Trang chủ Lớp 8 Toán Trắc nghiệm Thể tích hình hộp chữ nhật (có đáp án)

Trắc nghiệm Thể tích hình hộp chữ nhật (có đáp án)

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3: Thể tích hình hộp chữ nhật

  • 243 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thể tích của một hình lập phương a (cm) là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Thê tích của hình lập phương cạnh 5 cm là V = a3 (cm3)  


Câu 2:

Tính thể tích của một hình lập phương, biết rằng đường chéo của hình lập phương bằng 33 cm.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Thể tích hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 2)

Gọi a là cạnh của hình lập phương. Theo định lý Pitago ta có:

AC’2 = AC2 + CC’2

= AB2 + BC2 + CC’2

= a2 + a2 + a2 = (33)2 = 27

 3a2 = 27  a2 = 9

 a = 3

Từ đó a = 3 (cm). Thể tích của hình lập phương bằng 23 = 27 (cm3)


Câu 3:

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước các số đo trong lòng bể là: dài 4 m, rộng 3 m, cao 2, 5 m. Biết 34 bể đang chứa nước. Hỏi thể tích phần bể không chứa nước là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Vì bể nước có dạng hình hộp chữ nhật nên ta tính được thể tích bể nước là:

 V = 4.3.2, 5 = 30 m3

 34 bể đang chứa nước nên thể tích phần bể chứa nước là:

V(chứa nước) = 34V

= 3430 = 22, 5 m3

Vậy thể tích phần bể không chức nước là:

V(không chứa nước) = V – V(chứa nước)

= 30 – 22, 5 = 7, 5 m3


Câu 4:

Hình lập phương A có cạnh bằng 12 cạnh hình lập phương B. Hỏi thể tích hình lập phương A bằng bao nhiêu phần thể tích hình lập phương B

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Gọi chiều dài một cạnh của hình lập phương A là a.

Vì hình lập phương A có cạnh bằng 12cạnh của hình lập phương B nên chiều dài 1 cạnh của hình lập phương B là 2a

Thể tích hình lập phương A là:

VA = a3.

Thể tích hình lập phương B là:

VB = (2a)3 = 8a3

=> VB = 8VA

=> VA = 18VB

Vậy thể tích hình lập phương A bằng 18 thể tích hình lập phương B


Câu 5:

Hãy chọn câu đúng. Hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là: a, 2a, a2. thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Thê tích của hình hộp chữ nhật là

V = a.2a. a2= a3 (đvtt)


Câu 6:

Hãy chọn câu đúng. Cạnh của một hình lập phương bằng 5 cm khi đó thể tích của nó là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Thê tích của hình lập phương cạnh 5 cm là

V = 53 = 125 cm3


Câu 7:

Một người thuê sơn mặt ngoài của 1 cái thùng sắt không nắp dạng hình lập phương có cạnh 0, 8m. Biết giá tiền mỗi mét vuông là 15000 đồng. Hỏi người ấy phải trả bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Thùng sắt (không nắp) có dạng hình lập phương

=> Thùng sắt có 5 mặt bằng nhau.

Diện tích một thùng sắt là:

S = 0, 82 = 0, 64 m2

Ta có diện tích mặt trong thùng sắt bằng diện tích mặt ngoài thùng sắt. Vậy diện tích mặt trong và mặt ngoài thùng sắt là:

Smt = Smn = 5S = 5. 0,64 = 3,2 m2

Số tiền người thuê sơn thùng sắt cần trả là:

3, 2 .15000 = 48000 đồng.


Câu 8:

Hãy chọn câu đúng. Hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là: a, a, 2a thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Thê tích của hình hộp chữ nhật là

V = a.a.2a = 2a3 (đvtt)


Câu 9:

Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật bằng kính (không nắp) có chiều dài 1 m, chiều rộng 70 cm, chiều cao 60 cm. Mực nước trong bể cao 30 cm. Người ra cho vào bể một hòn đá thì thể tích tăng 14000 cm3. Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Đổi 1m = 100 cm

Thể tích phần bể chứa nước ban đầu là:

 V = 100.70.30 = 210000 cm3

Sau khi cho vào một hòn đá thể tích tăng 14000 cm3. Vậy thể tích phần bể chứa nước lúc sau là:

V1 = V + 14000

= 210000 + 14000 = 224000 cm3

Vì chiều dài và chiều rộng bể nước không thay đổi nên sự thay đổi là do chiều cao mực nước thay đổi. Gọi chiều cao mực nước lúc sau là h cm. Ta có:

V = 100.70.h = 224000

=> h =  = 32 cm


Câu 10:

Một người thuê sơn mặt trong và mặt ngoài của 1 cái thùng sắt không nắp dạng hình lập phương có cạnh 0, 8m. Biết giá tiền mỗi mét vuông là 15000 đồng. Hỏi người ấy phải trả bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Thùng sắt (không nắp) có dạng hình lập phương

=> Thùng sắt có 5 mặt bằng nhau.

