Lý thuyết Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học – Hóa 10 Chân trời sáng tạo
Tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 10 Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học ngắn gọn, chi tiết sách Chân trời sáng tạo với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Hóa học 10.
Lý thuyết Hóa học 10 Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Bài giảng Hóa học 10 Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
A. Lý thuyết Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
I. Phản ứng tỏa nhiệt
- Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
- Ví dụ:
+ Phản ứng nhiệt nhôm tỏa một lượng nhiệt rất lớn làm nóng chảy hỗn hợp chất phản ứng và sắt sinh ra. Ứng dụng để hàn đường ray
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
+ Phản ứng đốt cháy than tỏa một lượng nhiệt lớn giúp nấu chín thức ăn và sưởi ấm.
C + O2 CO2
II. Phản ứng thu nhiệt
- Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
Ví dụ: Phản ứng nung đá vôi là phản ứng thu nhiệt:
CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g)
Nếu ngừng cung cấp nhiệt thì phản ứng sẽ không tiếp tục xảy ra.
III. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
1. Biến thiên enthalpy của phản ứng
- Biến thiên enthalpy của phản ứng (hay nhiệt phản ứng) được kí hiệu là ∆rH, thường tính theo đơn vị kJ hoặc kcal.
- Biến thiên enthalpy của phản ứng là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của một phản ứng hóa học trong quá trình đẳng áp (áp suất không đổi).
- Biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của một phản ứng hóa học, được kí hiệu , là nhiệt kèm theo phản ứng đó trong điều kiện chuẩn.
- Điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/ L (đối với chất tan trong dung dịch) và thường chọn nhiệt độ 25oC (hay 298K).
2. Phương trình nhiệt hóa học
- Phương trình nhiệt hóa học là phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu (cđ) và sản phẩm (sp).
- Phản ứng thu nhiệt (hệ nhận nhiệt của môi trường) thì .
- Phản ứng tỏa nhiệt (hệ tỏa nhiệt ra môi trường) thì
Ví dụ:
C(s) + H2O(g) CO(g) + H2(g) ∆ r = +131,25 kJ > 0 (1)
⇒ Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt.
CuSO4 (aq) + Zn(s) → ZnSO4(aq) + Cu(s) ∆ r = -231,04 kJ < 0 (2)
⇒ Phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt.
IV. Enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành)
- Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất.
- Enthalpy tạo thành (hay nhiệt tạo thành) được kí hiệu bằng ∆fH, thường được tính theo đơn vị kJ/ mol hoặc kcal/ mol.
- Enthalpy tạo thành trong điều kiện chuẩn được gọi là enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) và được kí hiệu là .
Chú ý:
1. của đơn chất bền nhất bằng 0 (xét ở điều kiện chuẩn).
2. < 0, chất bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó.
3. > 0, chất kém bền hơn mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó.
V. Ý nghĩa của dấu và giá trị
- Phản ứng tỏa nhiệt:
- Phản ứng thu nhiệt:
- Thường các phản ứng có < 0 thì xảy ra thuận lợi.
Chú ý: Phản ứng thu nhiệt cần cung cấp nhiệt liên tục, nếu dừng cung cấp nhiệt phản ứng sẽ không tiếp diễn
B. Trắc nghiệm Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Câu 1. Phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây là phản ứng thu nhiệt?
A. Vôi sống tác dụng với nước: CaO + H2O ⟶Ca(OH)2
B. Đốt cháy than: C + O2 CO2
C. Đốt cháy cồn: C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
D. Nung đá vôi: CaCO3 CaO + CO2
Đáp án đúng là: D
Vôi sống tác dụng với nước: CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2 phản ứng xảy ra ở điều kiện thường và làm nhiệt độ môi trường xung quanh nóng lên ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.
Đốt cháy than: C + O2 CO2 và đốt cháy cồn: C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O cần cung cấp nhiệt độ ban đầu sau đó phản ứng tự cháy và tỏa nhiệt. ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.
Nung đá vôi: CaCO3 CaO + CO2 phản ứng cần cung cấp nhiệt độ trong toàn bộ quá trình, nếu ngừng cung cấp nhiệt phản ứng không xảy ra. ⇒ Phản ứng thu nhiệt.
Câu 2. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với
A. 1 bar (đối với chất khí);
B. nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch);
C. nhiệt độ thường được chọn là 25° C (298 K);
D. Cả A, B và C.
Đáp án đúng là: D
Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với 1 bar (đối với chất khí); nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 25° C (298 K).
Câu 3. Nhiệt kèm theo phản ứng trong điều kiện chuẩn là
A. enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là ;
B. biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là ;
C. biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là ;
D. enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là .
Đáp án đúng là: B
Nhiệt kèm theo phản ứng trong điều kiện chuẩn là biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là .
Câu 4. Cho các phát biểu sau
(1) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
(2) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
(3) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
(4) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
Các phát biểu đúng là
A. (1) và (2);
B. (1) và (4);
C. (2) và (3);
D. (3) và (4).
Đáp án đúng là: A
Các phát biểu đúng là
(1) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
(2) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
Câu 5. Phương trình nhiệt hóa học là
A. phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong điều kiện cung cấp nhiệt độ;
B. phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng;
C. phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm;
D. phương trình phản ứng hóa học tỏa nhiệt ra môi trường.
Đáp án đúng là: C
Phương trình nhiệt hóa học là phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm.
Câu 6. Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:
C (s) + H2O (g) CO (g) + H2 (g) = + 131,25 kJ (1)
CuSO4 (aq) + Zn (s) ZnSO4 (aq) + Cu (s) = −231,04 kJ (2)
Khẳng định đúng là
A. Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt;
B. Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt;
C. Phản ứng (1) và phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt;
D. Phản ứng (1) và phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt.
Đáp án đúng là: B
Phản ứng (1) có = + 131,25 kJ > 0 nên đây là phản ứng thu nhiệt.
Phản ứng (2) có = −231,04 kJ < 0 nên đây là phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 7. Enthalpy tạo thành của một chất () là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành
A. 1 gam chất đó từ các đơn chất bền nhất;
B. 1 lít chất đó từ các đơn chất dạng bền nhất;
C. 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất;
D. 1 mol chất đó từ các hợp chất bền nhất.
Đáp án đúng là: C
Enthalpy tạo thành của một chất () là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất.
Câu 8. Cho phản ứng sau:
S (s) + O2 (g) SO2 (g) (SO2, g) = – 296,8 kJ/mol
Khẳng định sai là
A. (SO2, g) = – 296,8 kJ/mol là lượng nhiệt tỏa ra khi tạo ra 1 mol SO2 (g) từ đơn chất S (s) và O2 (g), đây là các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn;
B. Ở điều kiện chuẩn (O2, g) = 0;
C. Ở điều kiện chuẩn (S, s) = 0;
D. Hợp chất SO2(g) kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S (s) và O2 (g).
Đáp án đúng là: D
(SO2, g) = – 296,8 kJ/mol < 0 nên hợp chất SO2(g) bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S (s) và O2 (g).
Do đó khẳng định D sai.
Câu 9. Cho (Fe2O3, s) = − 825,5 kJ/mol. Biết 1 J = 0,239 cal. Enthalpy tạo thành chuẩn theo đơn vị (kcal) của Fe2O3 (s) là
A. 197,2945 kJ/mol;
B. − 197,2945 kJ/mol;
C. 3454 kJ/mol;
D. − 3454 kJ/mol.
Đáp án đúng là: B
1 J = 0,239 cal nên 1 kJ = 0,239 kcal
(Fe2O3, s) = − 825,5.0,239 = − 197,2945 (kJ/mol).
Câu 10. Cho phản ứng: Na (s) + Cl2 (g) ⟶NaCl (s) có (NaCl, s) = − 411,1 kJ/mol.
Nếu chỉ thu được 0,5 mol NaCl (s) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là
A. 411,1 kJ;
B. 25,55 kJ;
C. 250,55 kJ;
D. 205,55 kJ.
Đáp án đúng là: D
Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất () là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.
Na (s) + Cl2 (g) ⟶ NaCl (s) có (NaCl, s) = − 411,1 kJ/mol
Nếu tạo thành 1 mol NaCl (s) thì lượng nhiệt tỏa ra là 411,1 kJ
Vậy nếu tạo thành 0,5 mol NaCl (s) thì lượng nhiệt tỏa ra là 411,1.0,5 = 205,55 (kJ)
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Lý thuyết Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
Lý thuyết Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
Lý thuyết Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA
Lý thuyết Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo