Lý thuyết Nhập môn hóa học – Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 10 Bài 1: Nhập môn hóa học ngắn gọn, chi tiết sách Chân trời sáng tạo với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Hóa học 10.

1 7615 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Hóa học 10 Bài 1: Nhập môn hóa học

Bài giảng Hóa học 10 Bài 1: Nhập môn hóa học

A. Lý thuyết Nhập môn hóa học

I. Đối tượng nghiên cứu hóa học

- Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 1: Nhập môn hóa học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

II. Vai trò của hóa học trong đời sống và sản xuất

- Hóa học có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất và nghiên cứu khoa học. Ví dụ:

+ Các chất hóa học được sử dụng làm nhiên liệu; nguyên liệu, vật liệu để sản xuất.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 1: Nhập môn hóa học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ Điều chế các loại thuốc phòng và chữa bệnh cho con người, thiết bị y tế, mĩ phẩm, ...

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 1: Nhập môn hóa học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ Sản xuất phân bón, chất dẻo, các chất hóa học được sử dụng trong phòng thí nghiệm, ...

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 1: Nhập môn hóa học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

III. Phương pháp học tập hóa học

- Để học tốt môn Hóa học, chúng ta cần có phương pháp học tập đúng đắn thông qua một số hoạt động được thực hiện trên lớp học cũng như ở nhà:

+ Ôn tập và nghiên cứu bài học trước khi đến lớp.

+ Rèn luyện tư duy hóa học.

+ Ghi chép.

+ Luyện tập thường xuyên.

+ Thực hành thí nghiệm.

+ Sử dụng thẻ ghi nhớ.

+ Hoạt động tham quan, trải nghiệm.

+ Sử dụng sơ đồ tư duy.

- Phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học, bao gồm:

+ Phương pháp tìm hiểu lí thuyết.

+ Phương pháp học tập thông qua thực hành, thí nghiệm.

+ Phương pháp luyện tập, ôn tập.

+ Phương pháp học tập trải nghiệm.

IV. Phương pháp nghiên cứu hóa học

1. Phương pháp nghiên cứu hóa học

- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: là sử dụng những định luật, nguyên lí, quy tắc, cơ chế, mô hình, … cũng như các kết quả nghiên cứu đã có để tiếp tục làm rõ những vấn đề của lý thuyết hóa học.

- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: là nghiên cứu những vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng…

- Phương pháp nghiên cứu ứng dụng: nhằm mục đích giải quyết các vấn đề hóa học được ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau.

2. Các bước nghiên cứu hóa học

- Phương pháp nghiên cứu hóa học thường bao gồm một số bước:

(1) Xác định vấn đề nghiên cứu;

(2) Nêu giả thuyết khoa học;

(3) Thực hiện nghiên cứu (lý thuyết, thực nghiệm, ứng dụng);

(4) Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.

- Ví dụ: Các bước để nghiên cứu thành phần hóa học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm trà trong sản xuất nước súc miệng.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 1: Nhập môn hóa học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

B. Trắc nghiệm Nhập môn hóa học

Câu 1. Cho các quá trình biến đổi sau:

(1) Nước sôi bay hơi.

(2) Nhúng đinh sắt vào dung dịch acid chloride thấy sủi bọt khí, đinh sắt tan dần.

Khẳng định đúng là

A. (1) là quá trình biến đổi vật lí, (2) là quá trình biến đổi hóa học

B. (1) là quá trình biến đổi hóa học, (2) là quá trình biến đổi vật lí

C. Cả (1) và (2) đều là quá trình biến đổi hóa học

D. Cả (1) và (2) đều là quá trình biến đổi vật lí

Đáp án đúng là: A

Biến đổi vật lí là quá trình biến đổi về các đặc tính vật lí của nó như hình dạng, trạng thái (rắn, lỏng khí) nhưng vẫn giữ nguyên chất ban đầu.

Biến đổi hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.

(1) Nước sôi bay hơi. ⇒ nước từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí (hơi) ⇒ quá trình biến đổi vật lí.

(2) Nhúng đinh sắt vào dung dịch acid chloride thấy sủi bọt khí (chất mới tạo thành), đinh sắt tan dần.

Phản ứng: Fe + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2

⇒ Quá trình biến đổi hóa học.

Câu 2. Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực

A. khoa học hình thức

B. khoa học xã hội

C. khoa học tự nhiên

D. khoa học ứng dụng

Đáp án đúng là: C

Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phải đối tượng nghiên cứu của hóa học?

A. Thành phần, cấu trúc của chất

B. Tính chất và sự biến đổi của chất

C. Ứng dụng của chất

D. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào

Đáp án đúng là: D

Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng.

Sự lớn lên và sinh sản của tế bào thuộc đối tượng nghiên cứu của sinh học.

Câu 4. Trong các chất: nhôm (aluminium), nitơ (nitrogen), oxi (oxygen), nước. Hợp chất là

A. nhôm (aluminium)

B. nitơ (nitrogen)

C. oxi (oxygen)

D. nước

Đáp án đúng là: D

Hợp chất là những chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.

Nhôm (aluminium) có công thức phân tử là Al ⇒ chỉ được cấu tạo từ nguyên tố Al.

Nitơ (nitrogen) có công thức phân tử là N2 ⇒ chỉ được cấu tạo từ nguyên tố N.

Oxi (oxygen) có công thức phân tử là O2 ⇒ chỉ được cấu tạo từ nguyên tố O.

Nước có công thức phân tử là H2O ⇒ được cấu tạo từ 2 nguyên tố H và O.

Vậy hợp chất là nước.

Câu 5. Hóa học có vai trò quan trọng trong

A. đời sống

B. sản xuất

C. nghiên cứu khoa học

D. Cả A, B và C

Đáp án đúng là: D

Hóa học có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất và nghiên cứu khoa học.

Câu 6. Phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học bao gồm bao nhiêu phương pháp?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án đúng là: C

Phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học bao gồm 4 phương pháp:

(1) Phương pháp tìm hiểu lí thuyết.

(2) Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm.

(3) Phương pháp luyện tập, ôn tập.

(4) Phương pháp học tập trải nghiệm.

Câu 7. Phương pháp nào dưới đây không phải là phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học?

A. Phương pháp giao tiếp

B. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết

C. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm

D. Phương pháp học tập trải nghiệm

Đáp án đúng là: A

Phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học bao gồm:

(1) Phương pháp tìm hiểu lí thuyết.

(2) Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm.

(3) Phương pháp luyện tập, ôn tập.

(4) Phương pháp học tập trải nghiệm.

Vậy phương pháp giao tiếp không phải là phương pháp học tập hóa học nhằm phát triển năng lực hóa học.

Câu 8. Hoạt động trong hình vẽ dưới đây tương ứng với phương pháp học tập hóa học nào?

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1 (có đáp án): Nhập môn Hóa học

A. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết.

B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm.

C. Phương pháp luyện tập, ôn tập.

D. Phương pháp học tập trải nghiệm.

Đáp án đúng là: D

Hình ảnh trên là hoạt động thí nghiệm hóa học. ⇒ Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm.

Câu 9. Phương pháp nào dưới đây là phương pháp nghiên cứu hóa học?

A. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết

B. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm

C. Phương pháp nghiên cứu ứng dụng

D. Cả A, B và C

Đáp án đúng là: D

Phương pháp nghiên cứu hóa học bao gồm: nghiên cứu lí thuyết, nghiên cứu thực nghiệm, nghiên cứu ứng dụng.

Câu 10. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết là

A. sử dụng những định luật, nguyên lí, quy tắc, cơ chế, mô hình, … cũng như các kết quả nghiên cứu đã có để tiếp tục làm rõ những vấn đề của lí thuyết hóa học

B. nghiên cứu những vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng…

C. giải quyết các vấn đề hóa học được ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau

D. Cả A, B và C đều sai

Đáp án đúng là: A

Phương pháp nghiên cứu lí thuyết là sử dụng những định luật, nguyên lí, quy tắc, cơ chế, mô hình, … cũng như các kết quả nghiên cứu đã có để tiếp tục làm rõ những vấn đề của lí thuyết hóa học.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Lý thuyết Bài 3: Nguyên tố hóa học

Lý thuyết Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Lý thuyết Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Lý thuyết Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong chu kì và nhóm

1 7615 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: