Vở bài tập Toán lớp 4 trang 110, 112, 113, 114 Bài 96: Ôn tập chung – Cánh diều

Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 110, 112, 113, 114 Bài 96: Ôn tập chung sách Cánh diều giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

1 802 16/01/2024


Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 96: Ôn tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 110

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 110 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng.

a) Số “Bảy triệu hai trăm ba mươi nghìn tám trăm linh năm” viết là:

A. 7 230 805

B. 7 238 005

C. 723 805

D. 7 230 085

b) Giá trị của chữ số 3 trong số 493 508 là:

A. 300

B. 3 000

C. 30 000

D. 300 000

c) Phân số chỉ số phần tô màu so với toàn bộ băng giấy sau là:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

A. 32

B. 35

C. 23

D. 25

d) Phân số 58 bằng phân số nào trong các phân số sau:

A. 1532

B. 2040

C. 2540

D. 1024

e) Rút gọn phân số 45105 về phân số tối giản, ta được:

A. 1535

B. 935

C. 1521

D. 37

g) So sánh nào sau đây là đúng?

A. 54<58

B. 1524<98

C. 27>57

D. 1312<1

h) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 205 dm2 8 cm2 = ..... cm2 là:

A. 2 058

B. 20 508

C. 20 580

D. 25 008

i) Một rổ cam có 24 quả. Hỏi 23 số cam trong rổ là bao nhiêu quả cam?
A. 16 quả cam

B. 14 quả cam

C. 36 quả cam

D. 8 quả cam

k) Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

A.Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

B.Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

C.Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

D.Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

l) Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thoi?

A.Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

B.Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

C.Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

D.Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

m) Quan sát hình vẽ mô tả ảnh chụp một sân vận động từ trên cao của một vệ tinh:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

Diện tích phần sân chơi (màu xám nhạt) khoảng:

A. Từ 100 m2 đến 900 m2

B. Từ 1 000 m2 đến 9 000 m2.

C. Từ 10 000 m2 đến 15 000 m2.

D. Từ 16 000 m2 đến 20 000 m2

Lời giải

a)

Đáp án đúng là: A

Số “Bảy triệu hai trăm ba mươi nghìn tám trăm linh năm” viết là: 7 230 805

b)

Đáp án đúng là: B

Giá trị của chữ số 3 trong số 493 508 là: 3 000.

c)

Đáp án đúng là: B

Phân số chỉ số phần tô màu so với toàn bộ băng giấy là: 35

d)

Đáp án đúng là: C

Ta có: 58=5×58×5=2540

Vậy phân số 58 bằng phân số 2540

e)

Đáp án đúng là: D

Ta có: 45105=45:15105:15=37

g)

Đáp án đúng là: B

Ta có:

54=108>58. Vậy đáp án A sai.

98=2724>1524. Vậy đáp án B đúng.

27<57. Vậy đáp án C sai.

13>12 nên 1312>1. Vậy đáp án D sai.

h)

Đáp án đúng là: B

Ta có: 205 dm2 = 20 500 cm2.

Vậy 205 dm2 8 cm2 = 20 508 cm2

Vậy số cần điền là: 20 508

i)

Đáp án đúng là: A

Ta có: 23×24=16 (quả)

k)

Đáp án đúng là: A

Trong các hình, hình hình bình hành là:Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

l)

Đáp án đúng là: D

Trong các hình, hình thoi là:Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

m)

Đáp án đúng là: C

Phần sân chơi được tạo bởi:

18 × 8 = 144 (ô vuông)

Mỗi ô vuông có diện tích 100m2

Vậy sân chơi có diện tích là:

100 × 144 = 14 400 (m2)

Đáp số: 14 400 m2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 112

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 112 Bài 2: Tính:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 112 Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 75 m và chiều rộng là 25 m.

a) Tính diện tích của thửa ruộng.

b) Người ta trồng ngô trên thửa ruộng đó, tính ra trung bình 1 m2 đất thu được 12 kg ngô. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu ki-lô-gam ngô?

Bài giải

................................................................................

................................................................................

.................................................................................

.................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

a)

Chiều dài của thửa ruộng là:

75 – 25 = 50 (m)

Diện tích của thửa ruộng là:

50 × 25 = 1 250 (m2)

Đáp số: 1 250 m2

b)

Cả thửa ruộng đó thu được số ki-lô-gam ngô là:

1250×12=625(kg)

Đáp số: 625 kg

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 112 Bài 4: Bác bảo vễ đã đi kiểm tra 5 vòng xung quanh khu cắm trại như hình dưới đây. Theo em, bác đã đi tất cả bao nhiêu mét?

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

Trả lời: ...........................................................................

........................................................................................

........................................................................................

Lời giải

Chu vi khu cắm trại là:

(17 + 6) × 2 = 46 (m)

Bác bảo vệ đã đi số mét là:

46 × 5 = 230 (m)

Đáp số: 230 m

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 113

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 113 Bài 5: Một chiếc hộp có năm thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau.

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp. Ghi lại số trên thẻ rút được và bỏ lại thẻ vào hộp. Sau 10 lần rút thẻ liên tiếp, bạn Hà Linh có kết quả thống kê như sau:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện thẻ số 3 và thẻ số 5 sau 10 lần rút ngẫu nhiên.

Trả lời: ...............................................................................

............................................................................................

............................................................................................

............................................................................................

Lời giải

Số lần xuất hiện thẻ số 3 là: 3 lần

Số lần xuất hiện thẻ số 5 là: 3 lần

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 114

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 114 Bài 6: Quan sát biểu đồ sau và trả lời các câu hỏi:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

a) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 1989 là bao nhiêu?

......................................................................................

b) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 2019 là bao nhiêu?

......................................................................................

c) Từ năm 1989 đến năm 2019, tuổi thọ trung bình của người Việt Nam đã tăng bao nhiêu tuổi?

......................................................................................

......................................................................................

......................................................................................

Lời giải

a) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 1989 là 65 tuổi.

b) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 2019 là 74 tuổi.

c) Từ năm 1989 đến năm 2019, tuổi thọ trung bình của người Việt Nam đã tăng số tuổi là:

74 – 65 = 9 (tuổi)

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 4 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 91: Em vui học toán

Bài 92: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên

Bài 93: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số

Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường

Bài 95: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất

1 802 16/01/2024