Diện tích một thùng sắt là:

S = 0, 82 = 0, 64 m2

Ta có diện tích mặt trong thùng sắt bằng diện tích mặt ngoài thùng sắt. Vậy diện tích mặt trong và mặt ngoài thùng sắt là:

Smt = Smn = 5S = 5. 0,64 = 3,2 m2

Số tiền người thuê sơn thùng sắt cần trả là:

(Smt + Smn).15000 = (3, 2 + 3, 2).15000

= 6, 4. 15000 = 96000 đồng.


Câu 11:

Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật bằng kính (không nắp) có chiều dài 80 cm, chiều rộng 50 cm. Mực nước trong bể cao 35 cm. Người ra cho vào bể một hòn đá thì thể tích tăng 20000 cm3. Hỏi mực nước trong bể úc này cao bao nhiêu.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Thể tích phần bể chứa nước ban đầu là:

 V = 8.50.35 = 140000 cm3

Sau khi cho vào một hòn đá thể tích tăng 20000 cm3. Vậy thể tích phần bể chứa nước lúc sau là:

V1 = V + 20000

= 140000 + 20000 = 160000 cm3

Vì chiều dài và chiều rộng bể nước không thay đổi nên sự thay đổi là do chiều cao mực nước thay đổi. Gọi chiều cao mực nước lúc sau là h cm. Ta có:

V = 80.50.h = 160000

=> h = V80.50 = 16000080.50 = 40 cm


Câu 12:

Các kích thước của hình hộp chữ nhật ABCD. ABCD là DC= 6 cm, CB = 3 cm. Hỏi độ dài của AB và AD là bao nhiêu cm

Trắc nghiệm Thể tích hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 4)

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Thể tích hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 5)

Vì ABCD. ABCD là hình hộp chữ nhật nên ABCD, ABBA là hình chữ nhật.

Xét hình chữ nhật ABCD có:

AD = BC = 3 cm, DC= AB = 6cm

Xét hình chữ nhật ABBA có:

AB = AB = 6cm

Vậy AB và AD lần lượt dài 6 cm và 3 cm.


Câu 13:

Các kích thước của hình hộp chữ nhật ABCD. ABCD là CC= 4 cm, DC = 6 cm, CB = 3 cm. Chọn kết luận không đúng:

Trắc nghiệm Thể tích hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 6)

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Thể tích hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 7)

Vì ABCD. ABCD là hình hộp chữ nhật nên ABCD, ABBA là hình chữ nhật.

Xét hình chữ nhật ABCD có:

AD = BC = 3 cm

Xét hình chữ nhật CDDC có:

DC = DC = 6 cm

Xét hình chữ nhật AACC có:

AA = CC = 4 cm

Xét hình chữ nhật ABBA có:

AB = AB = 6cm

Vậy AD = 3 cm, DC = 6 cm,

AA = 4 cm, AB = 6cm


Câu 14:

Một chiếc hộp hình lập phương không có nắp được sơn mặt ngoài. Diện tích phải sơn tổng cộng là 2880 cm2. Tính thể tích của hình lập phương đó.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Chiếc hộp hình lập phương gồm 5 hình vuông, mỗi hình vuông được sơn 1 mặt nên diện tích mỗi hình vuông là:

2880 : 5 = 576 (cm2)

Cạnh của hình lập phương bằng 24 cm, thể tích của hình lập phương bằng

243= 13824 (cm3)


Câu 15:

Cho hình hộp chữ nhật ABCD. ABCD. Đường thẳng BB vuông góc với các mặt phẳng nào?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Thể tích hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 8)

Ta có: BB ⊥ BC (Vì BCCB là hình chữ nhật), BB ⊥ BA (Vì ABBA là hình chữ nhật)

=> BB⊥ mp (ABCD)


Câu 16:

Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Đường thẳng nào dưới đây không vuông góc với mặt phẳng (EFGH)?

Trắc nghiệm Thể tích hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 9)

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Thể tích hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 10)

Vì ABCD. EFGH là hình hộp chữ nhật nên ABFE, BCGF, CDHG, DAEH là hình chữ nhật.

Ta có:

+ AE ⊥ EF (vì ABEF là hình chữ nhật)

+ AE ⊥ EH (vì DAEH là hình chữ nhật)

=> AE ⊥ mp (EFGH)

Ta có:

+ BF ⊥ EF (vì ABEF là hình chữ nhật)

+ BF ⊥ FG (vì BCGF là hình chữ nhật)

=> BF ⊥ mp (EFGH)

Ta có:

+ CG ⊥ GF (vì BCGF là hình chữ nhật)

+ CG ⊥ GH (vì CDHG là hình chữ nhật)

=> CG ⊥ mp (EFGH)

Do đó A, B, C đúng.

Đáp án D sai vì AB // EF và EF nằm trong mp (EFGH) nên AB// (EFGH).


Câu 17:

Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Các đường thẳng nào vuông góc với mặt phẳng (EFGH)?

