Lý thuyết Ôn tập chương 5 – Hóa 10 Kết nối tri thức
Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Bài 18: Ôn tập chương 5 ngắn gọn, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Hóa học lớp 10.
Lý thuyết Hóa học 10 Bài 18: Ôn tập chương 5
A. Lý thuyết Ôn tập chương 5
I. Phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
Ví dụ: Khi nung vôi, người ta sử dụng phản ứng đốt than để cung cấp nhiệt cho phản ứng phân hủy đá vôi. Phản ứng đốt than là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng thu nhiệt.
II. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành
Biến thiên enthalpy của phản ứng được xác định bằng hiệu số giữa tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm (sp) và tổng nhiệt tạo thành của các chất đầu (cđ).
Ở điều kiện chuẩn: (cđ).
Trong tính toán cần lưu ý đến hệ số của các chất trong phương trình hóa học.
Ví dụ: Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn
CO(g) + O2(g) CO2(g)
biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) là –393,5 kJ/mol, của CO(g) là –110,5 kJ/mol.
Hướng dẫn giải:
= –393,5 – (–110,5 + 0×) = –283 (kJ).
III. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết
Biến thiên enthalpy của phản ứng (mà các chất đều ở thể khí), bằng hiệu số giữa tổng năng lượng liên kết của các chất đầu và tổng năng lượng liên kết của các sản phẩm (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
Ở điều kiện chuẩn: = (cđ) – .
Ví dụ: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
C3H8(g) CH4(g) + C2H4(g)
biết năng lượng liên kết (ở điều kiện chuẩn):
Hướng dẫn giải:
= 3Eb (C–C) + 8Eb (C–H) – 4Eb (C–H) – 2Eb (C=C) – 4Eb (C–H)
= 3×346 + 8×418 – 4×418 – 2×612 – 4×418 = –186 (kJ).
B. Trắc nghiệm Ôn tập chương 5
Câu 1. Pha viên sủi vitamin C vào nước, khi viên sủi tan, thấy nước trong cốc mát hơn, đó là do
A. xảy ra phản ứng thu nhiệt.
B. xảy ra phản ứng tỏa nhiệt.
C. xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.
D. xảy ra phản ứng trung hòa.
Đáp án: A
Giải thích:
Pha viên sủi vitamin C vào nước, khi viên sủi tan, thấy nước trong cốc mát hơn, đó là do xảy ra phản ứng thu nhiệt.
Câu 2. Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol carbon graphite trong khí oxygen dư (ở điều kiện chuẩn) tạo ra 1 mol CO2. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng được viết như sau:
C(graphite) + O2(g) CO2(g) = –393,5 kJ
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng là phản ứng vừa thu, vừa tỏa nhiệt.
B. Phản ứng là phản ứng thu nhiệt.
C. Nhiệt lượng tỏa ra của phản ứng là 393,5 kJ.
D. Nhiệt lượng thu vào của phản ứng là 393,5 kJ.
Đáp án: C
Giải thích:
Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
C(graphite) + O2(g) CO2(g) = –393,5 kJ
Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol carbon graphite trong khí oxygen dư (ở điều kiện chuẩn) tạo ra 1 mol CO2, nhiệt lượng tỏa ra là 393,5 kJ.
Câu 3. Dấu của biến thiên enthalpy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. > 0: phản ứng tỏa nhiệt, < 0: phản ứng thu nhiệt.
B. > 0: phản ứng thu nhiệt, < 0: phản ứng tỏa nhiệt.
C. > 0 hay < 0: phản ứng luôn là phản ứng thu nhiệt.
D. > 0 hay < 0: phản ứng luôn là phản ứng tỏa nhiệt.
Đáp án: B
Giải thích:
Dấu của biến thiên enthalpy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt:
> 0: phản ứng thu nhiệt.
< 0: phản ứng tỏa nhiệt.
Chú ý: Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều.
Câu 4. Các phản ứng thu nhiệt thường xảy ra khi
A. dùng chất xúc tác.
B. tăng áp suất.
C. tăng nồng độ các chất tham gia.
D. đun nóng.
Đáp án: D
Giải thích:
Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng thường là phản ứng tỏa nhiệt, các phản ứng thu nhiệt thường xảy ra khi đun nóng.
Câu 5. Nhiệt tạo thành (DfH) của một chất là
A. biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định.
B. biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bất kì.
C. biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 2 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định.
D. biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 2 mol chất đó từ các đơn chất bất kì.
Đáp án: A
Giải thích:
Nhiệt tạo thành (DfH) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định.
Nhiệt tạo thành chuẩn () là nhiệt tạo thành ở điều kiện chuẩn.
Câu 6. Tổng nhiệt tạo thành của các chất đầu là (cđ); tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm là (sp). Ở điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy của phản ứng được xác định bằng biểu thức:
A. (cđ).
B. (cđ).
C. =(cđ) – (sp).
D. (cđ).
Đáp án: B
Giải thích:
Biến thiên enthalpy của phản ứng được xác định bằng hiệu số giữa tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm (sp) và tổng nhiệt tạo thành của các chất đầu (cđ).
Ở điều kiện chuẩn: (cđ).
Trong tính toán cần lưu ý đến hệ số của các chất trong phương trình hóa học.
Câu 7. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng
A. khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ chất phản ứng ra môi trường.
B. khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ môi trường vào chất phản ứng.
C. khi xảy ra kèm theo sự trao đổi nhiệt giữa các chất phản ứng với các chất trong môi trường.
D. khi xảy ra kèm theo sự trao đổi nhiệt giữa các chất phản ứng.
Đáp án: B
Giải thích:
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ môi trường vào chất phản ứng.
Chú ý: Phản ứng tỏa nhiệt khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ chất phản ứng ra môi trường.
Câu 8. Ở điều kiện chuẩn, biểu thức tính biến thiên enthalpy của các phản ứng tính theo năng lượng liên kết (các chất đều ở thể khí) là:
A. = (cđ) × (sp).
B. = (cđ) + (sp).
C. = (sp) – (cđ).
D. = (cđ) – (sp).
Đáp án: D
Giải thích:
Biến thiên enthalpy của phản ứng (mà các chất đều ở thể khí), bằng hiệu số giữa tổng năng lượng liên kết của các chất đầu và tổng năng lượng liên kết của các sản phẩm (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
Ở điều kiện chuẩn: = (cđ) – .
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Để so sánh biến thiên enthalpy của các phản ứng khác nhau thì cần xác định chúng ở cùng một điều kiện.
B. Phản ứng hóa học là quá trình phá vỡ các liên kết trong chất đầu và hình thành các liên kết mới để tạo thành sản phẩm.
C. Sự phá vỡ liên kết giải phóng năng lượng, trong khi sự hình thành liên kết lại cần cung cấp năng lượng.
D. Khi than, củi cháy, không khí xung quanh ấm hơn do phản ứng tỏa nhiệt.
Đáp án: C
Giải thích:
Sự phá vỡ liên kết cần cung cấp năng lượng, trong khi sự hình thành liên kết lại giải phóng năng lượng.
Câu 10. Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):
P (s, đỏ) P (s, trắng) kJ.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng là phản ứng thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
B. Phản ứng là phản ứng thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
C. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
D. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
Đáp án: A
Giải thích:
P (s, đỏ) ® P (s, trắng) kJ.
Nhận xét:
+ P đỏ bền hơn P trắng.
+ kJ > 0 ® Phản ứng là phản ứng thu nhiệt.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 19: Tốc độ phản ứng
Lý thuyết Bài 20: Ôn tập chương 6
Lý thuyết Bài 21: Nhóm halogen
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức