Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong chu kì và nhóm – Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 10 Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong chu kì và nhóm  ngắn gọn, chi tiết sách Chân trời sáng tạo với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Hóa học 10.

1 6,740 15/08/2023
Tải về


          Lý thuyết Hóa học 10 Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong chu kì và nhóm

Bài giảng Hóa học 10 Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong chu kì và nhóm 

A. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong chu kì và nhóm

I. Bán kính nguyên tử

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong chu kì và nhóm - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

- Bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có xu hướng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:

+ Trong một chu kì, nguyên tử của các nguyên tố có cùng số lớp electron. Từ trái sang phải, điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần nên electron lớp ngoài cùng sẽ bị hạt nhân hút mạnh hơn, vì vậy bán kính nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng giảm dần.

+ Trong một nhóm, theo chiều từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng dần nên bán kính nguyên tử có xu hướng tăng.

II. Độ âm điện

- Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa học.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong chu kì và nhóm - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

- Độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:

+ Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng cũng tăng. Do đó, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố có xu hướng tăng dần.

+ Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng nhanh, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm. Do đó, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố có xu hướng giảm dần.

III. Tính kim loại, tính phi kim

- Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường electron.

Ví dụ: Na → Na+ + 1e

- Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận electron.

Ví dụ: F + 1e → F-

- Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố nhóm A có xu hướng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:

+ Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, lực hút giữa hạt nhân với electron lớp ngoài cùng tăng. Do đó, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần.

+ Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm. Do đó, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim giảm dần.

IV. Tính acid – base của oxide và hydroxyde

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong chu kì và nhóm - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần, tính acid của chúng tăng dần.

B. Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong chu kì và nhóm

Câu 1. Cho các phát biểu sau:

(1) Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng dần nên bán kính nguyên tử có xu hướng tăng.

(2) Trong một nhóm A, theo chiều từ dưới lên trên, số lớp electron tăng dần nên bán kính nguyên tử có xu hướng tăng.

(3) Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, lực hút của hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng. Do đó độ âm điện có xu hướng tăng dần.

(4) Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng nhanh, lực hút của hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm. Do đó độ âm điện có xu hướng giảm dần.

Phát biểu đúng là:

A. (1) và (3)

B. (1) và (4)

C. (2) và (3)

D. (2) và (4)

Đáp án đúng là: B

Phát biểu đúng là:

(1) Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng dần nên bán kính nguyên tử có xu hướng tăng.

(4) Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng nhanh, lực hút của hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm. Do đó độ âm điện có xu hướng giảm dần.

Câu 2. Sắp xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử: Li, N, O, Na, K.

A. Li, N, O, Na, K

B. K, Na, O, N, Li

C. O, N, Li, Na, K

D. O, N, Li, K, Na

Đáp án đúng là: C

Cấu hình electron của Li (Z = 3): 1s22s1 ⇒ chu kì 2, nhóm IA

Cấu hình electron của N (Z = 7): 1s22s22p3 ⇒ chu kì 2, nhóm VA

Cấu hình electron của O (Z = 8): 1s22s22p4 ⇒ chu kì 2, nhóm VIA

Cấu hình electron của Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 ⇒ chu kì 3, nhóm IA

Cấu hình electron của K (Z = 19): [Ar]4s1 ⇒ chu kì 4, nhóm IA

Trong một chu kì, theo chiều từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần.

Li; N và O cùng thuộc chu kì 2 theo chiều từ trái sang phải ⇒ bán kính nguyên tử của Li > N > O.

Trong một nhóm, theo điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần.

Li, Na, K cùng thuộc nhóm IA theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần ⇒ bán kính nguyên tử Li < Na < K.

Vậy bán kính nguyên tử xếp theo thứ tự tăng dần là: O, N, Li, Na, K

Câu 3. Sắp xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần độ âm điện: Na, K, Mg, Al.

A. Al, Mg, Na, K

B. K, Na, Mg, Al

C. Na, Mg, Al, K

D. K, Al, Mg, Na

Đáp án đúng là: B

Cấu hình electron của Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 ⇒ chu kì 3, nhóm IA

Cấu hình electron của Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2 ⇒ chu kì 3, nhóm IIA

Cấu hình electron của Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 ⇒ chu kì 3, nhóm IIIA

Cấu hình electron của K (Z = 19): [Ar]4s1 ⇒ chu kì 4, nhóm IA

Trong một chu kì, theo chiều từ trái sang phải, độ âm điện tăng dần.

Na, Mg và Al cùng thuộc chu kì 3 theo chiều từ trái sang phải ⇒ độ âm điện của Na < Mg < Al.

Trong một nhóm, theo điện tích hạt nhân tăng dần, độ âm điện giảm dần.

Na, K cùng thuộc nhóm IA theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần ⇒ độ âm điện Na > K.

Vậy độ âm điện xếp theo thứ tự tăng dần là: K, Na, Mg, Al.

Câu 4. Từ thích hợp điền vào chỗ trống là

“Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng …….., độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố có xu hướng ………”

A. tăng dần, tăng dần

B. tăng dần, giảm dần

C. giảm dần, giảm dần

D. giảm dần, tăng dần

Đáp án đúng là: D

Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A:

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng giảm dần, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố có xu hướng tăng dần.

Câu 5. Khẳng định sai là

A. Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường electron

B. Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận electron

C. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần

D. Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần

Đáp án đúng là: D

Khẳng định D sai vì: Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm. Do đó, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim giảm dần.

Câu 6. So sánh tính kim loại của Na, Mg, K đúng là

A. Na > Mg > K

B. K > Mg > Na

C. Mg > Na > K

D. K > Na > Mg

Đáp án đúng là: D

Cấu hình electron của Na (Z = 11): 1s22s22p63s1  chu kì 3, nhóm IA

Cấu hình electron của Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2  chu kì 3, nhóm IIA

Cấu hình electron của K (Z = 19): [Ar]4s1  chu kì 4, nhóm IA

Trong một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại giảm dần.

Na, Mg thuộc chu kì 3 theo chiều điện tích hạt nhân tăng  tính kim loại Na > Mg

Trong một nhóm, theo điện tích hạt nhân tăng dần, tính kim loại tăng dần.

Na, K cùng thuộc nhóm IA theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần  tính kim loại của Na < K.

Vậy tính kim loại của K > Na > Mg.

Câu 7. So sánh tính phi kim của F, S, Cl đúng là

A. F > S > Cl

B. Cl > S > F

C. F > Cl > S

D. S > Cl > F

Đáp án đúng là: C

Cấu hình electron của F (Z = 9): 1s22s22p5  chu kì 2, nhóm VIIA

Cấu hình electron của S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4  chu kì 3, nhóm VIA

Cấu hình electron của Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5  chu kì 3, nhóm VIIA

Trong một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính phi kim tăng dần.

S, Cl thuộc chu kì 3 theo chiều điện tích hạt nhân tăng  tính phi kim S < Cl

Trong một nhóm, theo điện tích hạt nhân tăng dần, tính phi kim giảm dần.

F, Cl cùng thuộc nhóm VIIA theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần  tính phi kim của F > Cl.

Vậy tính phi kim của F > Cl > S.

Câu 8. Theo độ âm điện của Pauling, nguyên tử có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là

A. F

B. H

C. He

D. O

Đáp án đúng là: A

Theo độ âm điện của Pauling, nguyên tử có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là F với độ âm điện là 3,98.

Câu 9. Sắp xếp tính base của NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 theo chiều giảm dần là

A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3

B. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH

C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH

D. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3

Đáp án đúng là: A

Na, Mg, Al cùng thuộc chu kì 3 theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của hydroxide có xu hướng giảm dần theo thứ tự NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.

Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử lớn nhất?

A. Si (Z = 14)

B. P (Z = 15)

C. Ge (Z = 32)

D. As (Z = 33)

Đáp án đúng là: C

Si (Z = 14) có cấu hình electron là: [Ne]3s23p2  Chu kì 3, nhóm IVA

P (Z = 15) có cấu hình electron là: [Ne]3s23p3  Chu kì 3, nhóm VA

Ge (Z = 32) có cấu hình electron là: [Ar]3d104s24p2  Chu kì 4, nhóm IVA

As (Z = 33) có cấu hình electron là: [Ar]3d104s24p3  Chu kì 4, nhóm VA

Trong một chu kì, theo chiều từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần.

Si; P cùng thuộc chu kì 3 theo chiều từ trái sang phải  bán kính nguyên tử của Si > P.

Ge, As cùng thuộc chu kì 4 theo chiều từ trái sang phải  bán kính nguyên tử của Ge > As.

Trong một nhóm, theo điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần.

Si, Ge cùng thuộc nhóm IVA theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần  bán kính nguyên tử Si < Ge

Vậy bán kính nguyên tử Ge > As và Ge > Si > P.

Nguyên tử của nguyên tố Ge có bán kính nguyên tử lớn nhất.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 7: Định luật tuần hoàn – ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Lý thuyết Bài 8: Quy tắc octet

Lý thuyết Bài 9: Liên kết ion

Lý thuyết Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Lý thuyết Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

1 6,740 15/08/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: