Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên - Chân trời sáng tạo
Tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiênngắn gọn, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Hóa học lớp 10.
Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
I. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, được thực hiện qua các bước:
(1) Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.
(2) Hình thành giải thuyết.
(3) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết.
(4) Thực hiện kế hoạch.
(5) Kết luận.
II. Kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
Để học tập tốt môn Khoa học tự nhiên, chúng ta cần thực hiện và rèn luyện một số kĩ năng: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình.
1. Kĩ năng quan sát
Quan sát khoa học là quan sát sự vật, hiện tượng hay quá trình diễn ra trong tự nhiên để đặt ra câu hỏi cần tìm hiều hay khám phá, từ đó có được câu trả lời.
2. Kĩ năng phân loại
Sau khi đã thu thập mẫu vật, dữ liệu để nghiên cứu, các nhà khoa học lựa chọn các mẫu vật, dữ liệu có cùng đặc điểm chung giống nhau để sắp xếp thành các nhóm.
3. Kĩ năng liên kết
Từ những thông tin thu được, các nhà nghiên cứu tiếp tục liên kết các tri thức khoa học, liên kết các dữ liệu đã thu được.
Kĩ năng liên kết này được thực hiện thông qua việc sử dụng các kiến thức khoa học liên quan, sử dụng các công cụ toán học, các phần mềm máy tính, … để thu thập và xử lý dữ liệu nhằm tìm mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên.
4. Kĩ năng đo
Kĩ năng đo gồm: ước lượng giá trị cần đo; lựa chọn dụng cụ đo thích hợp; tiến hành đo; đọc đúng kết quả đo, ghi lại kết quả đo.
5. Kĩ năng dự báo
Dự báo là một nhận định về những gì được đánh giá có thể xảy ra trong tương lai dựa trên những căn cứ được biết trước đó, đặc biệt là liên quan đến một tình huống cụ thể.
6. Kĩ năng viết báo cáo
Quá trình nghiên cứu, tìm hiểu tự nhiên được trình bày thành báo cáo khoa học.
Cấu trúc một bài báo cáo thường có các đề mục: tên đề tài nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết khoa học, kế hoạch thực hiện, triển khai kế hoạch, rút ra kết luận, nghiên cứu.
7. Kĩ năng thuyết trình
Sau khi hoàn thành báo cáo, chúng ta cần trình bày kết quả nghiên cứu bằng bài thuyết trình.
Một số yêu cầu cần đảm bảo để bài thuyết trình đạt hiệu quả cao:
+ Trước khi thuyết trình: Chuẩn bị bài báo cáo, các công cụ hỗ trợ nếu có.
+ Trong quá trình thuyết trình: Chú ý về hình thức; về ngôn ngữ cần rõ ràng, rành mạch, ngắn gọn, logic; về ngữ điệu, nhịp điệu, sự kết hợp với ngôn ngữ cơ thể, …
+ Sau khi kết thúc bài thuyết trình: Lắng nghe câu hỏi, ghi chép và chuẩn bị câu trả lời theo nhóm các vấn đề. Trong khi trao đổi, thảo luận, cần tập trung vào vấn đề cốt lõi cùng thái độ nhiệt tình, ôn hòa, cởi mở.
III. Một số dụng cụ đo
1. Dao động kí
- Chức năng: Hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian (giúp chúng ta biết được dạng đồ thị của tín hiệu theo thời gian).
- Nguyên lý hoạt động: Mắc hai đầu micro với chốt tín hiệu vào của dao động kí. Micro sẽ biến đổi tín hiệu âm truyền tới thành tín hiệu điện có cùng quy luật với quy luật của tín hiệu âm. Trên màn hình của dao động kí sẽ xuất hiện một đường cong sáng biểu diễn sự biến đổi của tín hiệu điện theo thời gian. Căn cứ vào đó, ta biết được quy luật biến đổi của tín hiệu âm truyền tới theo thời gian.
\- Một số nút cơ bản của mặt trước dao động kí
(1) POWER: Bật/ Tắt nguồn
(2) CH1 INPUT: Ngõ kết nối micro
(3) INTEN: Điều chỉnh độ sáng của tín hiệu trên màn hình.
(4) FOCUS: Điều chỉnh độ nét của tín hiệu trên màn hình
(5) MODE: Chọn mode
(6) VOLTS/ DIV: Chọn tỉ lệ điện áp trên một ô theo trục dọc.
(7) TIME/ DIV: Chọn tỉ lệ thời gian trên một ô theo trục ngang.
(8) TRIGGER: Điều chỉnh độ trigger
Sử dụng dao động kí:
- Gắn tín hiệu vào kênh 1, chọn mode CH1
- Xoay hai nút INTEN, FOCUS về vị trí giữa;
- Điểu chỉnh nút VOLTS/ DIV, TIME/ DIV ở mức trung bình;
- Trong 3 chế độ AC/ GND/ DC, chọn chế độ AC, nhấn ALT/ CHOP rồi nhả ra.
- Đặt TRIGGER MODE ở chế độ AUTO;
- Bật nút POWER, điều chỉnh nút VOLTS/ DIV, TIME/ DIV để chọn tỉ lệ điện áp và tỉ lệ thời gian phù hợp, kết hợp với xoay TRIGGER LEVEL cho tới khi đồ thị tín hiệu hiện ổn định trên màn hình.
2. Đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện
- Chức năng: Đo thời gian chuyển động của một vật trên một quãng đường khi vật đó chuyển động với vận tốc lớn. Ví dụ: đo thời gian một viên bi sắt chuyển động trên máng nghiêng.
- Cấu tạo đồng hồ đo thời gian dùng cổng quang điện gồm hai bộ phận chính: đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện.
- Đồng hồ đo thời gian hiện số:
Mặt trước và mặt sau đồng hồ đo thời gian hiện số gồm các nút:
(1) Thang đo: Nút thang đo thể hiện giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
(2) Mode: Thể hiện chế độ làm việc của đồng hồ, cụ thể nếu chọn chế độ làm việc A ↔ B thì ta sẽ đo được thời gian chuyển động của vật đi được quãng đường từ cổng quang thứ nhất đến cổng quang thứ hai. Cổng C là để kết nối với nam châm điện.
(3) Reset: Nút sử dụng để quay về trạng thái ban đầu.
Mặt sau đồng hồ đo thời gian hiện số gồm các nút:
(4) Công tắc điện: Nút đóng hoặc ngắt điện.
(5) Các nút cắm cổng quang điện.
- Cổng quang điện
+ Cổng quang điện hay còn gọi là mắt thần, một thiết bị cảm biến gồm hai bộ phận phát và thu tia hồng ngoại.
+ Khi tia hồng ngoại chiếu đến bộ phận thu bị chặn lại thì cổng quang sẽ phát ra một tín hiệu điều khiển thiết bị được nối với nó. Khi nối cổng quang điện với đồng hồ hiện số, tùy theo cách chọn chế độ của đồng hồ mà tín hiệu này sẽ điều khiển đồng hồ bắt đầu đo hoặc dừng do.
+ Hiện nay, cổng quang điện có trong các thiết bị như: hệ thống đếm sản phẩm; hệ thống phát hiện người, vật chuyển động.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 3: Nguyên tố hóa học
Lý thuyết Bài 4: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Friend plus – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Friend plus– Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Friends plus đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 7 Friends plus theo Unit có đáp án
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Chân trời sáng tạo