Lý thuyết Liên kết ion – Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 10 Bài 9: Liên kết ion ngắn gọn, chi tiết sách Chân trời sáng tạo với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Hóa học 10.

1 3336 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Hóa học 10 Bài 9: Liên kết ion

Bài giảng Hóa học 10 Bài 9: Liên kết ion 

A. Lý thuyết Liên kết ion

I. Ion và sự hình thành liên kết ion

1. Sự tạo thành ion

- Khi nhường electron, nguyên tử trở thành ion dương (cation)

Ví dụ:

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 9: Liên kết ion - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Viết gọn: MgMg2+ + 2e

- Khi nhận electron, nguyên tử trở thành ion âm (anion)

Ví dụ:

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 9: Liên kết ion - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Viết gọn: O + 2e → O2-

Chú ý: Giá trị điện tích trên cation hoặc anion bằng số electron mà nguyên tưr nhường hoặc nhận.

2. Liên kết ion

- Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

- Liên kết ion thường được hình thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình.

- Ví dụ: Sự hình thành liên kết ion trong phân từ sodium chloride:

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 9: Liên kết ion - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ Nguyên tử Na (Z = 11) nhường đi 1 electron ở lớp ngoài cùng trở thành ion mang điện tích dương, kí hiệu là Na+.

+ Nguyên tử Cl (Z = 17) nhận 1 electron từ nguyên tử Na trở thành ion mang điện tích âm, kí hiệu là Cl-.

Các ion Na+Cl- hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử NaCl.

Phương trình hóa học: 2Na + Cl2 → 2NaCl.

II. Tinh thể ion

- Tinh thể ion là hợp chất ion ở dạng rắn. Chúng gồm các ion liên kết với nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo thành một mạng tinh thể.

- Ô mạng tinh thể là đơn vị nhỏ nhất của mạng tinh thể, hiển thị cấu trúc không gian ba chiều của toàn bộ tinh thể.

- Tinh thể của một chất có thể xem là một ô mạng lặp đi lặp lại trong không gian ba chiều.

- Do các hợp chất ion có cấu trúc tinh thể nên trong điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi và không dẫn điện ở trạng thái rắn. Hợp chất ion thường dễ tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.

Ví dụ: NaCl là hợp chất ion phổ biến. Trong điều kiện thường, hợp chất này tồn tại dưới dạng tinh thể rắn, cứng, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 9: Liên kết ion - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

B. Trắc nghiệm Liên kết ion

Câu 1. Liên kết ion thường được hình thành khi

A. kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình

B. 2 phi kim điển hình tác dụng với nhau

C. kim loại điển hình tác dụng với khí hiếm

D. phi kim điển hình tác dụng với khí hiếm

Đáp án đúng là: A

Liên kết ion thường được hình thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình.

Câu 2. Liên kết ion trong hợp chất KCl tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa

A. cation K2+ và anion Cl2−

B. cation Kvà anion Cl

C. cation Clvà anion K

D. cation Cl2+ và anion K2−

Đáp án đúng là: B

K (Z = 19): [Ar]4s1 có 1 electron lớp ngoài cùng  xu hướng nhường 1 electron để trở thành caction K+

Cl (Z = 17): [Ne]3s23p5 có 7 electron lớp ngoài cùng  xu hướng nhận 1 electron để trở thành anion Cl

Liên kết ion trong hợp chất KCl tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa cation Kvà anion Cl.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Liên kết ion chỉ có trong đơn chất

B. Liên kết ion chỉ có trong hợp chất

C. Liên kết ion có cả trong đơn chất và hợp chất

D. Cả A, B, và C đều sai.

Đáp án đúng là: B

Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương (hình thành từ kim loại) và ion âm (hình thành từ phi kim).

⇒ Phân tử chứa liên kết ion được hình thành từ kim loại và phi kim điển hình.

⇒ Liên kết ion chỉ có trong hợp chất.

Câu 4. Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử MgO là

A. Mg  Mg2+ + 2e; O + 2e  O2−; Mg2+ + O2− MgO

B. Mg  Mg+ + 1e; O + 1e  O; Mg+ O MgO

C.  O2+ + 2e; Mg + 2e  Mg2−; O2+ + Mg2− MgO

D.  O+ + 1e; Mg + 1e  Mg; O+ Mg MgO

Đáp án đúng là: A

Mg (Z = 12): [Ne]3s2 có 2 electron lớp ngoài cùng  xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.

O (Z = 8): [He]2s22p4 có 6 electron lớp ngoài cùng  xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.

Quá trình hình thành liên kết ion:

MgMg2+ + 2e

[Ne]3s2 [Ne]

O+ 2e  O2−

[He]2s22p4 [Ne]

Mg2+ + O2− MgO

Câu 5. Khẳng định đúng là

A. Khi nhường electron, nguyên tử trở thành ion dương (cation)

B. Khi nhận electron, nguyên tử trở thành ion âm (anion)

C. Giá trị điện tích trên cation hoặc anion bằng số electron mà nguyên tử đã nhường hoặc nhận

D. Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án đúng là: D

Khi nhường electron, nguyên tử trở thành ion dương (cation)

Khi nhận electron, nguyên tử trở thành ion âm (anion)

Giá trị điện tích trên cation hoặc anion bằng số electron mà nguyên tử đã nhường hoặc nhận.

Câu 6. Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử CaCl2 là

A. Ca  Ca2+ + 2e; Cl + 2e  Cl2−; Ca2+ + Cl2− CaCl2

B. Ca  Ca2+ + 2e; Cl + 1e  Cl; Ca2+ + Cl CaCl2

C. Ca  Ca2+ + 2e; Cl + 1e  Cl; Ca2+ + 2Cl CaCl2

D. Ca  Ca+ + 1e; Cl + 2e  Cl2−; Ca+ Cl2− CaCl2

Đáp án đúng là: C

Ca (Z = 20): [Ar]4s2 có 2 electron lớp ngoài cùng  xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.

Cl (Z = 17): [Ne]3s23p5 có 7 electron lớp ngoài cùng  xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm.

Quá trình hình thành liên kết ion:

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9 (có đáp án): Liên kết ion

Ca2+ + 2Cl CaCl2

Câu 7. Ion Al3+ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?

A. Helium

B. Neon

C. Argon

D. Krypton

Đáp án đúng là: B

Al (Z = 13): [Ne]3s23p1 có 3 electron lớp ngoài cùng  xu hướng nhường 3 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne.

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9 (có đáp án): Liên kết ion

Câu 8. Cho các ion sau: Ca2+, F-, Al3+ và P3−. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Đáp án đúng là: B

Ca (Z = 20): [Ar]4s2 có 2 electron lớp ngoài cùng  xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm gần nhất là Ar.

 Cấu hình electron của Ca2+ là: [Ar]

F (Z = 9): 1s22s22p5 có 7 electron lớp ngoài cùng  xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne.

 Cấu hình electron của F là: [Ne]

Al (Z = 13): [Ne]3s23p1 có 3 electron lớp ngoài cùng  xu hướng nhường 3 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne.

 Cấu hình electron của Al3+ là: [Ne]

P (Z = 15): [Ne]3s23p3 có 5 electron lớp ngoài cùng  xu hướng nhận 3 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm gần nhất là Ar.

 Cấu hình electron của P3− là: [Ar]

Vậy có 2 ion có cấu hình electron của khí hiếm neon.

Câu 9. So sánh nào dưới đây là đúng?

A. Bán kính nguyên tử Ca bằng bán kính ion Ca2+

B. Bán kính nguyên tử Ca lớn hơn bán kính ion Ca2+

C. Bán kính nguyên tử Ca nhỏ hơn bán kính ion Ca2+

D. Bán kính nguyên tử Ca lớn hơn hoặc bằng bán kính ion Ca2+

Đáp án đúng là: B

Nguyên tử Ca (Z = 20): [Ar]4s2 có 4 lớp electron.

Ca  Ca2+ + 2e

Ion Ca2+ (Z = 20): [Ar] có 3 lớp electron.

Do đó bán kính nguyên tử Ca lớn hơn bán kính ion Ca2+

Câu 10. Hợp chất nào dưới đây là hợp chất ion?

A. NaCl

B. N2

C. H2O

D. CO2

Đáp án đúng là: A

Hợp chất ion là hợp chất được hình thành từ kim loại điển hình với phi kim điển hình.

Na là kim loại điển hình, Cl là phi kim điển hình ⇒ NaCl là hợp chất ion.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Lý thuyết Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Lý thuyết Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Lý thuyết Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Lý thuyết Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

1 3336 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: