Đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia có lời giải (Đề 9)

  • 8218 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

12/07/2024

Trong các hàm số sau hàm số nào nghịch biến trên tập số thực

Xem đáp án

Chọn B.

Vì hàm số bậc 2 và hàm phân thức bậc nhất nên không đơn điệu trên tập xác định nên loại đi hai đáp án A và D.

Hàm số bậc nhất y=x+5 có hệ số a=1>0 nên hàm số luôn đồng biến trên R nên loại đáp án C. Vậy chọn đáp án B.


Câu 2:

21/07/2024

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn B.

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số f(x) đồng biến trên 3;+ nên hàm số cũng đồng biến trên khoảng (3;5)


Câu 3:

22/07/2024

Cho hàm số bậc ba y=f(x) có đồ thị như hình vẽ.

Hàm số y=fx+1-1 có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Chọn A.

Xét hàm số y=fx+1-1

Ta có: y'=x+1x+1f'x+1-1

Khi đó y' không xác định tại x=-1

y'=0x+1-1=0x+1-1=1x=1x=0x=-2x=-3

Ta có bảng biến thiên

Dựa vào BBT hàm số có 5 cực trị nên chọn đáp án A.


Câu 4:

18/07/2024

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có điểm O và G lần lượt là tâm của mặt bên ABB'A' và trọng tâm của ABC Biết VABC.A'B'C'=270cm3. Thể tích của khối chóp AOGB bằng

Xem đáp án

Chọn C.

Ta có:

dO,ABC=12AA'

SΔAOB=12dG;AB.AB mà dG;AB=13dC;AB. Khi đó SΔAGB=13SΔABC

Vậy: VOAGB=118VABC.A'B'C'=118.270=15cm3 nên chọn đáp án C.


Câu 6:

17/07/2024

Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ

Phương trình 2f(x)+7=0 có bao nhiêu nghiệm?

Xem đáp án

Chọn B.

Có 2fx+7=0fx=-72

Từ hình vẽ ta có -4<-72<-3 suy ra số giao điểm của đồ thị hàm số y=f(x) và đường thẳng y=-72 là 4 phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt.


Câu 7:

22/07/2024

Hàm số nào dưới đây có đồ thị như đường cong ở hình vẽ?

Xem đáp án

Chọn B.

+ Dựa vào đồ thị ta thấy đây là đồ thị của hàm số bậc 2 với hệ số a<0 nên loại đáp án C, D.

+ Do đồ thị đi qua điểm (1;3) nên nhận đáp án B.


Câu 8:

15/07/2024

Đường cong ở hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào?

Xem đáp án

Chọn D.

Dựa vào hình dáng đồ thị ta thấy đây là đồ thị hàm số bậc 4 trùng phương với hệ số a>0.


Câu 10:

20/07/2024

Hình chóp tứ giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?

Xem đáp án

Chọn A.

Hình chóp tứ giác đều có 4 mặt phẳng đối xứng.


Câu 11:

12/07/2024

Cho khối chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng 2 và chiều cao h=12. Thể tích của khối chóp đã cho bằng

Xem đáp án

Chọn B.

Khối chóp tam giác đều nên đáy là tam giác đều cạnh bằng 2, do đó diện tích đáy là B=22.34=3.

Thể tích khối chóp đã cho là V=13B.h=133.12-43.


Câu 12:

20/07/2024

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=x2-x+5 biết tiếp tuyến đó vuông góc với đường thẳng y=-13x+1.

Xem đáp án

Chọn C.

Gọi tiếp điểm Mx0;y0. Ta có y'x0=2x0-1.

Vì tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=x2-x+5 vuông góc với đường thẳng y=-13x+1 nên

y'x0.-13=-1y'x0=32x0-1=3x0=2.

Khi đó y0=22-2+5=7M2;7.

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=x2-x+5 dạng y=3.x-2+7y=3x+1.


Câu 14:

21/07/2024

Đồ thị hàm số y=1-x2x2+2x có tất cả bao nhiêu tiệm cận đứng?

Xem đáp án

Chọn A.

Hàm số xác định 1-x20x2+2x0x[-1;1]\{0}

limx0+y=+ => đường thẳng x=0 là tiệm cận đứng.

limx-1+y=0;limx-1-y=0

Vậy hàm số đã cho có 1 tiệm cận đứng.


Câu 15:

14/07/2024

Có bao nhiêu số tự nhiên gồm tám chữ số phân biệt sao cho tổng của tám chữ số này chia hết cho 9?

Xem đáp án

Chọn C.

Ta có 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 chia hết cho 9.

Do đó số gồm 8 chữ số phân biệt chia hết cho 9 thì số đó phải không chữ 2 trong 10 chữ số 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 và có tổng chia hết cho 9.

Ta có 5 cặp số thỏa mãn: 0;9;1;8;2;7;3;6;4;5.

Gọi số có 8 chữ số là a1a2a3a4a5a6a7a8¯

Trường hợp 1: Số được lập không chứa cặp số {0;9}. Khi đó có 8! Số thỏa mãn.

Trường hợp 2: Số được lập không chứa một trong 4 cặp số 1;8;2;7;3;6;4;5.

Với mỗi số không chứa 1 trong 4 cặp trên, ta có 7.7! số được tạo ra thỏa mãn bài toán.

Do đó số các số gồm 8 chữ số phân biệt không chứa một trong 4 cặp số trên là: 7.7!.4

Vậy số các số gồm 8 chữ số phân biệt chia hết cho 8 là: 8!+7.7!.4=181440 số.


Câu 16:

21/07/2024

Cho khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a. Thể tích khối lăng trụ tam giác đều đã cho bằng

Xem đáp án

Chọn A.

Vì lăng trụ có đáy là tam giác đều cạnh a nên diện tích đáy: B=a234.

Chiều cao của lăng trị đều là: h=a

Thể tích của khối lăng trụ là V=B.h=a234.a=a334.


Câu 17:

16/07/2024

Gọi m và M lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số y=12x-x+2 trên đoạn [-1;34]. Tổng S=3m+M bằng

Xem đáp án

Chọn A.

y'=12-12x+2=x+2-12x+2y'=0x+1=1x=-1f-1=-32;f34=11.m=-32;M=11.S=3-32+11=-92+11=132.


Câu 18:

19/07/2024

Tổng tất cả các giá trị nguyên của m để đồ thị hàm số y=20+6x-x2x2-8x+2m có đúng hai đường tiệm cận đứng là

Xem đáp án

Chọn C.

Điều kiện: 6x-x201x2-8x+2m>0

10x6.

Để đồ thị hàm số có 2 tiệm cận đứng thì phương trình fx=x2-8x+2m=0 có 2 nghiệm x1,x2 thỏa 0x1<x26.

Δ'0a.f00a.f60S2>0S2<616-2m>02m036-48+2m082>082<66m<8.

mZm6;7. Vậy tổng các giá trị nguyên m là 6+7=13.


Câu 19:

12/07/2024

Từ một hộp đựng 2019 thẻ đánh số thứ tự từ 1 đến 2019. Chọn ngẫu nhiên ra hai thẻ. Tính xác suất của biến cố A = “tổng số ghi trên hai thẻ nhỏ hơn 2002”.

Xem đáp án

Chọn C.

Số phần tử của không gian mẫu là: nΩ=C20192.

Để chọn được hai thẻ có tổng số nhỏ hơn 2002 ta xét các trường hợp sau:

TH 1: chọn số 1, khi đó có 1999 cách chọn số còn lại thuộc tập 2;3;...;2000.

TH 2: chọn số 2, khi đó có 1997 cách chọn số còn lại thuộc tập 3;...;1999.

…..

TH 1000: chọn số 1000, khi đó có 1 cách chọn số còn lại thuộc tập {1001}

Nên nA=1999+1997+...+1=1999+110002=106,PA=106C20192.


Câu 20:

15/07/2024

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác vuông và AB=BC=a, AA'=a2, M là trung điểm của BC. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và B'C' bằng

Xem đáp án

Chọn A.

Gọi N là giao điểm của B'B. Ta có MN//B'CAMN//B'C

Do đó dAM,B'C=dB'C,AMN=dB',AMN=dB,AMN=d

Xét tứ diện vuông B.AMN có 1d2=1BA2+1BM2+1BN2=1a2+4a2+2a2=7a2.

Vậy d=a77


Câu 21:

22/07/2024

Số giao điểm của đồ thị hàm số y=3x+1x-3 và đường thẳng y=3 là

Xem đáp án

Chọn D.

y=3x+1x-3Cy=3(d)

Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d

3x+1x-3=33x+1=3x-90x=10 (vô nghiệm).

Số giao điểm của đồ thị và đường thẳng là 0.


Câu 23:

22/07/2024

Cho hình chóp S.ABCD có SA=a,SAABCD, đáy ABCD là hình vuông. Gọi M là trung điểm của AD góc giữa (SBM) và mặt đáy bằng 45° Tính khoảng cách từ D đến mặt phẳng (SBM)

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có: SBMABCD=BM

Kẻ AHBM Góc giữa (SBM) và mặt đáy là SHA^ và SHA^=450.

Do đó ΔSAH là tam giác vuông cân, SH=a2.

Kẻ AKSHdA,SBM=AK=a22.

Vì M là trung điểm của AD nên dD,SBM=dA,SBM=a22


Câu 24:

21/07/2024

Cho hàm số y=x+2x-1. Tính y'(3)

Xem đáp án

Chọn D.

Ta có y'=-3x-12y'3=-34.


Câu 25:

20/07/2024

Với m là một tham số thực thì đồ thị hàm số y=x3-2x2+x-1 và đường thẳng y=m có nhiều nhất bao nhiêu giao điểm?

Xem đáp án

Chọn D.

Hàm số y=x3-2x2+x-1 có TXĐ: R;y'=3x2-4x+1;y'=0x=13x=1.

Dựa vào BBT đồ thị hàm số y=x3-2x2+x-1 và đường thẳng y=m có nhiều nhất là ba giao điểm.


Câu 26:

12/07/2024

Cho khối tứ diện OABC có OA,OB,OC đôi một vuông góc và OA = 3cm,OB = 4cm,OC = 10cm. Thể tích khối tứ diện OABC bằng

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có: OCOAOCOBOCOAB.

Do đó VC.OAB=13.SOAB.OC=16.OA.OB.OC=16.3.4.10=20cm3.


Câu 27:

23/07/2024

Cho hàm số bậc bốn y=f(x) có đồ thị hình vẽ bên

Số điểm cực trị của hàm số gx=fx3-3x là

Xem đáp án

Chọn B.

Ta có g'x=3x2-3f'x3-3x=0x=±1f'x3-3x=0

Dựa vào đồ thị ta có f'x3-3x=0x3-3x=t-2>tx3-3x=u-2<u<0*x3-3x=v0<v<2

Xét hx=x3-3xh'x=3x2-3=0x=±1 ta có bảng biến thiên sau:

Dựa vào bảng biến thiên ta được (*) có 7 nghiệm phân biệt khác ±1 nên g'(x)=0 có 9 nghiệm đơn phân biệt. Vậy hàm số gx=fx3-3x có 9 cực trị.


Câu 28:

15/07/2024

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Góc giữa đường thẳng AC và B'D' bằng

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có AC//A'C'A'C'B'D'ACB'D'.

Vậy góc giữa đường thẳng AC và B'D' bằng 90°


Câu 31:

18/07/2024

Cho hàm số y=f(x) có bảng xét dấu đạo hàm như sau:

Biết f2+f6=2f3. Tập nghiệm của phương trình fx2+1=f3 có số phần tử bằng

Xem đáp án

Chọn D.

Theo đề bài f2+f6=2f3f2-f3=f3-f6.

Do f2<f3f3-f6<0f3<f6.

Do X=x2+11.

Ta có bảng biến thiên

Ta có fx2+1=f3x2+1=3x2+1=b4<b<62.

Xét đồ thị hàm số y=x2+1P.

Dựa vào đồ thị (P) suy ra:

+ Phương trình x2+1=a vô nghiệm.

+ Phương trình x2+1=3 có 2 nghiệm phân biệt.

+ Phương trình x2+1=b có 2 nghiệm phân biệt.

Vậy phương trình fx2+1=f3 có 4 nghiệm phân biệt.


Câu 32:

12/07/2024

Hàm số y=2x4+4x2-8 có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Chọn C.

Ta có: y'=8x3+8x=8xx2+1.

Khi đó y'=08xx2+1=0x=0.

Bảng biến thiên

Vậy hàm số đã cho có 1 điểm cực trị.


Câu 33:

23/11/2024

Cho hình bát diện đều cạnh a. Gọi S. là tổng diện tích tất cả các mặt của hình bát diện đó. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp ánd đúng: B.

* Lời giải:

Mỗi mặt của bát diện đều là một tam giác đều cạnh a nên có diện tích là a234.

Do vậy tổng diện tích tất cả các mặt của hình bát diện đều đó bằng S=8.a234=23a2.

* Phương pháp giải:

- Diện tích khối bát diện đều = 8. diện tích một mặt tam giác đều. Do 8 mặt đều là tam giác đều cạnh a 

*Một số lý thuyết và dạng bài tập về khối tứ diện:

Khối đa diện đều.

- Định nghĩa: Khối đa diện đều là khối đa diện lồi có tính chất sau đây:

a) Mỗi mặt của nó là một đa giác đều p cạnh.

b) Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng q mặt.

Khối đa diện đều như vậy được gọi là khối đa diện đều loại {p; q}.

Từ định nghĩa trên ta thấy các mặt của khối đa diện đều là những đa giác đều bằng nhau.

- Định lí: Chỉ có năm loại khối đa diện đều. Đó là các loại {3; 3}; loại {4; 3}; loại {3; 4}; loại {5; 3} và loại {3; 5}.

Tùy theo số mặt của chúng, năm loại khối đa diện đều kể trên theo thứ tự gọi là các khối tứ diện đều, khối lập phương, khối bát diện đều (hay khối tám mặt đều), khối mười hai mặt đều và khối hai mươi mặt đều.

Lý thuyết Khối đa diện lồi và khối đa diện đều chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)Lý thuyết Khối đa diện lồi và khối đa diện đều chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Bảng tóm tắt của năm loại khối đa diện đều.

Lý thuyết Khối đa diện lồi và khối đa diện đều chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Thể tích của khối lăng trụ.

Định lí: Thể tích khối lăng trụ có diện tích đáy B và chiều cao h là: V = B.h

Thể tích khối chóp.

Định lí. Thể tích khối chóp có diện tích đáy B và chiều cao h là: V=13B.h.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết

Lý thuyết Khối đa diện lồi và khối đa diện đều (mới 2024 + Bài Tập) – Toán 12

50 Bài tập Khối đa diện lồi và khối đa diện đều Toán 12 mới nhất 

 

Câu 34:

12/07/2024

Thể tích của khối lăng trụ có chiều cao bằng h và diện tích đáy bằng B là

Xem đáp án

Chọn B.

Thể tích khối lăng trụ có chiều cao h và diện tích đáy bằng B là Bh


Câu 35:

23/07/2024

Cho lăng trụ ABC.A'B'C' diện tích đáy bằng 3 và chiều cao bằng 5. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm của AA',BB',CC'.G,G' lần lượt là trọng tâm của hai đáy ABC.A'B'C' Thể tích của khối đa diện lồi có các đỉnh là các điểm G,G',M,N,P bằng

Xem đáp án

Chọn D.

Diện tích tam giác MNP là SMNP=SABC=3.

mp(MNP) song song với mp(ABC) và mp(A'B'C')

Ta có dG;MNP=dG';MNP=12dG;A'B'C'=52.

Thể tích khối đa diện lồi có các đỉnh là các điểm G,G',M,N,P là

V=2.VG.MNP=2.13.SMNP.dG;MNP=2.13.3.52=5.


Câu 36:

14/07/2024

Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ

Khẳng định nào trong các khẳng định sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn D.

Dựa vào đồ thị ta thấy

Hàm số đồng biến trên khoảng từ (0;1)

Hàm số nghịch biến trên khoảng từ -;0 và 2;+.

Hàm số đồng biến trên khoảng (0;2) và nghịch biến trên khoảng (2;3) nên hàm số không đồng biến trên khoảng (0;3).


Câu 37:

21/07/2024

Đồ thị (hình dưới) là đồ thị của hàm số nào?

Xem đáp án

Chọn B.

* Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là đường thẳng: y=2

* Đường tiệm cận đứng là đường thẳng: x=-1

* Đồ thị cắt trục tung tại điểm (0;1)


Câu 38:

23/07/2024

Có tất cả bao nhiêu số nguyên dương m để hàm số y=cosx+110cosx+m đồng biến trên khoảng 0;π2?

Xem đáp án

Chọn A.

* Đặt t=cosx0<t<1y=t+110t+my'=m-1010t+m2t;

* Hàm số y=cosx+110cosx+m đồng biến trên khoảng 0;π2

y'=m-1010t+m2t'>0,x0;π2. Vì trên khoảng 0;π2 hàm số t=cosx nghịch biến nên t'<0,x0;π2

* Từ đó suy ra: m-10<0-m100;1m<10m-10m0m-100m<10.

m nguyên dương nên m1,2,...,9.


Câu 41:

14/07/2024

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA=2a tam giác ABC vuông cân tại C và AC=a2 Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABC) bằng

Xem đáp án

Chọn C.

Ta có AB=AC2=2a.

Lại có AB là hình chiếu vuông góc của SB trên mặt phẳng (ABC)

Suy ra SB,ABC=SB,AB=SBA

Do đó tanSBA=SAAB=2a2a=1.

Vậy góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABC) bằng 45°


Câu 46:

12/07/2024

Một công ty cần xây dựng một kho chứa hàng dạng hình hộp chữ nhật (bằng vật liệu gạch và xi măng) có thể tích 2000m3, đáy là hình chữ nhật có chiều dài bằng hai lần chiều rộng. Người ta cần tính toán sao cho chi phí xây dựng là thấp nhất, biết giá xây dựng là 750000 đ/m2. Khi đó chi phí thấp nhất gần với số nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn C.

Gọi chiều rộng của đáy hình chữ nhật là x(m) thì chiều dài của đáy là 2x(m) với x>0

Chiều cao của kho chứa là h(m) với h>0

Theo giả thiết, ta có x.2x.h=2000h=1000x2.

Diện tích toàn phần của kho chứa là S=2x.2x+2.2x.h+2.x.h=4x2+6000x.

Để chi phí xây dựng thấp nhất thì diện tích toàn phần của kho chứa phải nhỏ nhất.

Ta có

S'=8x-6000x2=8x3-6000x2.S'=08x3-6000=0x=563.

Bảng biến thiên

Vậy Smin=S563 chi phí thấp nhất là 4.5632+6000563.750000742933631.


Câu 47:

21/07/2024

Cho hàm số y=ax3+bx2+cx+d có đồ thị như hình bên

Trong các giá trị a,b,c,d có bao nhiêu giá trị âm?

Xem đáp án

Chọn D.

Quan sát đồ thị ta thấy:

+) Dựa vào dáng đồ thị suy ra a<0

+) Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ âm suy ra d<0

+) y'=3ax2+2bx+c

Do hai điểm cực trị trái dấu nên suy ra PT y'=0 có hai nghiệm trái dấu suy ra a,c trái dấu.

Vậy c>0

+) y'' = 6ax + 2b

Do điểm uốn có hoành độ dương nên a,b trái dấu, do đó b>0

Vậy chỉ có a<0, d<0


Câu 48:

23/07/2024

Đồ thị hàm số y=2x+1x+1 có tiệm cận đứng là đường thẳng

Xem đáp án

Chọn C.

Ta có:

TXĐ: D=R\-1

limx-1-y=limx-1-2x+1x+1=+ suy ra đồ thị hàm số có 1 đường tiệm cận đứng là đường thẳng x=-1


Câu 49:

16/07/2024

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB=1, AD=2, AA'=3. Thể tích của khối chóp D.A'B'C'D' là

Xem đáp án

Chọn D.

Vì ABCD.A'B'C'D' là hình hộp chữ nhật nên hình chóp D.A'B'C'D' có đáy A'B'C'D' là hình chữ nhật và chiều cao là DD'

Theo dữ kiện đề bài ta có: DD' = AA' = 3,A'D' = AD = 2,D'C' = AB = 1.

Thể tích khối chóp D.A'B'C'D' là V=13.SA'B'C'D'.DD'=13.A'D'.D'C'.DD'=13.2.1.3=2


Câu 50:

18/11/2024

Có bao nhiêu loại khối đa diện đều?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A.

*Lời giải:

Có 5 loại khối đa diện đều là: khối tứ diện đều, khối lập phương, khối bát diện đều, khối mười hai mặt đều và khối hai mươi mặt đều.

*Phương pháp giải:

- Định lí:Chỉ có năm loại khối đa diện đều. Đó là các loại {3; 3}; loại {4; 3}; loại {3; 4}; loại {5; 3} và loại {3; 5}.

*Lý thuyết cần nắm và dạng bài toán về khối đa diện đều:

Khối đa diện đều.

- Định nghĩa: Khối đa diện đều là khối đa diện lồi có tính chất sau đây:

a) Mỗi mặt của nó là một đa giác đều p cạnh.

b) Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng q mặt.

Khối đa diện đều như vậy được gọi là khối đa diện đều loại {p; q}.

Từ định nghĩa trên ta thấy các mặt của khối đa diện đều là những đa giác đều bằng nhau.

- Định lí: Chỉ có năm loại khối đa diện đều. Đó là các loại {3; 3}; loại {4; 3}; loại {3; 4}; loại {5; 3} và loại {3; 5}.

Tùy theo số mặt của chúng, năm loại khối đa diện đều kể trên theo thứ tự gọi là các khối tứ diện đều, khối lập phương, khối bát diện đều (hay khối tám mặt đều), khối mười hai mặt đều và khối hai mươi mặt đều.

Lý thuyết Khối đa diện lồi và khối đa diện đều chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)Lý thuyết Khối đa diện lồi và khối đa diện đều chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Bảng tóm tắt của năm loại khối đa diện đều.

Lý thuyết Khối đa diện lồi và khối đa diện đều chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Thể tích của khối đa diện

Người ta chứng minh được rằng: có thể đặt tương ứng cho mỗi khối đa diện (H) một số dương duy nhất V(H) thỏa mãn các tính chất sau:

a) Nếu (H) là khối lập phương có cạnh bằng 1 thì V(H) = 1.

b) Nếu hai khối đa diện (H1) và (H2) bằng nhau thì V(H1) = V(H2).

c) Nếu khối đa diện (H) được phân chia thành hai khối đa diện (H1) và (H2) thì:

V(H) = V(H1) + V(H2).

Số dương V(H) nói trên được gọi là thể tích của khối đa diện (H). Số đó cũng được gọi là thể tích của hình đa diện giới hạn khối đa diện (H).

Khối lập phương có cạnh bằng 1 được gọi là khối lập phương đơn vị.

- Định lí : Thể tích của khối hình chữ nhật bằng tích ba kích thước của nó.

 Thể tích của khối lăng trụ.

Định lí: Thể tích khối lăng trụ có diện tích đáy B và chiều cao h là: V = B.h

Thể tích khối chóp.

Định lí. Thể tích khối chóp có diện tích đáy B và chiều cao h là: V=13B.h.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Lý thuyết Khối đa diện lồi và khối đa diện đều (mới 2024 + Bài Tập) – Toán 12

Toán 12 Bài 2 giải vở bài tập: Khối đa diện lồi và khối đa diện đều 

50 bài toán về nhận biết khối đa diện lồi, đều (có đáp án 2024) – Toán 12


Bắt đầu thi ngay