Chương VIII Luật Quản lý ngoại thương 2017: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 05/2017/QH14 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 12/06/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2018 |
Ngày công báo: | 25/07/2017 | Số công báo: | Từ số 513 đến số 514 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định mới về Giấy phép, điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu
Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định việc quản lý theo giấy phép, theo điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu như sau:
- Chỉ áp dụng biện pháp quản lý theo điều kiện trong các trường hợp cần thiết vì lý do trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe cộng đồng, thuần phong mỹ tục, bảo vệ môi trường.
- Việc áp dụng biện pháp quản lý theo giấy phép, theo điều kiện phải bảo đảm công khai, minh bạch; tiết kiệm thời gian, chi phí của cơ quan quản lý nhà nước và của thương nhân.
- Trên cơ sở tuân thủ điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Chính phủ quy định:
+ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện;
+ Phương thức, phạm vi quản lý của các Bộ, cơ quan ngang Bộ đối với hàng hóa thuộc Danh mục;
+ Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.
- Bộ, cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm công bố công khai Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện và công bố điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hóa thuộc Danh mục.
Luật Quản lý ngoại thương 2017 có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Các pháp lệnh sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại Ðiều 113 của Luật này:
a) Pháp lệnh về Tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam số 42/2002/PL-UBTVQH10;
b) Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam số 20/2004/PL-UBTVQH11;
c) Pháp lệnhChống trợ cấp hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam số 22/2004/PL-UBTVQH11.
3. Bãi bỏ khoản 3 Ðiều 28, khoản 3 Ðiều 29, khoản 3 Ðiều 30, các điều 31, 33, 242, 243, 244, 245, 246 và 247 của Luật Thương mại số 36/2005/QH11.
Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, các vụ việc phòng vệ thương mại đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ khiếu nại, điều tra trước ngày Luật này có hiệu lực thì được tiếp tục xem xét, giải quyết theo quy định của Pháp lệnh về Tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam số 42/2002/PL-UBTVQH10, Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam số 20/2004/PL-UBTVQH11, Pháp lệnh Chống trợ cấp hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam số 22/2004/PL-UBTVQH11.
1. This Law comes into force from January 01, 2018.
2. The following ordinances shall expire from the day on which this Law comes into force, except for the cases prescribed in Article 113 of this Law:
a) The ordinance No. 42/2002/PL-UBTVQH10 on safeguards in the import of foreign products into Vietnam;
b) The ordinance No. 20/2004/PL-UBTVQH11on anti-dumping of imports into Vietnam
c) The ordinance No. 22/2004/PL-UBTVQH11on countervailing duties of imports into Vietnam
3. The following regulations shall be annulled: Clause 3Article 28, Clause 3 Article 29, Clause 3 Article 30, Articles 31, 33, 242, 243, 244, 245, 246 and 247 of Commercial Law No. 36/2005/QH11.
Article 113. Transition clause
From the day on which this Law comes into force, cases of safeguards whose documents on complaint and investigation are received by the competent authority before this Law comes into force shall continue to be considered and dealt with according to regulations of the ordinance No. 42/2002/PL-UBTVQH10 on safeguards in the import of foreign products into Vietnam, the ordinance No. 20/2004/PL-UBTVQH11on anti-dumping of imports into Vietnam and the ordinance No. 22/2004/PL-UBTVQH11on countervailing duties of imports into Vietnam.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 36. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Điều 67. Các biện pháp phòng vệ thương mại
Điều 68. Nguyên tắc áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại
Điều 69. Thiệt hại của ngành sản xuất trong nước
Điều 70. Trình tự, thủ tục điều tra vụ việc phòng vệ thương mại
Điều 72. Chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
Điều 74. Bên liên quan trong vụ việc điều tra
Điều 77. Biện pháp chống bán phá giá
Điều 79. Căn cứ tiến hành điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Điều 80. Nội dung điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Điều 81. Áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Điều 82. Rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Điều 87. Căn cứ tiến hành điều tra áp dụng biện pháp chống trợ cấp
Điều 88. Nội dung điều tra áp dụng biện pháp chống trợ cấp
Điều 89. Áp dụng biện pháp chống trợ cấp
Điều 90. Rà soát việc áp dụng biện pháp chống trợ cấp
Điều 93. Căn cứ tiến hành điều tra áp dụng biện pháp tự vệ
Điều 94. Nội dung điều tra áp dụng biện pháp tự vệ
Điều 110. Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp do Chính phủ nước ngoài khởi kiện
Điều 111. Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp do Chính phủ Việt Nam khởi kiện
Điều 5. Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý ngoại thương
Điều 14. Các trường hợp ngoại lệ
Điều 36. Giấy chứng nhận lưu hành tự do
Tiểu mục 1. TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, TẠM XUẤT, TÁI NHẬP, CHUYỂN KHẨU
Điều 39. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất
Điều 41. Các hình thức tạm nhập, tái xuất khác
Điều 42. Tạm xuất, tái nhập hàng hóa
Điều 44. Cho phép quá cảnh hàng hóa
Điều 48. Quản lý hoạt động đại lý mua bán hàng hóa cho thương nhân nước ngoài
Điều 49. Quản lý hoạt động thuê thương nhân nước ngoài làm đại lý mua bán hàng hóa tại nước ngoài
Điều 51. Quản lý hoạt động nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài
Điều 52. Quản lý hoạt động đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài
Điều 54. Cơ chế điều hành hoạt động thương mại biên giới tại cửa khẩu biên giới trên đất liền
Điều 5. Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
Điều 6. Trách nhiệm quản lý nhà nước về ngoại thương
Điều 22. Thẩm quyền áp dụng biện pháp hạn ngạch thuế quan
Điều 28. Thẩm quyền áp dụng biện pháp chỉ định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu
Điều 31. Thẩm quyền áp dụng biện pháp quản lý theo giấy phép, theo điều kiện
Điều 36. Giấy chứng nhận lưu hành tự do