Trắc nghiệm Thể tích hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 11)

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

 Trắc nghiệm Thể tích hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 12)

Vì ABCD. EFGH là hình hộp chữ nhật nên ABFE, BCGF, CDHG, DAEH là hình chữ nhật.

Ta có:

+ AE ⊥ EF (vì ABEF là hình chữ nhật)

+ AE ⊥ EH (vì DAEH là hình chữ nhật)

=> AE ⊥ mp (EFGH)

Ta có:

+ BF ⊥ EF (vì ABEF là hình chữ nhật)

+ BF ⊥ FG (vì BCGF là hình chữ nhật)

=> BF ⊥ mp (EFGH)

Ta có:

+ CG ⊥ GF (vì BCGF là hình chữ nhật)

+ CG ⊥ GH (vì CDHG là hình chữ nhật)

=> CG ⊥ mp (EFGH)

Ta có:

+ DH ⊥ HG (vì CDHG là hình chữ nhật)

+ DH ⊥ HE (vì DAEH là hình chữ nhật)

=> DH ⊥ mp (EFGH)

Vậy AE, BF, CG, DH đều vuông góc với mặt phẳng (EFGH)


Câu 18:

Hình lập phươngHình lập phương A có cạnh bằng  cạnh hình lập phương B. Hỏi thể tích hình lập phương AHình lập phương A có cạnh bằng  cạnh hình lập phương B. Hỏi thể tích hình lập phương A A có cạnh bằng 23 cạnh hình lập phương B. Hỏi thể tích hình lập phương A bằng bao nhiêu phần thể tích hình lập phương B

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Lời giải

Gọi chiều dài một cạnh của hình lập phương A là a.

Vì hình lập phương A có cạnh bằng 23cạnh của hình lập phương B nên chiều dài 1 cạnh của hình lập phương B là 32a

Thể tích hình lập phương A là:

VA = a3. Thể tích hình lập phương B là:

VB = (32a)3 =278 a3

=> VB = 278 VA

=> VA = 827 VB

Vậy thể tích hình lập phương A bằng 827 thể tích hình lập phương B


Câu 19:

Một chiếc hộp hình lập phương không có nắp được sơn cả mặt trong và mặt ngoài. Diện tích phải sơn tổng cộng là 1440 cm2. Tính thể tích của hình lập phương đó.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Chiếc hộp hình lập phương không nắp gồm 5 hình vuông, mỗi hình vuông được sơn 2 mặt nên diện tích mỗi hình vuông là:

1440 : 10 = 144 (cm2)

Vì diện tích hình vuông bằng hình bình phương một cạnh nên cạnh của hình lập phương bằng 12 cm nên thể tích của hình lập phương bằng

123 = 1728 (cm3)


Câu 20:

Cho hình hộp chữ nhật ABCD. ABCD. Đường thẳng BB vuông góc với các mặt phẳng nào?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Thể tích hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 13)

Ta có: BB ⊥ BC (Vì BCCB là hình chữ nhật), BB ⊥ BA (Vì ABBA là hình chữ nhật)

=> BB⊥ mp (ABCD)

Ta có: BB ⊥ BC (Vì BCCB là hình chữ nhật), BB ⊥ BA (Vì ABBA là hình chữ nhật)

=> BB⊥ mp (ABCD)

=> BB⊥ mp (ABCD)

Vậy BB vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và mặt phẳng ABCD


Câu 21:

Tính thể tích của một hình lập phương, biết rằng đường chéo của hình lập phương bằng 12 cm.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Thể tích hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 14)

Gọi a là cạnh của hình lập phương. Theo định lý Pitago ta có:

AC2 = AB2 + BC2 = a2 + a2

suy ra AC2 + CC’2 = a2 + a2 + a2

= AC’2 = (12)2 = 12

Từ đó a = 2 (cm).

Thể tích của hình lập phương bằng 23 = 8 (cm3)


Câu 22:

Một hình hộp chữ nhật có đường chéo lớn bằng 17cm, các kích thước của đáy bằng 9 cm và 12 cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Thể tích hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 15)

Vì ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC = 9 cm;

AB = DC = 12 cm.

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông ADC ta được:

AC = AD2+DC2 

= 122+92 = 15 CM

Ta có CC ⊥ (ABCD) nên CC ⊥ CD

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông ACC ta được:

CC = AC'2AC2 

=172152 = 8 cm

Thể tích của hình hộp chữ nhât bằng

9.12.8 = 864 (cm3)


Câu 23:

Một hình hộp chữ nhật có đường chéo lớn bằng 16,25 cm, các kích thước của đáy bằng 5 cm và 12 cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải

Trắc nghiệm Thể tích hình hộp chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 17)

Vì ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC = 5 cm; AB = DC = 12 cm.

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông ADC ta được:

AC = 52+122 = 13 cm

Ta có: CC ⊥ (ABCD) nên CC ⊥ CD

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông ACC ta được:

CC = AC'2AC2 

=16,252132 = 9, 75 cm

Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng

9.12.9, 75 = 585 (cm3)


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương