanh gôn |
20 |
6 |
Kinh doanh xổ số |
15 |
Chapter II
TAX BASES
Article 5. Tax bases
Excise tax bases include the taxed price of a taxable goods or service and the tax rate. The payable excise tax amount is the excise taxed price multiplied by the excise tax rate.
Article 6. Taxed price
The excise taxed price of a goods or service is the goods selling price or the service charge, exclusive of excise tax and value-added tax. Specifically:
1. For domestically produced goods, it is the selling price set by the producer;
2. For imported goods, it is the import-duty calculation price plus the import duty. For imported goods eligible for import duty exemption or reduction, it is exclusive of the exempted or reduced import duty amount;
3. For processed goods, it is the taxed price of the goods sold by processing-ordering establishment or the selling price of the product of the same or similar kind at the same time with the time of goods sale;
4. For goods sold on installment or deferred payment, it is the one-off selling price of such goods, exclusive of the installment or deferred payment interest;
5. For services, it is the service charge set by the service provider. The service provision in a number of cases is specified as follows:
a/ For golf business, it is the selling price of the membership card or golf-playing ticket, inclusive of the golf playing charge and deposit (if any);
b/ For casino, prize-winning video game and betting business, it is the turnover from such business minus the prize already paid to customers;
c/ For dance hall, massage parlor and karaoke bar business, it is the turnover from such business.
6. For goods and services used for barter, internal consumption or donation, it is the excise taxed price of the goods or service of the same or similar kind at the time of barter, internal consumption or donation.
Excise taxed prices of goods and services specified in this Article are inclusive of additional charges and revenues (if any) enjoyed by business establishments.
Taxed prices are calculated in Vietnam dong. In case taxpayers have foreign-currency turnover, foreign-currency amounts must be converted into Vietnam (long at the average exchange rate on the inter-bank foreign currency market, announced by the State Bank of Vietnam at the time of turnover generation, for determination of taxed prices.
The Government shall speedy this Article.
Article 7. Tax rates
Excise tax rates for goods and services are specified in the Excise Tariff below:
No. |
Goods or services |
Tax rate (%) |
I |
Goods |
|
1 |
Cigarettes, cigars and other tobacco preparations |
65 |
2 |
Liquor |
|
|
a/ Of 20° proof or higher |
|
|
From January 1, 2010, through December 31, 2012 |
45 |
|
From January 1, 2013 |
50 |
|
b/ Of under 20° proof |
25 |
3 |
Beer |
|
|
From January 1, 2010, through December 31, 2012 |
45 |
|
From January 1, 2013 |
50 |
4 |
Under-24 seat cars |
|
|
a/ Passenger cars of 9 seats or fewer, except those specified at Points 4e, 4f and 4g of this Article |
|
|
Of a cylinder capacity of 2,000 cm3 or less |
45 |
|
Of a cylinder capacity of between over 2,000 cm3 and 3,000 cm3 |
50 |
|
Of a cylinder capacity of over 3,000 cm3 |
60 |
|
b/ Passenger cars of between 10 seats and under 16 seats, except those specified at Points 4c, 4f and 4g of this Article |
30 |
|
c/ Passenger cars of between 16 seats and under 24 seats, except those specified at Points 4e, 4f and 4g of this Article |
15 |
|
d/ Cars for both passenger and cargo transportation, except those specified at Points 4e, 4f and 4g of this Article |
15 |
|
e/ Cars running on gasoline in combination with electricity or bio-fuel, with gasoline accounting for not more than 70% of the used fuel |
70% of the tax rate for cars of the same kind as specified at Points 4a, 4b, 4c and 4d of this Article |
|
f/ Cars running on bio-fuel |
50% of the tax rate for cars of the same type as specified at Points 4a, 4b, 4c and 4d of this Article |
|
g/ Electrically-operated cars |
|
|
Passenger cars of 9 seats or fewer |
25 |
|
Passenger cars of between 10 seats and under 16 seats |
15 |
|
Passenger cars of between 16 seats and under 24 seats |
10 |
|
Cars for both passenger and cargo transportation |
10 |
5 |
Two- and three-wheeled motorcycles of a cylinder capacity of over 125 cm3 |
20 |
6 |
Aircraft |
30 |
7 |
Yachts |
30 |
8 |
Gasoline of all kinds, naphtha, reformade components and other components for mixing gasoline |
10 |
9 |
Air conditioners of 90.000 BTU or less |
10 |
10 |
Playing cards |
40 |
11 |
Votive gilt papers and votive objects |
70 |
II |
Services |
|
1 |
Dance halls |
40 |
2 |
Massage parlors and karaoke bars |
30 |
3 |
Casinos and prize-winning video games |
30 |
4 |
Betting |
30 |
5 |
Golf business |
20 |
6 |
Lottery business |
15 |