Kinh tế Pháp luật 10 Bài 8 ( Cánh diều ): Tín dụng
Với giải bài tập Giáo dục Kinh tế Pháp luật 10 Bài 8: Tín dụng sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 8.
Giải KTPL 10 Bài 8: Tín dụng
Video giải KTPL 10 Bài 8: Tín dụng
- Tín dụng: là việc chuyển giao vốn dựa trên cơ sở tín nhiệm và theo nguyên tắc hoàn trả, theo đó, người cho vay chuyển giao quyền sử dụng một lượng tài sản cho người vay trong một thời hạn nhất định.
- Vai trò của tín dụng:
+ Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong xã hội.
+ Đáp ứng nhu câu về vốn để phát triển sản xuất, kinh doanh cũng như nhu cầu tiêu dùng của các tầng lớp dân cư.
1. Tín dụng và đặc điểm của tín dụng
Em hãy đọc thông tin trong trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi
a) Chủ thể vay, chủ thể cho vay trong trường hợp trên là ai?
b) Thời hạn vay, lãi suất cho vay được đề cập đến như thế nào?
Yêu cầu a) Trong trường hợp trên:
- Chủ thể vay là cá nhân và doanh nhiệp
- Chủ thể cho vay là ngân hàng X
Yêu cầu b)
- Với khách hàng là cá nhân vay vốn kinh doanh, mức lãi suất cho vay là 6%/năm. Ngoài ra, đối với các nhu cầu vay tiêu dùng như mưa nhà, xây sửa nhà, mua xe, khách hàng có thể vay vốn với lãi suất ưu đã cố định trong 12 tháng đầu tiên.
- Với khách hàng là doanh nghiệp, mức lãi suất cho vay kinh doanh là 5%/năm.
2. Vai trò của tín dụng
Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi
(Theo Tạp chí điện từ Thị trường tài chính tiền tệ, ngày 20/11/2020)
(Theo Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ngày 26/5/2021)
- Vai trò của tín dụng trong việc huy động vốn, thúc đẩy phát triển nền kinh tế:
+ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông.
+ Là công cụ điêu tiết kinh tế - xã hội quan trọng của Nhà nước.
+ Huy động vốn thúc đây sự phát triển kinh tế.
+ Góp phần cải thiện cuộc sống của dân cư.
3. Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng
Em hãy đọc thông tin trong trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi
Yêu cầu a)
+ Nếu gia đình A đã có đủ số tiền 10 triệu đồng, thì bố mẹ A nên mua chiếc máy tính dưới hình thức trả 1 lần bằng tiền mặt.
+ Nếu gia đình A chưa có đủ số tiền 10 triệu đồng, thì bố mẹ A có thể cân nhắc việc mua máy tính dưới hình thức trả góp. Tuy nhiên, khi mua trả góp, tổng số tiền mà gia đình A sẽ phải chi trả cho chiếc máy tính này là 13 triệu đồng.
Yêu cầu b)
+ Giữa việc sử dụng tiền mặt và sử dụng dịch vụ tín dụng có sự chênh lệch về chi phí.
+ Khoản chi phí chênh lệch đó là số tiền lãi mà người sử dụng dịch vụ tín dụng phải trả cho người cung cấp dịch vụ tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 52 KTPL 10: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
D. Trong quan hệ tín dụng, người vay vừa có quyền sở hữu, vừa có quyền sử dụng số tiền đã vay.
- Ý kiến A, không đồng tình. Vì: giữa người vay và người cho vay có sự thỏa thuận về thời hạn và lãi suất phải trả theo quy định của pháp luật.
- Ý kiến B, đồng tình. Vì: uy tín, khả năng trả nợ, tài sản của bên vay là yếu tố để xem xét khả năng hoàn trả có kỳ hạn cả vốn và lãi suất của bên vay.
- Ý kiến C, không đồng tình. Vì: Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay và người vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả và có lãi suất.
- Ý kiến D, không đồng tình. Vì: Vì trong quan hệ tín dụng, người cho vay chỉ nhường quyền sử dụng vốn cho người vay trong một khoảng thời gian nhất định.
Luyện tập 2 trang 52 KTPL 10: Đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi:
Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào trong đoạn hội thoại trên? Vì sao?
- Đồng tình với ý kiến của Dũng vì tín dụng có vai trò huy động vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế, thông qua đó, vốn được di chuyển từ người thừa vốn tới người thiếu vốn. Nhờ đó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và đáp ứng nhu cầu của người đi vay và người cho vay.
- Đồng ý với quan điểm của Cường vì tín dụng giúp luân chuyển nguồn vốn, từ chủ thể dư thừa vốn sáng chủ thể thiếu hụt vốn để thông qua đó, nguồn vốn được sử dụng hiệu quả, đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn của người đi vay và người cho vay, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế.
- Không đồng tình với quan điểm của Mạnh vì tín dụng là quan hệ vay mượn giữa người cho vay vốn và người vay vốn dựa trên nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất. Trong đó, mục đích của người cho vay là sử dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi hiệu quả.
Luyện tập 3 trang 53 KTPL 10: Em hãy cùng bạn chia sẻ những ưu điểm và hạn chế của việc sử dụng tiền mặt và việc sử dụng dịch vụ tín dụng.
* Sử dụng tiền mặt
- Ưu điểm:
+ Có ngay tiền trong tay.
+ Không có phí giao dịch bằng tiền mặt như thẻ tín dụng
+ Trả tiền ngay lập tức, không bị áp lực quá hạn thanh toán dịch vụ tín dụng
+ Giảm thiểu việc ghi sổ kế toán, có nghĩa là ít căng thẳng và ít rắc rối hơn
- Nhược điểm:
+ Dễ bị rơi, mất, bị đánh cắp
+ Không thể cùng lúc mang theo quá nhiều tiền mặt
+ Dễ rơi vào tình trạng không đủ tiền thanh toán các giao dịch phát sinh
* Sử dụng dịch vụ tín dụng
- Ưu điểm:
+ Là công cụ hỗ trợ tài chính
+ Chủ động trong việc chi tiêu, giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng
+ Có thể vay tiền qua thẻ tín dụng bất cứ lúc nào mà không lo trả lãi trong vòng 45 ngày kể từ ngày quẹt thẻ để thanh toán
+ Thẻ tín dụng được chấp nhận ở hầu hết các trung tâm thương mại, cửa hàng, nhà hàng
+ Khách hàng có thể theo dõi chi tiêu các khoản chi tiêu trong một tháng
- Nhược điểm:
+ Dễ rơi vào tình trạng chi tiêu lãng phí, quá mức
+ Chịu mức lãi suất cao hơn lãi suất thông thường nếu quá 45 ngày
+ Tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu bị lộ, mất thẻ
Luyện tập 4 trang 53 KTPL 10: Em hiểu gì về “tín dụng đen”? Tại sao chúng ta không nên sử dụng dịch vụ “tín dụng đen”.
* Tìm hiểu về tín dụng đen:
- “Tín dụng đen” là một hình thức tín dụng cho vay nặng lãi. Đây là loại hình phi chính thức không được pháp luật công nhận, không thông qua các đơn vị, tổ chức được nhà nước cho phép hoạt động tín dụng.
- Tín dụng đen có những đặc điểm sau đây:
+ Tín dụng đen không được pháp luật thừa nhận
+ Tín dụng đen có lãi suất cao
+ Quy trình vay tín dụng đen đơn giản
- Chúng ta không nên sử dụng dịch vụ “tín dụng đen” vì:
+ “Tín dụng đen” hoạt động một cách bất chính, không được sự cho phép của Nhà nước do đó, người vay sẽ gặp nhiều bất lợi
+ Lãi suất của dịch vụ “tín dụng đen” rất cao, có thể lên tới 250% - 300%/năm; cao hơn khoảng 10 - 20 lần lãi suất ngân hàng
+ “Tín dụng đen” sử dụng nhiều thủ đoạn nguy hiểm, vi phạm pháp luật để đòi nợ người đi vay như: đe doạ, khủng bố, gây thương tích…
+ Tiềm ẩn nguy cơ bị lộ thông tin cá nhân.
Vận dụng
Vận dụng trang 53 KTPL 10: Em hãy lập kế hoạch và tổ chức một buổi tọa đàm về vai trò của tín dụng đối với việc hỗ trợ học tập cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn ở địa phương nơi em sinh sống.
- Hình thức tổ chức: Tọa đàm trực tiếp
- Thời gian: …….. giờ, ngày ……. / ……./ ………
- Địa điểm: phòng học số …………, trường THPT X
- Thành phần tham dự:
+ Tập thể học sinh lớp 10…, trường THPT X
+ Cố vấn chuyên môn: ông Nguyễn Văn A (GV bộ môn Giáo dục kinh tế và pháp luật)
+ Khách mời: ông Hoàng Văn An – cán bộ ngân hàng X
- Mục đích: nhằm nâng cao hiểu biết của mọi người về vai trò của tín dụng đối với việc hỗ trợ học tập cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
- Nội dung:
+ Trao đổi thông tin về tín dụng, các loại tín dụng, vai trò của tín dụng
+ Trao đổi về vai trò của tín dụng đối với việc hỗ trợ các bạn học sinh
+ Quy định của pháp luật về gói tín dụng hỗ trợ các bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn
+ Các gói tín dụng hỗ trợ cho các bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn hiện nay, quy trình thực hiện…
Xem thêm lời giải bài tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 10: Lập kế hoạch tài chính cá nhân
Bài 11: Công dân với hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều