Kinh tế Pháp luật 10 Bài 12 (Cánh diều ): Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Với giải bài tập Giáo dục Kinh tế Pháp luật 10 Bài 12. Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 12.
Giải KTPL 10 Bài 12. Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Video giải KTPL 10 Bài 12. Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Bộ máy Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là hệ thống cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương, có tính độc lập tương đối về cơ cấu tổ chức, được thành lập và có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, nhân danh nhà nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước bằng hình thức, phương pháp đặc thù.
- Bộ máy Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm: Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước, Tòa án, Viện kiểm sát, chính quyền địa phương.
- Bộ máy Nhà nước Việt Nam bao gồm ba loại cơ quan: Cơ quan lập pháp, Cơ quan hành pháp và cơ quan tư pháp.
+ Quốc hội là cơ quan duy nhất thực hiện quyền lập hiến, lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước
+ Nhóm cơ quan hành pháp bao gồm các cơ quan hành chính Nhà nước đứng là Chính phủ. Sau đó là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã, các sở, phòng, ban…
+ Cơ quan tư pháp bao gồm các cơ quan xét xử và các cơ quan kiểm sát.
1. Giới thiệu bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Câu hỏi trang 71 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi.
Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi
Câu hỏi: Dựa vào thông tin, em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
(*) Sơ đồ tham khảo:
Câu hỏi trang 72 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi
Thông tin 1. Hiến pháp năm 2013
Thông tin 2. Hiến pháp năm 2013
Thông tin 3. Hiến pháp năm 2013
a) Em hãy cho biết những đặc điểm nào của bộ máy nhà nước được thể hiện trong thông tin 1 và 2.
b) Từ thông tin 3, em hãy chỉ ra những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
Yêu cầu a) Đặc điểm của bộ máy nhà nước được thể hiện trong thông tin 1 và 2
- Do Nhân dân làm chủ, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân.
- Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp.
- Các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức phải tôn trọng Nhân dân, tận tụy phục vụ Nhân dân, liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của Nhân dân; kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí và mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền.
- Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
Yêu cầu b) Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật, quản lí xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, nguyên tắc pháp quyền xã hội chủ nghĩa, nguyên tắc Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo Nhà nước.
2. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a. Vị trí và chức năng
Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
1) Em hãy cho biết Quốc hội được thành lập như thế nào và có vị trí gì trong bộ máy nhà nước?
2) Từ thông tin trên, em hãy nêu chức năng của Quốc hội.
Yêu cầu số 1:
- Sự thành lập:
+ Quốc hội Việt Nam được ra đời cùng với nhà nước Việt Nam sau cuộc Tổng tuyển cử đầu tiền bầu ra Quốc hội khóa I của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngày 6 tháng 1 năm 1946.
+ Từ thời điểm đó đến năm 2021, cơ quan này đã trải qua 14 khóa làm việc, với 12 đời Chủ tịch Quốc hội.
- Vị trí của Quốc hội:
+ Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
Yêu cầu số 2: Chức năng của Quốc hội
- Thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp
- Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước
- Giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
b. Cơ cấu tổ chức và hoạt động
Câu hỏi trang 74 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi
a) Em hãy nêu và vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức của Quốc hội.
b) Hoạt động của Quốc hội diễn ra như thế nào?
Yêu cầu a)
- Cơ cấu tổ chức của Quốc hội: Căn cứ theo quy định của pháp luật thì Quốc hội có cơ cấu tổ chức bao gồm: Ủy ban thường vụ Quốc hội; Hội đồng dân tộc; các Ủy ban của Quốc hội; Đoàn đại biểu Quốc hội và các cơ quan giúp việc của Quốc hội. Mỗi cơ quan lại có cơ cấu tổ chức riêng và hoạt động để thực hiện những nhiệm vụ theo luật định.
- Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Quốc hội:
Yêu cầu b) Hoạt động của Quốc hội
- Quốc hội làm việc theo chế độ hội nghị và quyết định theo đa số.
- Quốc hội họp công khai, thường lệ mỗi năm 2 kì hoặc có thể họp kín trong những trường hợp cần thiết.
- Quốc hội thảo luận và quyết định theo đa số các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình và quyết định các vấn đề tại phiên họp bằng biểu quyết.
3. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Câu hỏi trang 75 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi
a) Chủ tịch nước có vị trí như thế nào trong bộ máy nhà nước.
b) Nêu một số nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước?
Yêu cầu a)Vị trí của Chủ tịch nước trong bộ máy nhà nước: Là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại.
Yêu cầu b) Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước
+ Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh;
+ Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ;
+ Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
+ Quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, các giải thưởng nhà nước, danh hiệu vinh dự nhà nước;
+ Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân;
+ Quyết định cho nhập quốc tịch, thôi quốc tịch, trở lại quốc tích hoặc tước quốc tịch;
+ Quyết định đặc xá; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, công bố quyết định đại xá;
+ Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, công bố, bãi bỏ quyết định tuyên bố tình trạng chiến tranh;
+ Tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyền của nước ngoài; quyết định đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước; trình Quốc hội phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế…
+ Chủ tịch nước có quyền tham dự phiên họp của Ủy ban thường vụ Quốc hội, phiên họp của Chính phủ;
+ Chủ tịch nước có quyền yêu cầu Chính phủ họp bàn về vấn đề mà Chủ tịch nước xét thấy cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước.
4. Chính phủ nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a. Vị trí và chức năng của Chính phủ
Câu hỏi trang 76 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi
a) Em hãy cho biết vị trí và chức năng của Chính phủ trong bộ máy Nhà nước.
b) Những cơ quan nào có quyền giám sát các hoạt động của Chính phủ?
Yêu cầu a) Vị trí và chức năng của Chính phủ
- Vị trí: Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
- Chức năng:
+ Chính phủ quản lí mọi mặt hoạt động của Nhà nước và đời sống xã hội trên phạm vi toàn quốc.
+ Chính phủ có các chức năng thống nhất quản lí việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Nhà nước.
+ Bảo đảm hiệu lực của bộ máy nhà nước từ trung ương đến cơ sở.
+ Bảo đảm việc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp và pháp luật.
+ Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, bảo đảm ổn định và nâng cao đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân.
Yêu cầu b) Những cơ quan có quyền giám sát các hoạt động của Chính phủ: Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.
b. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của chính phủ
Câu hỏi trang 76 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi
a) Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chính phủ?
b) Nêu những ví dụ cụ thể về hoạt động của Chính phủ.
Yêu cầu a) Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chính phủ
Yêu cầu b) Ví dụ về những hoạt động cụ thể của Chính phủ
- Phó Thủ tướng Lê Minh Khái vừa ký Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 12/4/2022 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021 - 2025.
- Sáng 21-3, tại Phủ Chủ tịch, Thủ tướng Phạm Minh Chính chủ trì lễ đón Thủ tướng Malaysia Ismail Sabri Yaakob và đoàn đại biểu cấp cao Chính phủ Malaysia thăm chính thức Việt Nam từ ngày 20 tới 21/03/2022.
- Quyết định số 45/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Chương trình về phòng, chống bạo lực gia đình trong tình hình mới đến năm 2025
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
5. Tòa án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân
a. Tòa án nhân dân
Câu hỏi trang 77 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi
a) Em hãy nêu vị trí và chức năng của Tòa án nhân dân trong bộ máy nhà nước.
b) Theo em, tổ chức Tòa án nhân dân bao gồm những cấp nào?
Yêu cầu a) Vị trí và chức năng của tòa án
- Vị trí: Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.
- Chức năng:
+ Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
+ Bằng hoạt động của mình, Tòa án góp phần giáo dục công dân trung thành với Tổ quốc, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, tôn trọng những quy tắc của cuộc sống xã hội, ý thức đấu tranh phòng, chống tội phạm, các vi phạm pháp luật khác.
Yêu cầu b) Tổ chức của tòa án nhân dân
- Tòa án nhân dân được tổ chức thành: Tòa án nhân dân tối cao; tòa án nhân dân cấp cao; tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tòa án nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tương đương; Tòa án quân sự.
- Mỗi tòa án có một cơ cấu tổ chức riêng được quy định trong luật và được tổ chức độc lập theo thẩm quyền xét xử.
b. Viện kiểm sát nhân dân
Câu hỏi trang 78 KTPL 10: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi
a) Em hãy nêu vị trí và chức năng của Viện Kiểm sát nhân dân trong bộ máy nhà nước.
b) Phân biệt chức năng của Tòa án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân.
Yêu cầu a) Vị trí và chức năng của Viện kiểm sát nhân dân
- Vị trí: Là một hệ thống cơ quan nhà nước độc lập trong cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan nhà nước, thực hiện quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.
- Chức năng:
+ Thực hành quyền công tố: là hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân trong tố tụng hình sự để thực hiện việc buộc tội của Nhà nước đối với người phạm tội, được thực hiện ngay từ khi giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và trong suốt quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự.
+ Kiểm sát hoạt động tư pháp: là hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân để kiểm sát tính hợp pháp của các hành vi, quyết định của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động tư pháp, được thực hiện ngay từ khi tiếp nhận và giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và trong suốt quá trình giải quyết vụ án hình sự; trong việc giải quyết vụ án hành chính, vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động; việc thi hành án, việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp; các hoạt động tư pháp khác theo quy định của pháp luật.
Yêu cầu b) Phân biệt chức năng
- Tòa án Nhân dân thực hiện xét xử và thực hành các quyền tư pháp.
- Viện kiểm sát thực hành quyền công tố, đồng thời kiểm sát các những hoạt động tư pháp.
6. Phê phán, đấu tranh với những hành vi chống phá nhà nước
Câu hỏi trang 78 KTPL 10: Đọc trường hợp và trả lời câu hỏi.
Em hãy đọc trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi
a) Em có nhận xét gì về hành vi của các đối tượng trên?
Yêu cầu a) Nhận xét: Hành vi của N và B là hành vi trái pháp luật khi đã phát trực tiếp các thông tin có nội dung chống phá Nhà nước.
Yêu cầu b) Nếu là ban bè hoặc người thân của các đối tượng trên em sẽ ngăn cản và khuyên nhủ các bạn không được thực hiện các hành vi đó nữa, vì đó là những hành vi vi phạm pháp luật. Nếu các đối tượng vẫn không nghe thì em sẽ báo ngay sự việc cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 79 KTPL 10: Em đồng ý hay không đồng ý với phát biểu nào dưới đây? Vì sao?
A. Bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang tính nhân dân sâu sắc.
C. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Chủ tịch nước là người đứng đầu Quốc hội, thay mặt Quốc hội công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh.
E. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Phát biểu A, đồng ý. Vì: nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của dân, do dân và vì dân.
- Phát biểu B, không đồng ý. Vì: toàn bộ hệ thống chính trị Việt Nam đều hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ trong đó có Nhà nước.
- Phát biểu C, đồng ý. Vì: theo quy định của Hiến pháp, ở nước ta, tất cả quyền lực thuộc về Nhân dân. Nhân dân là chủ thể của quyền lực nhà nước. Quốc hội do Nhân dân bầu ra, là cơ quan nhà nước cao nhất thực hiện quyền lực của Nhân dân. Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
- Phát biểu D, không đồng ý. Vì: theo điều 88 Hiến pháp năm 2013, Chủ tịch nước là người công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh.
- Phát biểu E, đồng ý. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
Luyện tập 2 trang 79 KTPL 10: Theo em, ý kiến nào dưới đây là đúng? Vì sao?
A. Bạn M cho rằng ngoài Toà án nhân dân tối cao thì còn có các Toà án khác.
B. Bạn K nói với mọi người Toà án chỉ xét xử các vụ án án hình sự nghiêm trọng.
C. Bạn N khẳng định bảo vệ pháp luật là nhiệm vụ của Viện Kiểm sát nhân dân.
D. Bạn G chia sẻ rằng kiểm sát hoạt động tư pháp là nhiệm vụ của Toà án.
- Ý kiến A, đúng vì ngoài Tòa án nhân dân tối cao còn có tòa án nhân dân cấp cao; tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tòa án nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tương đương; tòa án quân sự
- Ý kiến B, sai vì: tòa án không chỉ xét xử các vụ án hình sự mà còn xét xử các vụ án liên quan đến nhiều vấn đề khác.
- Ý kiến C, đúng vì: viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
- Ý kiến D, sai vì: kiểm sát hoạt động tư pháp là nhiệm vụ của Viện kiểm sát nhân dân.
Luyện tập 3 trang 79 KTPL 10: Em hãy giúp bạn T giải đáp thắc mắc về mối quan hệ giữa Tòa án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân trong hoạt động tư pháp.
- Với vị trí, chức năng rất quan trọng trong bộ máy Nhà nước ta, Viện kiểm sát nhân dân và Toà án nhân dân có trách nhiệm phối hợp với nhau để giải quyết vụ án hình sự đúng đắn, khách quan theo luật định nhằm bảo vệ chế độ Nhà nước, bảo vệ nhân dân và tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa.
- Mối quan hệ phối hợp đó cơ bản là quan hệ giữa chức năng xét xử và chức năng buộc tội. Bản thân hai chức năng này có quan hệ biện chứng, hữu cơ với nhau. Không thể xét xử nếu không có sự buộc tội, hay nói cách khác, ở đâu có buộc tội, thì ở đó phát sinh hoạt động xét xử và bào chữa. Nếu Viện kiểm sát làm tốt chức năng buộc tội thì hỗ trợ đắc lực cho chức năng xét xử và ngược lại thì tác dụng không tốt. Ngay từ khi thu thập chứng cứ, đánh giá chứng cứ nhằm xác định tội trạng và khung hình phạt truy tố, cũng như thủ tục tố tụng được tiến hành chặt chẽ đặt nền móng cho Toà án thực hiện hiệu quả hoạt động tố tụng. Tại phiên toà, nếu kiểm sát viên làm tốt vai trò công tố nhà nước thì tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xét xử. Ngược lại Toà án thực hiện chức năng xét xử đúng đắn tạo điều kiện thuận lợi cho Viện kiểm sát thực hành quyền công tố nhà nước và kiểm sát hoạt động tư pháp.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Luyện tập 4 trang 79 KTPL 10: Em hãy xử lí tình huống sau:
Tình huống a) Bạn A nên góp ý với người hành xóm cạnh nhà không nên đặt điều nói xấu cán bộ địa phương, vì đó được coi là hành vi vi phạm pháp luật.
Tình huống b) Em sẽ nhanh chóng báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền để xử lí kịp thời và nhặt tờ rơi để tiêu hủy chúng.
Vận dụng
(*) Gợi ý bộ tư liệu về tranh ảnh về Quốc hội Việt Nam
Hình 1 - Đại hội Quốc dân tại Tân Trào (Tuyên Quang)
Hình 2 - Ngày 2 tháng 3 năm 1946, tại Nhà hát lớn Hà Nội đã diễn ra phiên khai mạc Quốc hội khóa I, Kỳ họp thứ nhất, đánh dấu sự ra đời của Quốc hội Việt Nam
Hình 3 - Các khóa Quốc hội Việt Nam tính đến nay
Cuộc bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 là sự kiện chính trị quan trọng của đất nước, được tổ chức trong thời điểm Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng diễn ra thành công tốt đẹp; toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta tiếp tục thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) và triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, Hiến pháp năm 2013 và các Luật về tổ chức bộ máy nhà nước.
Đặc biệt, cuộc bầu cử diễn ra trong bối cảnh công cuộc đổi mới ở nước ta sau 35 năm đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử trên các lĩnh vực đời sống, xã hội, nhưng cũng đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, nhất là ảnh hưởng nặng nề của đại dịch Covid-19. Tình hình thế giới và khu vực tiếp tục diễn biến phức tạp,khó lường, cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn, chiến tranh thương mại, công nghệ, tranh chấp chủ quyền lãnh thổ diễn ra gay gắt, tiềm ẩn nhiều nguy cơ, nhân tố bất ổn mới. Các thế lực thù địch vẫn tiếp tục tìm mọi cách chống phá sự nghiệp cách mạng của Đảng và Nhân dân ta. Tình hình đó đòi hỏi toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta phải ra sức phấn đấu, đoàn kết thống nhất, chung sức đồng lòng, tận dụng mọi thời cơ, thuận lợi, vượt qua khó khăn, thách thức, tiếp tục đưa đất nước phát triển nhanh và bền vững.
Trong bối cảnh thực hiện nhiệm vụ xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân và vì Nhân dân theo Hiến pháp năm 2013, Luật Tổ chức Quốc hội năm 2015 (Vừa được bổ sung một số điều theo Luật số 65/2020/QH14), Luật Tổ chức chính quyền địa phương (vừa được bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14), Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015 đã và đang đặt ra các yêu cầu cao hơn đối với tổ chức, hoạt động của Quốc hội trong nhiệm kỳ mới. Cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp lần này được Đảng, Quốc hội, Chính phủ xác định là nhiệm vụ chính trị trọng tâm của toàn Đảng, toàn dân và cả hệ thống chính trị trong năm 2021; là đợt vận động và sinh hoạt dân chủ sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân để lựa chọn, bầu được những đại biểu ưu tú, đại diện cho nhân dân cả nước tại Quốc hội - Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất; các đại biểu đại diện cho nhân dân địa phương tại Hội đồng nhân dân các cấp - Cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương trong nhiệm kỳ 2021 - 2026.
Cuộc bầu cử có ý nghĩa trọng đại:
- Là ngày hội lớn của toàn dân thực hiện cuộc vận động chính trị và sinh hoạt dân chủ sâu rộng, trực tiếp lựa chọn những đại biểu xứng đáng, đại diện cho ý chí nguyện vọng của nhân dân tại cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất và cơ quan quyền lực nhà nước địa phương.
- Là sự kiện chính trị quan trọng trong đời sống xã hội của đất nước và của tỉnh Lạng Sơn trong năm 2021, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội XVII Đảng bộ tỉnh, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế, làm cho dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Là sự thể hiện bản chất dân chủ của chế độ xã hội chủ nghĩa nước ta, tính nhân dân sâu sắc của Nhà nước ta thông qua mối quan hệ chặt chẽ giữa Nhân dân với Nhà nước mà việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trực tiếp biểu hiện.
Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín, thể hiện bản chất dân chủ của Nhà nước ta:
- Phổ thông (hay còn gọi là phổ thông đầu phiếu), là nguyên tắc nhằm đảm bảo để công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời hạn cư trú, đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội, hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật. Nhà nước bảo đảm để cuộc bầu cử thực sự trở thành một cuộc sinh hoạt chính trị rộng lớn, tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền bầu cử của mình, bảo đảm tính dân chủ, công khai và sự tham gia rộng rãi của các tầng lớp Nhân dân trong ngày bầu cử: Ngày bầu cử là ngày chủ nhật 23 tháng 5 năm 2021, được ủy ban Thường vụ Quốc hội ấn định và công bố chậm nhất là 115 ngày trước ngày bầu cử; các tổ chức phụ trách bầu cử được thành lập công khai, có sự tham gia của đại diện các cơ quan Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức có liên quan; việc bỏ phiếu bắt đầu từ 07 giờ sáng đến 19 giờ trong ngày; công dân cư trú thường xuyên hoặc tạm trú đều được ghi tên vào danh sách cử tri; danh sách cử tri được niêm yết công khai chậm nhất là 40 ngày trước ngày bầu cử; danh sách những người ứng cử cũng được niêm yết công khai chậm nhất là 20 ngày trước ngày bầu cử để cử tri tìm hiểu và lựa chọn; việc kiểm phiếu được tiến hành tại phòng bỏ phiếu ngay sau khi cuộc bỏ phiếu kết thúc. Các phóng viên báo chí được chứng kiến việc kiểm phiếu.
- Bình đẳng là nguyên tăc nhằm bảo đảm để tất cả công dân đều có cơ hội ngang nhau khi tham gia bầu cử; thể hiện trên các điểm sau: Mỗi cử tri chỉ được ghi tên vào danh sách cử tri ở một nơi cư trú; mỗi người chỉ được ghi tên ứng cử, tự ứng cử ở một đơn vị bầu cử; mỗi cử tri chỉ được bỏ một phiếu bầu.
- Trực tiếp là nguyên tắc bảo đảm cho cử tri trực tiếp thể hiện ý chí của mình
qua phiếu bầu, trực tiếp bầu ra đại biểu của mình mà không qua một cấp đại diện cử tri;
- Bỏ phiếu kín là nguyên tắc nhằm đảm bảo khách quan trong việc lựa chọn
của cử tri. Phiếu bầu của cử tri được bảo đảm bí mật, khi cử tri viết phiếu bầu không ai được đến gần, kể cả cán bộ, nhân viên các tổ chức phụ trách bầu cử; không ai được biết và can thiệp vào việc viết phiếu bầu của cử tri; cử tri viết phiếu bầu trong buồng kín và bỏ phiếu vào thùng phiếu.
- Nguyên tắc bỏ phiếu:
+ Mỗi cử tri có quyền bỏ một phiếu bầu đại biểu Quốc hội và bỏ một phiếu bầu đại biểu Hội đồng nhân dân tương ứng với mỗi cấp hội đồng nhân dân.
+ Cử tri phải tự mình đi bầu cử, không được nhờ người khác bầu cử thay; khi bầu cử phải xuất trình thẻ cử tri.
+ Cử tri không thể tự viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết hộ, nhưng phải tự mình bỏ phiếu; người viết hộ phải bảo đảm bí mật phiếu bầu của cử tri. Trường hợp cử tri vì khuyết tật không tự bỏ phiếu được thì nhờ người khác bỏ phiếu vào thùng phiếu.
+ Trong trường hợp cử tri ốm đau, già yếu, khuyết tật không thể đến phòng bỏ phiếu được thi tổ bầu cử mang thùng phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở, chỗ điều trị của cử tri để cử tri nhận phiếu bầu và thực hiện việc bầu cử. Đối với cử tri là người đang bị tạm giam, người đang chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc mà các nơi này không tổ chức khu vực bỏ phiếu riêng hoặc cử tri là người đang bị tạm giữ tại nhà tạm giữ thì tổ bầu cử mang thùng phiếu phụ và phiếu bầu đến trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc để cử tri nhận phiếu bầu và thực hiện việc bầu cử.
+ Khi cử tri viết phiếu bầu, không ai được xem, kể cả thành viên tổ bầu cử.
+ Nếu viết hỏng, cử tri có quyền đổi phiếu bầu khác.
+ Khi cử tri bỏ phiếu xong, tổ bầu cử có trách nhiệm đóng dấu “Đã bỏ phiếu” vào thẻ cử tri.
+ Mọi người phải tuân theo nội quy phòng bỏ phiếu.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
Xem thêm lời giải bài tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 13: Chính quyền địa phương
Bài 14: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bài 15: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về chế độ chính trị
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều