Kinh tế Pháp luật 10 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
Với giải bài tập Giáo dục Kinh tế Pháp luật 10 Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 8.
Giải KTPL 10 Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
Trả lời:
- Hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm đặc sản chè khô đóng gói đã đem lại hiệu quả kinh tế cao cho cơ sở sản xuất, giúp cơ sở sản xuất, kinh doanh thu được lợi nhuận, góp phần phát triển nền kinh tế chung.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh này còn góp phần giải quyết việc làm cho người lao động, giúp họ có thêm thu nhập.
- Hơn thế nữa, việc sản xuất ra sản phẩm chè khô đóng gói đã phục vụ nhu cầu uống trà của người tiêu dùng.
1. Vai trò của sản xuất kinh doanh
Câu hỏi trang 46 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi.
- Đâu là điểm nổi bật trong hoạt động sản suất kinh doanh của công ti A?
- Hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại giá trị gì cho công ti A và xã hội?
Trả lời:
- Điểm nổi bật trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ti A:
+ Đi đầu trong lĩnh vực sản xuất bánh kẹo, hệ thống dây chuyền máy móc, nhà xưởng cùng công nghệ hiện đại, lao động có tay nghề cao;
+ Là nguồn cung ứng nguyên vật liệu uy tín cho các đơn vị cùng ngành
- Hoạt động sản xuất, kinh doanh đã mang lại giá trị cho công ti A:
+ Tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng, được nhiều nhà tiêu dùng yêu thích;
+ Đào tạo ra việc làm ổn định cho lượng lớn lao động, đóng góp cho sự phát triển kinh tế ở địa phương.
2. Một số mô hình sản xuất kinh doanh
Câu hỏi trang 47 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu.
Câu hỏi: Nêu những đặc điểm và hiệu quả của mô hình sản xuất kinh doanh trên.
Trả lời:
- Đặc điểm: mô hình vườn ao chuồng, tận dụng đất vườn nhà, nuôi 250 con lợn, diện tích hồ cá 1500 m2 và đàn vịt 500 con, trồng xoài trên diện tích hơn 1 ha, đầu tư máy gặt đập liên tục phục vụ nhu cầu mùa gặt.
- Hiệu quả:
+ Tạo công ăn việc làm với mức thu nhập ổn định cho 6 nhân công ở địa phương;
+ Quá trình sản xuất kinh doan gặp nhiều khó khăn nhưng dần cũng đã đạt kết quả tích cực;
+ Được chính quyền tuyên dương là hộ nông dân sản xuất kinh doanh giỏi.
Câu hỏi trang 47 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy đọc các thông tin sau và trả lời câu hỏi.
- Hợp tác xã Q và Liên hiệp hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp M có những đặc điểm gì?
- Mô hình hơp tác xã có ưu điểm như thế nào so với mô hình hộ sản xuất kinh doanh?
Trả lời:
- Nhận xét:
+ Đặc điểm của Hợp tác xã Q: hoạt động trong lĩnh vực vận tải với các loại hình kinh doanh dịch vụ như: vận tải hàng hóa, hành khách; gồm 38 thành viên tự nguyện cùng góp vốn, hoạt động dựa trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lí.
+ Đặc điểm của Liên hiệp hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp M: gồm 4 hợp tác xã liên kết với nhau là hợp tác xã chế biến, thương mại dịch vụ nuôi trồng thủy sản; hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp; hợp tác xã sản xuất nước mắm; hợp tác xã thu mua và chế biến hải sản, hoạt động trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lí.
- Ưu điểm của mô hình hợp tác xã so với hộ kinh doanh:
+ Hợp tác xã bao gồm nhiều hộ kinh doanh liên kết với nhau, cùng nhau góp vốn nên giảm thiểu thiệt hại, tránh được tâm lí rủi ro so với kinh doanh hộ gia đình;
+ Tạo điều kiên phát triển cho việc sản xuất, kinh doanh của những cá thể riêng lẻ, thể hiện tính xã hội cao.
(Trích Luật Doanh nghiệp năm 2020, số 59/2020/QH14)
- Kể tên các loại hình doanh nghiệp và đặc điểm của các loại hình doanh nghiệp.
- Nêu ưu và nhược điểm của các mô hình sản xuất kinh doanh đã nêu.
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Các loại hình doanh nghiệp và đặc điểm:
- Công ti trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.
- Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
- Công ti hợp danh là doanh nghiệp phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ti, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung
- Công ti cổ phần với đặc điểm vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
- Công ti trách nhiệm hai thành viên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.
Yêu cầu số 2: Ưu, nhược điểm của các mô hình sản xuất kinh doanh đã nêu:
* Công ty TNHH một thành viên
- Ưu điểm:
+ Chủ sở hữu có toàn quyền quyết đinh mọi vấn đề của công ti.
+ Ít gây rủi ro cho chủ sở hữu.
+ Cơ cấu tổ chức gọn, linh động, thủ tục thành lập đơn giản hơn các mô hình khác.
- Nhược điểm:
+ Triển khai huy động vốn bị hạn chế do không được phát hành cổ phiếu.
+ Không được rút vốn trực tiếp.
+ Tiền lương thanh toán cho Chủ sở hữu không được tính vào chi phí hợp lí khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
* Công ty TNHH hai thành viên
- Ưu điểm:
+ Ít gây rủi ro vì các thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn góp vào.
+ Việc quản lí điều hành không quá phức tạp.
+ Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ.
+ Dễ dàng kiểm soát các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ
- Nhược điểm:
+ Uy tín công ti trước đối tác ít nhiều bị ảnh hưởng.
+ Không được phát hành cổ phiếu.
+ Việc huy động vốn bị hạn chế.
+ Số lượng thành viên giới hạn là 50 người.
* Doanh nghiệp nhà nước
- Ưu điểm:
+ Thuận lợi trong việc huy động vốn do được nhà nước đầu tư vốn.
+ Được nhà nước tạo điều kiện chính sách, công nghệ, thuế.
+ Được sự bảo hộ của nhà nước về sản phẩm đầu ra.
+ Có lợi thế uy tín trước đối tác khi thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh.
- Nhược điểm:
+ Thủ túc trình lên, báo cáo, phê duyệt với cơ quan có thẩm quyền đối khi còn phức tạp, rườm rà, gây gián đoạn.
+ Nếu kinh doanh không hiệu quả, thua lỗ để lại hậu quả cho sự phát triển của đất nước.
* Công ti cổ phần
- Ưu điểm:
+ Khả năng hoạt động rộng, trong hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề.
+ Cơ cấu vốn kinh hoạt.
+ Khả năng huy động vốn cao.
+ Việc chuyển nhượng cổ phần tương đối đơn giản.
- Nhược điểm:
+ Việc quản lí, điều hành công ti rất phức tạp.
+ Việc thành lập và quản lí công ti cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ti khác.
Câu hỏi trang 48 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy đọc các trương hợp sau và trả lời câu hỏi.
- Mô hình doanh nghiệp của ông T có đặc điểm gì?
- Ông T có những trách nhiệm và nghĩa vụ như thế nào với mô hình kinh doanh của mình?
Trả lời trường hợp 1:
- Mô hình doanh nghiệp của ông T có đặc điểm: là công ti TNHH một thành viên, số vốn đăng kí là 7 tỉ đồng trong lĩnh vực xây dựng cầu đường.
- Trách nhiệm và nghĩa vụ của ông T đối với mô hình kinh doanh của mình: ông t chịu hoàn toàn trách nhiệm trón số vốn đã góp, tạo công ăn việc làm cho lượng lớn lao động, đóng góp thuế và tuân thủ đầy đủ quy định của nhà nước.
Câu hỏi trang 49 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy đọc các trương hợp sau và trả lời câu hỏi.
- Đặc điểm của công ti ông A khi cổ phần hóa là gì?
- Mô hình công ti cổ phần có phương thức hoạt động như thế nào?
Trả lời trường hợp 2:
- Đặc điểm của công ti ông A cổ phần hóa:
+ Ông A đã quyết định chuyển đổi mô hình kinh doanh công ti cổ phần;
+ Ưu tiên cho nhân viên tham gia cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản trong phạm vi số vốn đã góp vào, được quyền nhượng cổ phần; phát hành trái phiếu, cổ đông được chia lợi tức tăng hàng năm.
- Phương thức hoạt động của mô hình công ti cổ phần:
+ Vốn điều lệ của công ti được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần;
+ Công ti huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu, trái phiếu tạo nguồn tài chính cho công ti;
+ Các cổ đông chia lợi tức hàng năm.
3. Lựa chọn mô hình sản xuất kinh doanh phù hợp
- Cho biết bài học mà em rút ra được qua trường hợp trên.
Trả lời trường hợp 1:
- Những yếu tố tạo nên sự thành công trong mô hình kinh doanh hộ gia đình của anh P: xây thêm nhà xưởng, tuyền thêm thợ lành nghề, thiết lập quy trình sản xuất chặt chẽ, liên kết với nhiều đơn vị cung ứng nguyên liệu; đa dạng phương thức bán hàng; truyền nghề cho học viên, duy trì nghề truyền thống.
- Bài học rút ra được: Có nhiều yếu tố tạo nên sự thành công trong sản xuất kinh doanh như nguồn lực, co sở vật chất, kĩ thuật; phải lựa chọn mô hình kinh doanh phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội từng vùng.
- Nêu những yếu tạo nên thành công mà Doanh nghiệp đạt được.
- Từ đó cho biết bài học mà em học hỏi được từ thành công của doanh nghiệp H.
Trả lời trường hợp 2:
- Những yếu tố tạo nên thành công mà Doanh nghiệp đạt được: tận dụng lợi thế của địa phương với nhiều danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử; đưa ra nhiều chuyến tham quan với giá ưu đãi; đầu tư nhiều chương trình đào tạo, phát triển đội ngũ con người nhất là hướng dẫn viên, đưa ra nhiều sản phẩm hành trình du lịch hấp dẫn, liên kết với nhiều ngành khác.
- Bài học rút ra: cần phải biết tận dụng lợi thế vốn có của địa phương để lựa chọn mô hình kinh doanh phù hợp.
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 51 Kinh tế và Pháp luật 10:Trao đổi cùng các bạn và cho biết, em đồng tình hay không đồng tình với các nhận định dưới đây. Vì sao?
b. Chỉ có hạn chế sản xuất kinh doanh mới góp phần hạn chế được ô nhiễm môi trường.
d. Mục tiêu chính của sản xuất kinh doanh là tạo ra lợi nhuận cho sản xuất.
Trả lời:
- Nhận định A. Đồng tình. Vì: sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra hóa, thúc đẩy quá trình mua bán, tạo nguồn doanh thu ổn định, tạo việc làm cho con người, góp phần phát triển xã hội.
- Nhận định B. Không đồng tình. Vì để hạn chế ô nhiễm môi trường cần xây dựng, cải tạo và phát triển hệ thống xử lí rác thải, trồng nhiều cây xanh, … còn hạn chế sản xuất sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế.
- Nhận định C. Đồng tình. Vì: khi nguồn nhân lực không đủ, kém chất lượng, kĩ thuật sản xuất lạc hậu sẽ tạo ra những sản phẩm không đủ chất lượng hoặc không có sự cạnh tranh, ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nhận định D. Không đồng tình. Vì mục tiêu của sản xuất kinh doanh là tạo ra sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội và thu về lợi nhuận.
Luyện tập 2 trang 51 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy lập bảng so sánh điểm khác nhau giữa các mô hình sản xuất kinh doanh sau:
- Mô hình hộ sản xuất kinh doanh và mô hình hợp tác xã.
- Mô hình doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp nhà nước.
Trả lời:
Yêu cầu số 1: So sánh mô hình sản xuất kinh doanh và mô hình hơp tác xã:
Tiêu chí |
Hộ sản xuất kinh doanh |
Hợp tác xã |
Đối tượng được đăng kí tham gia |
Gồm cá nhân, hộ gia đình là công dân Việt Nam. |
Gồm cá nhân, hộ gia đình là công dân Việt Nam, có thêm tổ chức, người nước ngoài |
Quyền hạn đăng kí tham gia |
Chỉ được đăng kí một hộ kinh doanh cá thể duy nhất trên lãnh thổ Việt Nam. |
Có thể đăng kí trở thành thành viên của nhiều liên hiệp hợp tác xã. |
Quyền hạn quyết định của thành viên |
Quyền hạn quyết định do chủ hộ kinh doanh hoặc theo thoả thuận giữa các thành viên trong hộ gia đình. |
Các thành viên có quyền bình đẳng trong mọi quyết định hoạt động của hợp tác xã. |
Người đại diện theo pháp luật |
Chủ hộ kinh doanh. |
Chủ tịch hội đồng quản trị |
Cơ cấu quản lí tổ chức |
Do chủ hộ tự tổ chức |
Do đại hội thành viên, có hội đồng quản trị, giám đốc, ban kiểm soát,... |
Tư cách pháp nhân |
Không có tư cách pháp nhân |
Có tư cách pháp nhân |
Quyền và trách nhiệm tài sản |
Phải chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản |
Chịu trách nhiệm hữu hạn theo số tài sản đóng góp của các thành viên. |
Con dấu |
Không có con dấu |
Có con dấu |
Yêu cầu số 2: So sánh mô hình doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp nhà nước:
Tiêu chí |
Doanh nghiệp nhà nước |
Doanh nghiệp tư nhân |
Chủ sở hữu |
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; - Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. |
- Do cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân khác làm chủ sở hữu (bao gồm cả tổ chức, cá nhân nước ngoài); - Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. |
Hình thức tồn tại |
- Công ty cổ phần; - Công ty TNHH 1 thành viên; - Công ty TNHH 2 thành viên. |
- Công ty cổ phần; - Công ty TNHH 1 thành viên; - Công ty TNHH 2 thành viên; - Công ty hợp danh; - Doanh nghiệp tư nhân (quy định tại Chương VII Luật Doanh nghiệp 2020). |
Quy mô |
Quy mô lớn. Thường được tổ chức theo các hình thức như công ty mẹ - công ty con, tập đoàn kinh tế. |
Đa dạng về quy mô. Tuy nhiên doanh nghiệp tư nhân chủ yếu là các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. |
Ngành nghề hoạt động |
Hoạt động chủ yếu ở các ngành nghề kinh tế then chốt. Một số ngành, nghề kinh doanh độc quyền như: - Hệ thống truyền tải điện quốc gia; - Nhà máy thủy điện có quy mô lớn đa mục tiêu, nhà máy điện hạt nhân; - In, đúc tiền và sản xuất vàng miếng; - Xổ số kiến thiết; … |
- Hoạt động trong phạm vi ngành nghề quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. - Không được kinh doanh các ngành nghề độc quyền dành cho các doanh nghiệp nhà nước. |
Luyện tập 3 trang 51 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
- Em có nhận xét gì về việc làm của địa phương T?
- Ưu điểm của mô hình hơp tác xã so với mô hình hộ gia đình là gì?
Trả lời:
- Nhận xét: việc làm của địa phương T là phù hợp vì đã biết vận dụng nguồn lực vốn có của địa phương là ngành nghề truyền thống để phát triển kinh tế.
- Ưu điểm của mô hình hơp tác xã so với mô hình hộ gia đình:
+ Hợp tác xã là mô hình tổ chức kinh tế mà có thể thu hút được nhiều thành viên tham gia, tạo điều kiện phát triển cho việc sản xuất, kinh doanh của những cá thể riêng lẻ, thể hiện tính xã hội cao.
+ Việc quản lý hợp tác xã được thực hiện trên nguyên tắc dân chủ và bình đẳng, nên không phân biệt nhiều vốn hay ít vốn, đóng góp nhiều hay đóng góp ít, các xã viên vẫn được bình đẳng trong việc biểu quyết, quyết định các vấn đề của hoạt động của hợp tác xã.
+ Thành viên trong hợp tác xã chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn đã góp vào hợp tác xã. Trường hợp này, trách nhiệm hữu hạn tạo điều kiện cho cho các xã viên có thể yêu tâm cùng đầu tư, sản xuất, kinh doanh tránh được tâm lý lo lắng rủi ro khi tham gia vào hợp tác xã.
Vận dụng
Vận dụng 1 trang 51 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy quan sát và tìm hiểu về một mô hình kinh tế thành công (sản phẩm, địa điểm, quy mô, mức độ yêu thích của người dân về sản phẩm, thương hiệu, những đóng góp cho xã hội, …) trong khu vực em sinh sống.
Trả lời:
(*) Bài tham khảo: mô hình sản xuất hộ gia đình tại làng nghề mây tre đan Ngọc Động (xã Hoàng Đông, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam).
Làng nghề mây tre đan thuộc thôn Ngọc Động, xã Hoàng Đông, huyện Duy Tiên (tỉnh Hà Nam). Năm 2004, làng nghề xứng đáng được UBND tỉnh công nhận làng nghề truyền thống mây giang đan Ngọc Động và có 3 nghệ nhân, 10 thợ giỏi được công nhận vì đã có công lao đóng góp cho sự phát triển làng nghề truyền thống.
Làng nghề hoạt động với mô hình sản xuất theo hộ gia đình là chính, tuy nhiên việc tiêu thụ sản phẩm lại phải thông qua một số người. Điều này thường gặp nhiều ở làng nghề. Những người này có vốn, nắm bắt được thông tin nên họ đứng ra đặt hàng rồi thu gom hàng để bán.
Ngày mới ra đời, ở đây chủ yếu sản xuất ghế mây. Sản phẩm này ngay lập tức được nhiều người chấp nhận bởi mẫu mã đẹp lại phù hợp với khí hậu nhiệt đới. Càng ngày tiếng tăm của làng nghề càng vang xa, người về đặt mua sản phẩm, người bán nguyên liệu ngày một tấp nập. Bộ salon mây kê ở nhà sàn Bác Hồ chính là do dân làng Ngọc Động đã biếu Bác. Lúc Bác Hồ còn sống, dân làng Ngọc Động đã biếu người một bộ phô tơi (gồm 6 chiếc ghế salon và 1 chiếc ghế chao). Bộ salon này được Bác kê ở nhà sàn để tiếp khách. Đại sứ quán nước cộng hoà dân chủ nhân dân Triều Tiên cũng đã về Ngọc Động đặt mua 1 bộ salon cho chủ tịch Kim Nhật Thành.
Người dân trong làng sử dụng các nguyên liệu từ mây, giang, song và sản xuất ra các sản phẩm mây xiên gồm hàng ngàn loại sản phẩm như: Bát, đĩa, vali, thùng tròn, thùng bầu dục bộ ba, khay vuông, khay chữ nhật có cửa, âu trầu, lọ hoa, lọ lục bình… phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và đặc biệt do lợi ích sử dụng bền chắc, đẹp và không ảnh hưởng môi trường nên được khách nước ngoài rất ưa chuộng.
Cũng như nhiều làng nghề khác, nghề mây tre đan ở Ngọc Động đã gặp không ít khó khăn khi chuyển đổi cơ chế. Song lớp thợ Ngọc Động đã trăn trở tìm cách nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã tìm kiếm thị trường ở khắp nơi trên Thế giới như Nhật Bản, Mỹ, Hồng Kông, Đài Loan, Pháp, Canada, Nga. Balan…. Nhờ vậy làng nghề đã trụ vững và đi lên.
Do nắm bắt được nhu cầu tiêu thụ hàng mây giang đan ngày càng tăng, cùng với sự hỗ trợ của Nhà nước, các doanh nghiệp trong làng nghề đã mạnh dạn bỏ ra hàng trăm triệu đồng đầu tư nhà xưởng, thiết bị, cải tiến công nghệ: nhuộm, sơn, hấp, sấy màu, nhà trưng bày… nhằm đa dạng hoá mẫu mã, tăng nhanh số lượng, nâng cao chất lượng sản phẩm, chủ động sản xuất, cải thiện môi trường.
Nghề truyền thống đã mang lại cho Ngọc Động những lợi ích kinh tế rõ rệt không thể phủ nhận được. Ngoài ra, những lợi ích khác về xã hội mà làng nghề đem lại cũng không thể tính đếm hết, như đẩy lùi các tệ nạn xã hội, trẻ em ngoài việc học hành còn tham gia giúp gia đình làm thêm việc đan lát. Những nghệ nhân cao tuổi thì sáng tạo mẫu mã, kiểu dáng; người già, trẻ em thì làm nan; những ông chủ thì mua gom sản phẩm, tìm kiếm những hợp đồng có giá trị kinh tế; những người trực tiếp làm ra sản phẩm thì phơi, sấy; những người thợ khai thác lại chuẩn bị cho những chuyến đi…
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Vận dụng 2 trang 51 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy lựa chọn một mô hình kinh tế thích hợp với bản thân, lập ý tưởng kinh doanh và chia sẻ với các bạn trong lớp về ý tưởng kinh doanh đó.
Trả lời:
(*) Bài tham khảo: Ý tưởng kinh doanh đồ lưu niệm
Một năm có rất nhiều ngày lễ, từ Quốc tế phụ nữ cho đến Noel, hay những ngày kỉ niệm, ngày sinh nhật. Nhu cầu quà tặng, quà lưu niệm của học sinh, sinh viên là rất lớn. Chính vì vậy, mở cửa hàng bán đồ lưu niệm là một ý tưởng kinh doanh gần trường học rất hiệu quả mà bạn nên cân nhắc nếu chưa biết kinh doanh gì?
Các mặt hàng quà tặng, đồ lưu niệm vô cùng đa dạng, từ kiểu dáng, mẫu mã đến chất liệu vô cùng phong phú. Vì vậy, bạn có thể tham khảo các cửa hàng đang kinh doanh trên thị trường xem họ đang kinh doanh những mặt hàng gì, mặt hàng nào đang được giới trẻ ưa chuộng để có những cân nhắc khi lựa chọn nhập hàng về bán.
Ngoài ra, "bắt trend" cũng là một yếu tố quan trọng khi thực hiện ý tưởng kinh doanh cạnh trường học về bán quà tặng và đồ lưu niệm này. Ăn theo xu hướng thị trường về các sản phẩm hot, ăn theo phim ảnh là một cách khá thông minh trong việc lôi kéo khách hàng.
Tuy nhiên tùy thuộc vào khách hàng mà bạn nên lựa chọn sản phẩm thích hợp. Ví dụ đồ chơi trẻ em nên được kinh doanh gần trường học mầm non, tiểu học; đồ lưu niệm đẹp, có kinh phí cao phù hợp với trường trung học, đại học hay cao đẳng. Ngoài ra, việc gói hàng là một điều vô cùng quan trọng với mô hình kinh doanh này. Một hộp quà được đóng gói đẹp đẽ, thu hút chắc chắn sẽ là một điểm hấp dẫn khách hàng.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Xem thêm lời giải bài tập Kinh tế pháp luật lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng
Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo