Kinh tế Pháp luật 10 Bài 18 ( Chân trời sáng tạo ): Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam
Với giải bài tập Giáo dục Kinh tế Pháp luật 10 Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 18.
Giải KTPL 10 Bài 18: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam
Em hãy chia sẻ hiểu biết về một trong năm văn bản trên.
Trả lời
- Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là luật cơ bản của nước ta, có hiệu lực pháp lí cao nhất, quy định những vấn đề cơ bản và quan trọng như chế độ chính trị quyền con người, quyền và nghĩa vụ của Công dân; Các chính sách kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học, Công nghệ.
- Đặc điểm của hiến pháp:
+ Hiến pháp có vị trí là luật cơ bản, là cơ sở để xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam;
+ Hiến pháp là công cụ bảo đảm quyền công dân, quyền con người ở nước ta
+ Hiến pháp là luật quy định các nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước và là luật có hiệu lực pháp lí tối cao, buộc tất cả các văn bản quy phạm pháp luật khác phải tuân theo.
1. Hệ thống pháp luật
Trường hợp. Khi thảo luận về hệ thống pháp luật, bạn A, học sinh lớp 10C có quan điểm:
- Hệ thống pháp luật là toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành
Bạn B không đồng ý mà cho rằng:
- Hệ thống pháp luật là tổng thể các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành.
Thấy 2 bạn tranh luận vẫn chưa thể thuyết phục nhau, cô giáo liền nói:
Câu hỏi: Hệ thống pháp luật cấu thành từ những yếu tố nào? Cho ví dụ minh hoạ từng yếu tố.
Trả lời
- Hệ thống pháp luật cấu thành từ những yếu tố:
+ Ngành luật: là một hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh một lĩnh vuwch quan hệ xã hội nhất định với những phương pháp điều chỉnh có tính chất đặc thù.
+ Chế định pháp luật: là tập hợp các quy phạm pháp luật thuộc một ngành luật điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội cùng loại
+ Quy phạm luật: là quy tắc xử sự chung là nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
- Ví dụ:
+ Ngành luật: luật hành chính, luật dân sự, luật kinh tế, …
+ Chế định pháp luật: ngành luật dân sự có các chế định pháp luật như chế định quyền sở hữu, chế định thừa kế, chế định quyền tác giả, chế định hợp đồng, …
+ Quy phạm pháp luật: Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm.
Câu hỏi trang 125 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy quan sát bảng dưới đây và trả lời câu hỏi
- Hệ thống pháp luật Việt nam có bao nhiêu ngành và đó là những ngành luật nào?
- Em có những hiểu biết gì về một trong các ngành luật kể trên?
Trả lời
- Yêu cầu số 1: Hệ thống pháp luật Việt nam có tất cả 12 ngành luật cơ bản, bao gồm: luật Hiến pháp, luật Hành chính, luật Hình sự, luật Tố tụng hình sự, luật Dân sự, luật Tố tụng dân sự, luật Hôn nhân và gia đình, luật Kinh tế, luật Tài chính, luật Ngân hàn, luật Đất đai.
- Yêu cầu số 2: Hiểu biết của em về luật kinh tế: Luật kinh tế là tổng thể các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, quản lí và hoạt động sản xuất, kinh doanh giữa các doanh nghiệp với nhau và giữa các doanh nghiệp với các cơ quan quản lí nhà nước về kinh tế.
2. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
Trả lời
- Các văn bản pháp luật trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về nội dung và hiệu lực pháp lí.
- Thứ tự sắp xếp về hiệu lực pháp lí của các văn bản quy phạm pháp luật được quy định cụ thể như sau:
1. Hiến pháp.
2. Bộ luật, luật (sau đây gọi chung là luật), nghị quyết của Quốc hội.
3. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
4. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
5. Nghị định của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
6. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
7. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
8. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.
9. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh).
10. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
11. Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
12. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện).
13. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
14. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
15. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Câu hỏi trang 127 Kinh tế và Pháp luật 10:
- Thưa cô, quy định xử phạt hành chính là văn bản quy phạm pháp luật ạ.
Cả hai tranh luận khá sôi nổi những vẫn chưa tìm được câu trả lời thoả đáng.
- Em đồng ý với ý kiến của A hay B? Vì sao?
- Theo em, làm thế nào để phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật?
Trả lời
Yêu cầu số 1: Em đồng ý với ý kiến của B vì văn bản quyết định xử phạt vi phạm hành chính là văn bản áp dụng pháp luật, bởi nó chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt được ban hành dựa trên các văn bản quy phạm pháp luật, có nội dung áp dụng đối với cá nhân, tổ chức xác định được thực hiện 1 lần trong thực tiễn.
Yêu cầu số 2: Phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật
- Khái niệm:
+ Văn bản quy phạm pháp luật: là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật này.
+ Văn bản áp dụng pháp luật: là văn bản chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt, do cơ quan, cá nhân có thẩm quyền ban hành, được áp dụng một lần trong đời sống và bảo đảm thực hiện bằng sự cưỡng chế Nhà nước.
- Thẩm quyền ban hành:
+ Văn bản quy phạm pháp luật: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
+ Văn bản áp dụng pháp luật: Do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc các tổ chức, cá nhân được Nhà nước trao quyền ban hành.
- Đặc điểm:
+ Văn bản quy phạm pháp luật: Chứa đựng các quy tắc xử sự chung được Nhà nước bảo đảm thực hiện và được áp dụng nhiều lần trong thực tế cuộc sống, được áp dụng trong tất cả các trường hợp khi có các sự kiện pháp lý tương ứng xảy ra cho đến khi nó hết hiệu lực.
+ Văn bản áp dụng pháp luật: Chứa quy tắc xử sự riêng; Áp dụng một lần đối với một tổ chức cá nhân là đối tượng tác động của văn bản, nội dung của văn bản áp dụng pháp luật chỉ rõ cụ thể cá nhân nào, tổ chức nào phải thực hiện hành vi gì; Đảm bảo tính hợp pháp (tuân thủ đúng các văn bản quy phạm pháp luật), phù hợp với thực tế (đảm bảo việc thi hành). Mang tính cưỡng chế nhà nước cao.
- Phạm vi áp dụng:
+ Văn bản quy phạm pháp luật: Áp dụng là đối với tất cả các đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định.
+ Văn bản áp dụng pháp luật: áp dụng cho đối tượng nhất định được nêu trong văn bản
- Cơ sở ban hành:
+ Văn bản quy phạm pháp luật: Dựa trên Hiến pháp, Luật, các văn bản quy phạm pháp luật cao hơn với văn bản quy phạm pháp luật là nguồn của luật.
+ Văn bản áp dụng pháp luật: Thường dựa vào một văn bản quy phạm pháp luật hoặc dựa vào văn bản áp dụng pháp luật của chủ thể có thẩm quyền. Văn bản áp dụng pháp luật hiện tại không là nguồn của luật
- Thời gian có hiệu lực:
+ Văn bản quy phạm pháp luật: Lâu dài, áp dụng nhiều lần.
+ Văn bản áp dụng pháp luật: Thời gian có hiệu luật ngắn theo vụ việc
3. Tự giác thưc hiện các quy định của pháp luật
- Theo em, trong các hành vi trên, hành vi nào chấp hành đúng pháp luật?
Trả lời
- Hành vi trong bức tranh số 2, 3, 4 là hành vi chấp hành đúng pháp luật.
- Học sinh trung học phổ thông cần:
+ Tuân thủ pháp luật
+ Lên án những hành vi vi phạm pháp luật
+ Tuyên truyền mọi người cùng tuân thủ luật pháp;
+ Báo cáo với cơ quan chính quyền khi thấy những hành vi vi phạm pháp luật.
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 128 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy cho biết những nhận định sau đây đúng hay sai. Vì sao?
b. Hệ thống pháp luật chính là hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật.
d. Hương ước, tập quán địa phương là văn bản quy phạm pháp luật.
Trả lời
- Nhận định A. Đúng.
- Nhận định B. Sai. Vì: hệ thống pháp luật bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật chứ không phải hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật.
- Nhận định C. Đúng.
- Nhận định D. Sai. Vì: Hương ước, tập quán địa phương là văn bản quy phạm xã hội.
a. Bản án hình sự của Toà án nhân dân huyện X.
b. Quyết định của Hiệu trưởng Trường Đại học T về việc ban hành Nội quy Kí túc xá sinh viên.
đ. Nghị định của Chính phủ về việc xử lí kỉ luật công chức.
e. Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ y tế về việc phát động phong trào thi đua trong ngành y tế.
Trả lời
a - Văn bản áp dụng pháp luật
b - Văn bản áp dụng pháp luật
c - Văn bản quy phạm pháp luật
d - Văn bản áp dụng pháp luật
đ - Văn bản quy phạm pháp luật
e - Văn bản áp dụng pháp luật
Luyện tập 4 trang 129 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi.
- Sao vẫn có người không dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ, B nhỉ?
- Mình không biết nữa, có lẽ họ không thấy hoặc cố tình vượt. Tuy nhiên, vượt đèn
đỏ dễ gây tại nạn, rất nguy hiểm, là vi phạm pháp luật. Chúng ta đã được học điều
- Đúng rồi! Là học sinh, chúng ta nên có ý thức tuân thủ pháp luật.
- Em có nhận xét gì về quan điểm của A và B?
Trả lời
- Nhận xét: quan điểm của A và B là phù hợp, A và B đã nhận thức được những hành vi vi phạm pháp luật, có thái độ lên án những hành vi ấy và có ý thức tuân thủ pháp luật.
- Những hành vi của học sinh trung học phổ thông mà em cho là vi phạm pháp luật: đi xe máy trên 50 phân khối, vượt đèn đỏ, không đội mũ bảo hiểm; trộm cắp đồ….
- Theo em, để hạn chế những hành vi này, học sinh cần nâng cao ý thức pháp luật bằng những hoạt động: tham gia những cuộc thi an toàn giao thông, tham gia những buổi chia sẻ về pháp luật trong nhà trường; chủ động tìm hiểu về pháp luật trên các kênh thông tin; tham gia tuyên truyền về tuân thủ pháp luật.
Vận dụng
Vận dụng 1 trang 129 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy sưu tầm từ 3 đến 5 văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực giáo dục và cho biết cơ quan ban hành, mục đích ban hành, đối tượng và phạm vi áp dụng văn bản.
Trả lời
- Luật 43/2019/QH14 Về Giáo dục
+ Cơ quan ban hành: Quốc hội
+ Mục đích ban hành: những quy định chung về hệ thống giáo dục quốc dân
+ Đối tượng và phạm vi ban hành: mọi công dân
- Nghị định 73/2012/NĐ-CP: Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
+ Cơ quan ban hành: Chính phủ
+ Mục đích ban hành: quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề, bao gồm liên kết đào tạo, thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam.
+ Đối tượng và phạm vi áp dụng: Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức quốc tế và tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề.
- Thông tư số 21/2018/TT-BGDĐT về quy chế tổ chức, hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học
+ Cơ quan ban hành: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
+ Mục đích ban hành: quy định về tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học bao gồm: tổ chức bộ máy, nhân sự; hoạt động dạy học; giáo viên học viên; tài chính, tài sản; thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và xử lý vi phạm của trung tâm ngoại ngữ, tin học.
+ Đối tượng và phạm vi áp dụng: Quy chế này áp dụng đối với các trung tâm ngoại ngữ, tin học; trung tâm ngoại ngữ; trung tâm tin học (sau đây gọi là trung tâm ngoại ngữ, tin học hoặc trung tâm) và tổ chức, cá nhân có liên quan.
Vận dụng 2 trang 129 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy thiết kế một sản phẩm có nội dung văn bản pháp luật Việt Nam.
Gợi ý: Sản phẩm có thể dưới hình thức như: vẽ tranh, áp pích, banner, ...
Trả lời
(*) Sản phẩm tham khảo
Xem thêm lời giải bài tập Kinh tế pháp luật lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 19: Thực hiện pháp luật
Bài 20: Khái niệm, đặc điểm và vị trí của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bài 21: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về chính trị
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo