Lý thuyết Quy tắc octet – Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 10 Bài 8: Quy tắc octet ngắn gọn, chi tiết sách Chân trời sáng tạo với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Hóa học 10.

1 5151 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Hóa học 10 Bài 8: Quy tắc octet 

Bài giảng Hóa học 10 Bài 8: Quy tắc octet

A. Lý thuyết Quy tắc octet

I. Liên kết hóa học

- Phân tử được tạo nên từ các nguyên tử bằng liên kết hóa học.

Ví dụ:

- Phân tử hydrogen (H2) được tạo nên bằng liên kết hóa học giữa hai nguyên tử hydrogen (H).

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 8: Quy tắc octet - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

- Phân tử fluorine (F2) được tạo nên bằng liên kết hóa học giữa hai nguyên tử fluorine (F).

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 8: Quy tắc octet - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

II. Quy tắc octet

- Quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).

Ví dụ 1: Vận dụng quy tắc octet trong sự hình thành phân tử oxygen (O2)

Nguyên tử oxygen có 6 electron ở lớp ngoài cùng. Khi 2 nguyên tử O liên kết với nhau, mỗi nguyên tử O sẽ góp 2 electron để tạo 2 cặp electron dùng chung tạo thành cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 8: Quy tắc octet - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 8: Quy tắc octet - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Ví dụ 2: Vận dụng quy tắc octet trong sự tạo thành ion potassium (K+).

Nguyên tử potassium có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Nếu mất đi 1 electron nguyên tử potassium sẽ đạt được cấu hình electron bền vững, giống với khí hiếm gần nhất là Ar.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 8: Quy tắc octet - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Viết gọn: KK+ + 1e

Ví dụ 3: Vận dụng quy tắc octet trong sự tạo thành phân tử HF.

+ Fluorine thuộc nhóm VIIA có 7 electron lớp ngoài cùng.

+ Hydrogen thuộc nhóm IA có 1 electron lớp ngoài cùng (lớp 1 có tối đa 2 electron)

Cả 2 có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm

Khi tham gia liên kết hình thành phân tử HF, mỗi nguyên tử sẽ gọp chung 1 electron để tạo thành cặp electron dùng chung.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 8: Quy tắc octet - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Chú ý:

+ Không phải mọi trường hợp, nguyên tử của các nguyên tố khi tham gia liên kết đều tuân theo quy tắc octet. Người ta nhận thấy, một số phân tử có thể không tuân theo quy tắc octet như: NO; BH3; SF6

+ Với nguyên tử của các nguyên tố nhóm B, người ta áp dụng một số quy tắc khác, tương ứng với quy tắc octet, là quy tắc 18 electron để giải thích xu hướng khi tham gia liên kết hóa học của chúng.

B. Trắc nghiệm Quy tắc octet

Câu 1. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?

A. Fluorine

B. Oxygen

C. Hydrogen

D. Chlorine

Đáp án đúng là: D

Khí hiếm argon (Z = 18): 1s22s22p63s23p6

Fluorine (Z = 9): 1s22s22p5 có 7 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne: 1s22s22p6

Oxygen (Z = 8): 1s22s22p4 có 6 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne: 1s22s22p6

Hydrogen (Z = 1): 1s1 có 1 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là He: 1s2

Chlorine (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 có 7 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là Ar: 1s22s22p63s23p6.

Vậy nguyên tử nguyên tố chlorine có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học.

Câu 2. Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử Mg (Z = 12) theo quy tắc octet là

A. Mg + 2e  Mg2−

B. Mg  Mg2+ + 2e

C. Mg + 6e  Mg6−

D. Mg + 2e  Mg2+

Đáp án đúng là: B

Mg (Z = 12) có cấu hình electron: 1s22s22p63s2  Có 2 electron lớp ngoài cùng.

Khí hiếm gần nhất là: Ne (Z = 10): 1s22s22p6

Do đó, Mg có xu hướng nhường 2 electron lớp ngoài cùng để trở thành ion mang điện tích dương.

Mg  Mg2+ + 2e

Câu 3. Nguyên tử có cấu hình electron bền vững là

A. Na (Z = 11)

B. Cl (Z = 17)

C. Ne (Z = 10)

D. O (Z = 8)

Đáp án đúng là: C

Cấu hình electron bền vững là cấu hình electron với lớp ngoài cùng có 8 electron (trừ He với lớp electron ngoài cùng có 2 electron).

Na (Z = 11) có cấu hình electron: 1s22s22p63s có 1 electron lớp ngoài cùng.

Cl (Z = 17) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p có 7 electron lớp ngoài cùng.

Ne (Z = 10) có cấu hình electron: 1s22s22p có 8 electron lớp ngoài cùng.

O (Z = 8) có cấu hình electron: 1s22s22p có 6 electron lớp ngoài cùng.

Vậy Ne có 8 electron lớp ngoài cùng. Do đó Ne có cấu hình electron bền vững.

Câu 4. Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có

A. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất

B. 2 electron tương ứng với kim loại gần nhất

C. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium)

D. 6 electron tương ứng với phi kim gần nhất

Đáp án đúng là: C

Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).

Câu 5. Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử S (Z = 16) theo quy tắc octet là

A. S + 2e  S2−

B.  S2+ + 2e

C.  S6+ + 6e

D.  S2− + 2e

Đáp án đúng là: A

S (Z = 16) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4  Có 6 electron lớp ngoài cùng.

Khí hiếm gần nhất là: Ar (Z = 18): 1s22s22p63s23p6

Do đó, S có xu hướng nhận 2 electron để trở thành ion mang điện tích âm.

S + 2e  S2−

Câu 6. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử potassium (Z= 19) phải nhường đi

A. 2 electron

B. 1 electron

C. 3 electron

D. 4 electron

Đáp án đúng là: B

potassium (Z= 19) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s1

 Có 1 electron lớp ngoài cùng.

Khí hiếm gần nhất là: Ar (Z = 18): 1s22s22p63s23p6

Do đó, nguyên tử potassium phải nhường đi 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững với 8 electron lớp ngoài cùng theo quy tắc octet.

Câu 7. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử nitrogen (Z= 7) phải nhận thêm

A. 2 electron

B. 1 electron

C. 3 electron

D. 4 electron

Đáp án đúng là: C

Nitrogen (Z= 7) có cấu hình electron là: 1s22s22p3

 Có 5 electron lớp ngoài cùng.

Khí hiếm gần nhất là: Ne (Z = 10): 1s22s22p6

Do đó, nguyên tử nitrogen phải nhận thêm 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững với 8 electron lớp ngoài cùng theo quy tắc octet.

Câu 8. Ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào

A. He

B. Ne

C. Ar

D. Kr

Đáp án đúng là: A

Lithium (Z = 3): 1s22s1  Có 1 electron lớp ngoài cùng.

Khí hiếm gần nhất là: He (Z = 2): 1s2

Do đó, nguyên tử Li có xu hướng nhường 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Li  Li+ + 1e

1s22s11s2

Vậy ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm He.

Câu 9. Ion aluminium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào

A. He

B. Ne

C. Ar

D. Kr

Đáp án đúng là: B

Aluminium (Z = 13): 1s22s22p63s23p1  Có 3 electron lớp ngoài cùng.

Khí hiếm gần nhất là: Ne (Z = 10): 1s22s22p6

Do đó, nguyên tử Al có xu hướng nhường 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Al  Al3+ + 3e

[Ne]3s23p1[Ne]

Vậy ion aluminium có cấu hình electron của khí hiếm Ne.

Câu 10. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?

A. Helium

B. Fluorine

C. Aluminium

D. Sodium

Đáp án đúng là: D

Helium (Z = 2) có cấu hình electron: 1s là khí hiếm với 2 electron lớp ngoài cùng  đây là cấu hình electron bền vững nên không có xu hướng nhường hoặc nhận electron.

Fluorine (Z = 9) có cấu hình electron: 1s22s22p có 7 electron lớp ngoài cùng  xu hướng nhận 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Aluminium (Z = 13) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p có 3 electron lớp ngoài cùng  có xu hướng nhường 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Sodium (Z = 11) có cấu hình electron: 1s22s22p63s1 có 1 electron lớp ngoài cùng  có xu hướng nhường 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 9: Liên kết ion

Lý thuyết Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Lý thuyết Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Lý thuyết Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Lý thuyết Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

1 5151 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: