Vở bài tập Toán lớp 4 trang 106, 107, 108, 109 Bài 95: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất – Cánh diều
Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 106, 107, 108, 109 Bài 95: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất sách Cánh diều giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 95: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 106
a) Hãy giúp Nguyên kiểm đếm số lượng từng loại cây bằng cách hoàn thành bảng dưới đây:
Loại cây |
Nhãn |
Xoài |
Cam |
Bưởi |
Mít |
Số lượng |
b) Hoàn thành biểu đồ cột để biểu diễn các số liệu trên:
c) Trả lời các câu hỏi:
- Nguyên đã kiểm đếm những loại cây nào trong vườn nhà ông?
..............................................................................................
- Trong các loại cây Nguyên kiểm đếm, loại cây nào có số lượng nhiều nhất? Ít nhất? Những loại cây nào có số lượng bằng nhau?
..............................................................................................
..............................................................................................
- Nguyên đã kiểm đếm tất cả bao nhiêu cây trong vườn nhà ông?
..............................................................................................
- Trung bình mỗi loại cây ăn quả trong vườn nhà ông có bao nhiêu cây?
..............................................................................................
..............................................................................................
Lời giải
a)
Loại cây |
Nhãn |
Xoài |
Cam |
Bưởi |
Mít |
Số lượng |
11 |
16 |
22 |
11 |
10 |
b)
c)
- Nguyên đã kiểm đếm những loại cây: nhãn, xoài, cam, bưởi, mít.
- Trong các loại cây Nguyên kiểm đếm, cây cam có số lượng nhiều nhất, cây mít có số lượng ít nhất. Cây nhãn và cây bưởi có số lượng bằng nhau.
- Nguyên đã kiểm đếm số cây trong vườn nhà ông là: 11 + 16 + 22 + 11 + 10 = 70 (cây)
- Trung bình mỗi loại cây ăn quả trong vườn nhà ông có số cây là: 70 : 5 = 14 (cây)
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 107
a) Dựa vào thông tin trên hãy hoàn thành bảng thống kê sau:
Huy chương |
Vàng |
Bạc |
Đồng |
Việt Nam |
|||
Thái Lan |
b) Thảo luận về số liệu trong bảng thống kê trên và viết nhận xét.
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
Lời giải
a)
Huy chương |
Vàng |
Bạc |
Đồng |
Việt Nam |
205 |
125 |
116 |
Thái Lan |
92 |
103 |
136 |
b) Thảo luận về số liệu trong bảng thống kê trên và viết nhận xét.
- Số lượng huy chương Vàng và Bạc của đoàn Việt Nam nhiều hơn số lượng huy chương Vàng và Bạc của đoàn Thái Lan.
- Số lượng huy chương Đồng của đoàn Việt Nam ít hơn đoàn Thái Lan.
- Tổng số huy chương của đoàn Việt Nam là:
205 + 125 + 116 = 446 (huy chương)
- Tổng số huy chương của đoàn Thái Lan là:
92 + 103 + 136 = 331 (huy chương)
- Tổng số huy chương của đoàn Việt Nam nhiều hơn tổng số huy chương của đoàn Thái Lan.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 108
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 108 Bài 3: Quan sát biểu đồ dưới đây và trả lời các câu hỏi:
Số lượt khách tham quan một khu di tích 5 tháng đầu năm 2022
Trong 5 tháng đầu năm:
a) Có tất cả bao nhiêu lượt khách tham quan khu di tích đó?
...........................................................................................
b) Tháng nào có số lượt khách tham quan nhiều nhất?
...........................................................................................
c) Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu lượt khách tham quan?
...........................................................................................
...........................................................................................
Lời giải
a) Có tất cả số lượt khách tham quan khu di tích đó là:
300 + 420 + 250 + 100 + 180 = 1 250 (lượt khách)
b) Tháng 2 có số lượt khách tham quan nhiều nhất.
c) Trung bình mỗi tháng có số lượt khách tham quan là:
1 250 : 5 = 250 (lượt khách)
Kết quả của 10 lần quay được ghi lại như sau:
Số xuấthiện |
15 |
1 |
6 |
17 |
4 |
4 |
9 |
13 |
18 |
5 |
Người thắng |
Huy |
Ngân |
Ngân |
Huy |
Ngân |
Ngân |
Ngân |
Huy |
Huy |
Ngân |
Hãy cho biết số lần thắng của Ngân, số lần thắng của Huy.
Trả lời: ......................................................................
Lời giải
Ngân thắng 6 lần. Huy thắng 4 lần
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 109
a) Em có đồng ý với dự đoán của bạn Nam không? Tại sao?
Trả lời: ............................................................................
.........................................................................................
b) Hãy cùng bạn tung đồng xu 5 lần, 10 lần và ghi lại kết quả.
Lần tung |
Kết quả |
1 |
|
2 |
|
3 |
|
4 |
|
5 |
|
6 |
|
7 |
|
8 |
|
9 |
|
10 |
Lời giải
a) Em không đồng ý với dự đoán của bạn Nam. Vì khi tung đồng xu thì có thể xuất hiện mặt N hoặc xuất hiện mặt S. Nên Mai có thể thắng, có thể thua.
b)
Lần tung |
Kết quả |
1 |
N |
2 |
S |
3 |
S |
4 |
S |
5 |
N |
6 |
N |
7 |
N |
8 |
S |
9 |
N |
10 |
S |
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 4 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên
Bài 93: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số
Xem thêm các chương trình khác: