Chương IV Luật luật sư 2006: Thù lao và chi phí; tiền lương theo hợp đồng lao động
Số hiệu: | 65/2006/QH11 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành: | 29/06/2006 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2007 |
Ngày công báo: | 05/11/2006 | Số công báo: | Từ số 5 đến số 6 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Dịch vụ pháp lý | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Khách hàng phải trả thù lao khi sử dụng dịch vụ pháp lý của luật sư. Việc nhận thù lao được thực hiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Mức thù lao được tính dựa trên các căn cứ sau đây:
a) Nội dung, tính chất của dịch vụ pháp lý;
b) Thời gian và công sức của luật sư sử dụng để thực hiện dịch vụ pháp lý;
c) Kinh nghiệm và uy tín của luật sư.
2. Thù lao được tính theo các phương thức sau đây:
a) Giờ làm việc của luật sư;
b) Vụ, việc với mức thù lao trọn gói;
c) Vụ, việc với mức thù lao tính theo tỷ lệ phần trăm của giá ngạch vụ kiện hoặc giá trị hợp đồng, giá trị dự án;
d) Hợp đồng dài hạn với mức thù lao cố định.
1. Mức thù lao được thoả thuận trong hợp đồng dịch vụ pháp lý; đối với vụ án hình sự mà luật sư tham gia tố tụng thì mức thù lao không được vượt quá mức trần thù lao do Chính phủ quy định.
2. Tiền tàu xe, lưu trú và các chi phí hợp lý khác cho việc thực hiện dịch vụ pháp lý do các bên thoả thuận trong hợp đồng dịch vụ pháp lý.
Luật sư tham gia tố tụng trong vụ án hình sự theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng được nhận thù lao và được thanh toán chi phí theo quy định của Chính phủ.
Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân làm việc cho cơ quan, tổ chức theo hợp đồng lao động được nhận tiền lương theo thoả thuận trong hợp đồng lao động.
Việc thoả thuận, chi trả tiền lương được thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.
1. Việc giải quyết tranh chấp có liên quan đến thù lao và chi phí của luật sư được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
2. Việc giải quyết tranh chấp về tiền lương của luật sư hành nghề với tư cách cá nhân làm việc cho cơ quan, tổ chức theo hợp đồng lao động được thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.
REMUNERATIONS AND EXPENSES; WAGES UNDER LABOR CONTRACTS
Article 54.- Lawyers' remunerations
Clients shall pay remunerations for legal services provided by lawyers. The receipt of remunerations shall comply with this Law and relevant laws.
Article 55.- Grounds and modes of calculating remunerations
1. Remuneration levels are calculated on the following grounds:
a/ Contents and characteristics of legal services;
b/ Time and labor spent by lawyers on the provision of legal services;
c/ Experience and prestige of lawyers.
2. Remunerations are calculated by the following modes:
a/ Working hours of lawyers;
b/ Cases or affairs with package remunerations;
c/ Cases or affairs with remunerations calculated in percentages of the threshold costs of lawsuits or the value of contracts or projects;
d/ Long-term contracts with fixed remunerations.
Article 56.- Remunerations and expenses for lawyers who provide legal services under legal service contracts
1. Remuneration levels shall be agreed upon in legal service contracts; for criminal cases where lawyers participate in legal proceedings, remuneration levels shall not exceed the ceiling level set by the Government.
2. Traveling, accommodation and other reasonable expenses for the provision of legal services shall be agreed upon by the concerned parties in legal service contracts.
Article 57.- Remunerations and expenses for lawyers who participate in legal proceedings at the request of legal proceeding-conducting agencies
Lawyers who participate in legal proceedings at the request of legal proceeding-conducting agencies are entitled to remunerations and expenses according to the Government's regulations.
Article 58.- Wages for lawyers practicing law individually under labor contracts
Lawyers practicing law individually for agencies or organizations under labor contracts are entitled to wages as agreed upon in the labor contracts.
The agreement on and payment of wages shall comply with the labor law.
Article 59.- Settlement of disputes over remunerations, expenses and wages under labor contracts
1. The settlement of disputes over remunerations and expenses for lawyers shall comply with the civil law.
2. The settlement of disputes over wages for lawyers practicing law individually under labor contracts with agencies or organizations shall comply with the labor law.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 3. Chức năng xã hội của luật sư
Điều 5. Nguyên tắc hành nghề luật sư
Điều 6. Nguyên tắc quản lý hành nghề luật sư
Điều 7. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư
Điều 8. Khuyến khích hoạt động trợ giúp pháp lý miễn phí
Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
Điều 14. Tập sự hành nghề luật sư
Điều 15. Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
Điều 16. Người được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư
Điều 17. Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
Điều 18. Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư
Điều 19. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư
Điều 20. Gia nhập Đoàn luật sư
Điều 21. Quyền, nghĩa vụ của luật sư
Điều 23. Hình thức hành nghề của luật sư
Điều 27. Hoạt động tham gia tố tụng của luật sư
Điều 31. Hoạt động trợ giúp pháp lý miễn phí của luật sư
Điều 32. Hình thức tổ chức hành nghề luật sư
Điều 39. Quyền của tổ chức hành nghề luật sư
Điều 40. Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư
Điều 45. Hợp nhất, sáp nhập công ty luật
Điều 49. Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân
Điều 50. Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
Điều 52. Quyền, nghĩa vụ của luật sư hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng dịch vụ pháp lý
Điều 61. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn luật sư
Điều 64. Tổ chức luật sư toàn quốc
Điều 65. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức luật sư toàn quốc
Điều 66. Các cơ quan của tổ chức luật sư toàn quốc
Điều 67. Điều lệ của tổ chức luật sư toàn quốc
Điều 68. Điều kiện hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài
Điều 69. Hình thức hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài
Điều 70. Phạm vi hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài
Điều 72. Công ty luật nước ngoài
Điều 74. Điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài
Điều 76. Phạm vi hành nghề của luật sư nước ngoài
Điều 77. Quyền và nghĩa vụ của luật sư nước ngoài
Điều 78. Cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài
Điều 82. Cấp, gia hạn Giấy phép hành nghề tại ViệtNam cho luật sư nước ngoài
Điều 83. Trách nhiệm quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư
Điều 85. Xử lý kỷ luật đối với luật sư
Điều 86. Khiếu nại quyết định kỷ luật luật sư
Mục 2. XỬ LÝ VI PHẠM ĐỐI VỚI LUẬT SƯ, TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Điều 89. Xử lý vi phạm đối với luật sư
Điều 92. Xử lý vi phạm đối với cá nhân, tổ chức hành nghề luật sư bất hợp pháp
Điều 25. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
Điều 35. Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
Điều 39. Quyền của tổ chức hành nghề luật sư
Điều 41. Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
Điều 78. Cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài
Điều 83. Trách nhiệm quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư
Điều 21. Quyền, nghĩa vụ của luật sư
Điều 32. Hình thức tổ chức hành nghề luật sư
Điều 35. Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
Điều 36. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
Điều 39. Quyền của tổ chức hành nghề luật sư
Điều 41. Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
Điều 45. Hợp nhất, sáp nhập công ty luật
Điều 47. Chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
Điều 64. Tổ chức luật sư toàn quốc
Điều 65. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức luật sư toàn quốc
Mục 1. HÀNH NGHỀ CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Điều 69. Hình thức hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài
Điều 70. Phạm vi hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài
Điều 72. Công ty luật nước ngoài
Mục 2. HÀNH NGHỀ CỦA LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Mục 3. THỦ TỤC CẤP PHÉP ĐỐI VỚI CHI NHÁNH, CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI, LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI
Điều 83. Trách nhiệm quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư
Điều 24. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
Điều 13. Người được miễn đào tạo nghề luật sư
Điều 16. Người được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư
Điều 18. Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư
Điều 19. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư
Điều 26. Thực hiện dịch vụ pháp lý theo hợp đồng dịch vụ pháp lý
Điều 35. Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
Điều 36. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
Điều 41. Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
Điều 42. Văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư
Điều 47. Chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
Điều 50. Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
Điều 69. Hình thức hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài
Điều 78. Cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài
Điều 79. Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
Điều 82. Cấp, gia hạn Giấy phép hành nghề tại ViệtNam cho luật sư nước ngoài
Điều 83. Trách nhiệm quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư
Điều 84. Trách nhiệm tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư
Điều 24. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
Điều 13. Người được miễn đào tạo nghề luật sư
Điều 18. Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư
Điều 19. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư
Điều 41. Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
Điều 42. Văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư
Điều 62. Các cơ quan của Đoàn luật sư
Điều 79. Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài