Một ô tô đi 100 km hết 10 l xăng a) Hỏi ô tô đó đi 320 km hết bao nhiêu lít xăng

Lời giải Bài 7 trang 97 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

1 881 19/11/2024


Giải VBT Toán lớp 4 Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 97 Bài 7: Một ô tô đi 100 km hết 10 l xăng

a) Hỏi ô tô đó đi 320 km hết bao nhiêu lít xăng?

b) Giá bán 1 l xăng là 28 500 đồng. Hỏi để đi hết 320 km cần phải trả bao nhiêu tiền xăng?

Bài giải

.........................................................................................

.........................................................................................

.........................................................................................

.........................................................................................

.........................................................................................

.........................................................................................

.........................................................................................

.........................................................................................

Lời giải

a)

Số lít xăng ô tô cần để đi hết 320 km là:

320 : 100 × 10 = 32 (l)

Đáp số: 32 lít

b)

Số tiền xăng phải trả là:

32 × 28 500 = 912 000 (đồng)

Đáp số: 912 000 đồng.

*Phương pháp giải:

a) Tìm số ki-lô-mét ô tô đi được với 1 lít xăng

Số lít xăng ô tô cần để đi hết 320 km = 320 : số ki-lô-mét ô tô đi được với 1 lít xăng

b) Số tiền xăng phải trả = giá tiền 1 lít xăng x Số lít xăng

*Lý thuyết:

1. Phép nhân hai số tự nhiên

a x b = c

(thừa số) x (thừa số) = (tích)

Ví dụ: 5 x 2 = 10; 20 x 3 = 60

Quy ước:

+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.”

2. Tính chất của phép nhân

Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:

+ Giao hoán: a . b = b . a

+ Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)

+ Nhân với số 1: a . a = 1 . a = a

+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:

a . (b + c) = a. b + a . c

a . (b – c) = a . b – a . c

Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:

a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)

Xem thêm

Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều

1 881 19/11/2024