Vở bài tập Toán lớp 4 trang 80, 81, 82 Bài 87: Dãy số liệu thống kê – Cánh diều
Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 80, 81, 82 Bài 87: Dãy số liệu thống kê sách Cánh diều giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 87: Dãy số liệu thống kê
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 80
Chó bông: 10 con; thỏ bông: 11 con; mèo bông: 5 con; gấu bông: 15 con.
Trả lời: ......................................................................
......................................................................................
Lời giải
Dãy số liệu thống kê số lượng đã bán của lần lượt mỗi loại thú nhồi bông theo thứ tự ở trênlà: 10; 11; 5; 15.
Tháng Ba: 250 cuốn; tháng Tư: 180 cuốn; tháng Năm: 400 cuốn; tháng Sáu: 350 cuốn.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
………………………………………...................................
b) Cửa hàng bán được nhiều sách nhất vào tháng …....
Cửa hàng bán được ít sách nhất vào tháng ……………
c) Trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được ………… quyển sách.
Lời giải
a) Dãy số liệu thống kê về số sách mà cửa hàng bán được lần lượt theo thứ tự các tháng là: 250; 180; 400; 350.
b) Cửa hàng bán được nhiều sách nhất vào tháng Năm.
Cửa hàng bán được ít sách nhất vào tháng Tư.
c)
Trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được số quyển sách là:
(250 + 180 + 400 + 350) : 4 = 295 (quyển)
- Dãy số liệu thống kê về số học sinh nữ ở lần lượt mỗi khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá.
……………………………………….................................
- Dãy số liệu thống kê về số học sinh nam ở lần lượt mỗi khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá.
………………………………………..................................
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Khối Bốn của Trường Tiểu học Phú Xá có tất cả ………… học sinh.
- Ở khối Một, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là ……… học sinh.
- Trường Tiểu học Phú Xá có tất cả ……….... học sinh.
Lời giải
a)
Dãy số liệu thống kê về số học sinh nữ ở lần lượt mỗi khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá: 95; 70; 82; 91; 79.
Dãy số liệu thống kê về số học sinh nam ở lần lượt mỗi khối lớp của Trường Tiểu học Phú Xá: 105; 80; 90; 98; 85.
b)
Khối Bốn của Trường Tiểu học Phú Xá có số học sinh là:
91 + 98 = 189 (học sinh)
Ở khối Một, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ số học sinh là:
105 – 95 = 10 (học sinh)
Trường Tiểu học Phú Xá có tất cả số học sinh là:
95 + 105 + 70 + 80 + 82 + 90 + 91 + 98 + 79 + 85 = 875 (học sinh)
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 81
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
- Sáng thứ Tư, nhiệt độ là ...............................
- Nhiệt độ buổi sáng cao nhất trong tuần đó là vào thứ ……
- Nhiệt độ buổi sáng thấp nhất trong tuần đó là vào thứ ………
- Nhiệt độ trung bình các buổi sáng trong tuần là ……......
Lời giải
- Sáng thứ Tư, nhiệt độ là 38 °C
- Nhiệt độ buổi sáng cao nhất trong tuần đó là vào Chủ nhật.
- Nhiệt độ buổi sáng thấp nhất trong tuần đó là vào thứ Hai.
- Nhiệt độ trung bình các buổi sáng trong tuần là
(33 + 36 + 38 + 37 + 35 + 34 + 39) : 7 = 36 (°C)
a) Hãy hoàn thiện bảng thống kê về số ki-lô-mét đoàn du lịch đã di chuyển trong các ngày trên.
Ngày di chuyển |
Ngày 1 |
Ngày 2 |
Ngày 3 |
Ngày 4 |
Ngày 5 |
Ngày 6 |
Ngày 7 |
Số ki-lô-mét di chuyển |
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
- Trong ngày 5, đoàn du lịch đã di chuyển được ……. km.
- Tổng chiều dài quãng đường du lịch đã di chuyển trong ngày 6 và ngày 7 là ……. km.
- Đoàn du lịch di chuyển nhiều nhất vào ngày ………
- Trung bình mỗi ngày đoàn du lịch di chuyển được bao nhiêu ki-lô-mét?
Trả lời: ....................................................................
....................................................................................
Lời giải
a)
Ngày di chuyển |
Ngày 1 |
Ngày 2 |
Ngày 3 |
Ngày 4 |
Ngày 5 |
Ngày 6 |
Ngày 7 |
Số ki-lô-mét di chuyển |
158 |
60 |
104 |
37 |
182 |
90 |
55 |
b)
- Trong ngày 5, đoàn du lịch đã di chuyển được 182 km.
- Tổng chiều dài quãng đường du lịch đã di chuyển trong ngày 6 và ngày 7:
90 + 55 = 145 (km)
Đoàn du lịch di chuyển nhiều nhất vào ngày 5.
Trung bình mỗi đoàn du lịch di chuyển được là:
(158 + 60 + 104 + 37 + 182 + 90 + 55) : 7 = 98 (km).
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 82
Năm 1979: 53 triệu; năm 1989: 67 triệu; năm 1999: 79 triệu; năm 2009: 87 triệu; năm 2019: 96 triệu.
- Năm 2019 dân số (ước tính) của Việt Nam là bao nhiêu triệu người?
......................................................................................
......................................................................................
- Từ năm 1979 đến năm 2019, dân số Việt Nam tăng thêm bao nhiêu triệu người?
.....................................................................................
.....................................................................................
Lời giải
- Năm 2019 dân số (ước tính) của Việt Nam là 96 triệu người.
- Từ năm 1979 đến năm 2019, dân số Việt Nam tăng thêm là:
96 – 53 = 43 (triệu người).
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 4 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 89: Kiểm đếm số lần xuất hiện của một sự kiện
Bài 90: Em ôn lại những gì đã học
Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên
Xem thêm các chương trình khác: