Trang chủ Lớp 12 Sinh học 26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án

26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án

26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 11)

  • 4660 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

17/10/2024

Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu.

Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu.

*Tìm hiểu thêm: "CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUI LUẬT PHÂN LI."

- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp. Các gen nằm trên các NST.

- Khi giảm phân tạo giao tử, các thành viên của một cặp alen, mỗi NST trong từng cặp NST tương đồng phân li đồng đều về các giao tử.

- Lôcut: là vị trí xác định của gen trên NST.

- Alen: là những trạng thái khác nhau của cùng 1 gen.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li

 


Câu 2:

22/11/2024

Nếu xét một gen có 3 alen (a1, a2, a3) nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa về gen này trong một quần thể ngẫu phối là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là : B

- Nếu xét một gen có 3 alen (a1, a2, a3) nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa về gen này trong một quần thể ngẫu phối là: 6

- Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

Nếu gen nằm trên NST thường: n(n+1)2 kiểu gen hay Cn2+n

Giải chi tiết:

Số kiểu gen của gen này là C32+3=6

→ B đúng.A,C,D sai.

* Các dạng đặc trưng di truyền của quần thể 

1. Khái niệm quần thể.

- Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, chung sống trong một khoảng không gian xác định, tồn tại qua thời gian nhất định, giao phối với nhau sinh ra thế hệ sau (quần thể giao phối).

2. Tần số tương đối của các alen và kiểu gen.

- Mỗi quần thể được đặc trưng bằng một vốn gen nhất định.

- Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể ở thời điểm nhất định.

- Vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể:

+ Tần số alen của 1 gen được tính bằng tỉ lệ giữa số alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.

+ Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng tỉ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

II: Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần

1Quần thể tự thụ phấn.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn thay đổi theo hướng giảm dần tấn số kiểu gen dị hợp tử và tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp.

- Công thức tổng quát.

QT: xAA + yAa +zaa=1

Trong đó: x, y,z lần lượt là tần số của các kiểu gen: AA, Aa, aa.

Nếu quần thể trên tự thụ phấn qua n thế hệ thì:

- Tần số của alen AA: x + (y-y(1/2)n )/2

- Tần số của kiểu gen Aa: (½)n .y

-Tần số của kiểu gen aa: z + (y-y(1/2)n )/2

2. Quần thể giao phối gần:

- Ở các loài động vật, hiện tượng cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau thì gọi là giao phối gần (giao phối cận huyết)

- Qua các thế hệ giao phối gần thì tần số kiểu gen dị hợp giảm dần và tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể

Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể

 

 
 

Câu 3:

19/07/2024

Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1, nếu mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội là trội hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn thu được với tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

Phép lai cơ thể dị hợp 1 cặp tính trạng cho đời sau 3 trội:1 lặn

Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd, tỷ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là: C32×342×14=2764


Câu 4:

18/07/2024

Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp

Xem đáp án

Đáp án C

Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp đa bội hóa để có dạng hữu thụ.


Câu 5:

25/09/2024

Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau làmức phản ứng của kiểu gen. Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi làsự mềm dẻo kiểu hình.

*Tìm hiểu thêm:"Xác định mức phản ứng của một kiểu gen."

- Tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.

- Đối với cây sinh sản sinh dưỡng cắt cành đồng loạt của cùng một cây đem trồng ở những điều kiện môi trường khác nhau và theo dõi đặc điểm của chúng.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen

 


Câu 6:

21/07/2024

Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là

Xem đáp án

Đáp án C

Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là tính trạng trội.


Câu 7:

19/07/2024

Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là việc chọn tạo ra các giống

Xem đáp án

Đáp án A

Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là việc chọn tạo ra các giống lúa

Câu 8:

21/07/2024
Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là
Xem đáp án

Đáp án A

Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là rARN.


Câu 10:

23/07/2024

Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là:

Xem đáp án

Đáp án D

Conxixin được sử dụng gây đột biến đa bội vì chất này ức chế hình thành thoi vô sắc.


Câu 11:

19/07/2024

Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là

Xem đáp án

Đáp án A

Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là mỗi cặp gen phải nằm trên một cặp NST khác nhau


Câu 12:

19/07/2024

Để Fcó tỉ lệ kiểu gen 1AAAa : 5AAaa : 5Aaaa : 1aaaa, chọn phép lai có P là:

Xem đáp án

Đáp án D

Đời con có kiểu gen: aaaa → P đều phải cho aa → loại C

aaaa = 1/12 = 1/2×1/6 → AAaa × Aaaa


Câu 13:

23/07/2024

Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa 

Tần số alen pA =x+y2qa=1pA

Giải chi tiết:

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,25AA:0,1Aa:0,65aa

Tần số alen p=0,25+0,12=0,3qa=1pA=0,7


Câu 14:

28/11/2024

Người mắc hội chứng Đao tế bào có

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Người mắc hội chứng Đao tế bào có 3 NST số 21.

*Tìm hiểu thêm: "HỘI CHỨNG BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN NST."

- Khái niệm: Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến rất nhiều gen gây ra hàng loạt tổn thương ở các hệ cơ quan của người bệnh nên thường được gọi là hội chứng bệnh NST.

- VD: Bệnh Đao là bệnh do thừa 1 NST số 21 trong tế bào (thể tam nhiễm-thể ba)

- Đặc điểm: Người thấp, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, dị tật tim và ống tiêu hóa.

- Cơ chế phát sinh:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 21: Di truyền y học | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Cách phòng bệnh: Không nên sinh con khi tuổi đã cao.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 21: Di truyền y học

 


Câu 15:

19/07/2024

Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất?

Xem đáp án

Đáp án C

Coren là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất thông qua phép lai thuận nghịch ở loài này.


Câu 16:

21/07/2024

Tính trạng trọng lượng hạt do 4 gen (mỗi gen gồm 2 alen) tác dụng cộng gộp tạo nên. Mỗi alen trội qui định 2 gram, mỗi alen lặn qui định 1 gram. Kiểu gen cho khối lượng hạt 16 gram là

Xem đáp án

Đáp án B

16gram tương ứng với 8 alen trội, vậy kiểu gen AABBCCDD là phù hợp.


Câu 17:

18/07/2024

Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn)

Xem đáp án

Đáp án B

P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn) ↔1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.


Câu 18:

11/11/2024

Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

- Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng vận hành.

- Vùng gen khởi động là trình tự các nuclêôtit của DNA cho phép một gen có thể tiến hành phiên mã tạo ra phân tử RNA.

→ A sai.

- Vùng kết thúc là vùng mang tín hiệu kết thúc mã gen.

→ B sai.

-  Vùng điều hòa (vùng khởi đầu) nằm ở đầu gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. Vùng mã hóa: nằm ở giữa gen, mang thông tin mã hóa axit amin.

→ C sai.

* Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ

1. Cấu trúc của ôpêrôn Lac

* Khái niệm về ôpêron: Trên ADN của vi khuẩn, các gen có liên quan về chức năng thường được phân bố thành một cụm, có chung một cơ chế điều hòa được gọi là ôpêron.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

 

* Ôpêrôn Lac gồm 3 thành phần:

- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): Quy định tổng hợp enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactôzơ.

- Vùng vận hành (O): là vị trí tương tác với chất prôtêin ức chế ngăn cản phiên mã.

- Vùng khởi động (P): Là nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

2. Cơ chế hoạt động của Ôpêrôn lac ở E.Coli.

- Khi môi trường không có Lactôzơ:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

 

+ Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế.

+ Prôtêin ức chế đến bám vào vùng vận hành.

+ Các gen cấu trúc không hoạt động phiên mã.

- Khi môi trường có Lactôzơ:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

 

+ Phân tử Lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế,làm biến đổi cấu hình prôtêin.

+ Prôtêin ức chế bị không liên kết được với vùng vận hành (bất hoạt), mARN của các gen Z, Y, A được tổng hợp và sau đó được dịch mã tổng hợp các enzim phân giải đường Lactôzơ.

+ Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế liên kết vời vùng vận hành, phiên mã bị dừng.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen

Giải Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa biểu hiện gene


Câu 20:

19/07/2024

Cơ thể có kiểu gen Aa  giảm phân có hoán vị gen với tần số 20% cho loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ thể có kiểu gen Aa  giảm phân có hoán vị gen với tần số 20% cho loại giao tử aBD là giao tử liên kết= 0,5A× (1-f)/2 = 0,2


Câu 21:

21/07/2024

Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen

Xem đáp án

Đáp án C

Do họ tóc xoăn nên phải có alen A

Họ sinh con gái tóc thẳng (aa) nên cũng phải có a

→ Aa × Aa


Câu 22:

23/07/2024

Cỏ chăn nuôi Spartina (cây lai giữa cỏ gốc Mỹ 2n=70 và cỏ châu Âu 2n= 50). Thể song nhị bội của dạng lai này có

Xem đáp án

Đáp án C

Thể song nhị bội: 2nA + 2nB = 70 + 50 = 120; xếp thành 60 cặp.


Câu 23:

20/07/2024

Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

x+y(11/2n)2AA:y2nAa:z+y(11/2n)2aa

Giải chi tiết:

Tỷ lệ aa ở đời sau là: 0,411/22=0,1


Câu 24:

19/07/2024

Các đoạn ADN được cắt ra từ hai phân tử ADN (cho và nhận) được nối với nhau theo nguyên tắc bổ sung nhờ enzim:

Xem đáp án

Đáp án B

Các đoạn ADN được cắt ra từ hai phân tử ADN (cho và nhận) được nối với nhau theo nguyên tắc bổ sung nhờ enzim ADN – ligaza.


Câu 25:

19/07/2024

Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm: mất đoạn, lặp đoạn và....

Xem đáp án

Đáp án D

Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm: mất đoạn, lặp đoạn và đảo đoạn, chuyển đoạn.


Câu 26:

19/07/2024

Thể đa bội được hình thành do trong phân bào

Xem đáp án

Đáp án A

Thể đa bội được hình thành do trong phân bào tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân ly.


Câu 27:

19/07/2024

Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình thường nào dưới đây có thể gây nên đột biết gen?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit Timin có thể gây ra đột biến.


Câu 28:

16/11/2024

Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loại đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ, mã di truyền là mã bộ ba có tính phổ biến, tính đặc hiệu và tính thoái hóa, gen là đơn vị vật lý và chức năng cơ bản là di truyền.

=> B, C, D sai

*Tìm hiểu thêm: " MÃ DI TRUYỀN"

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

 


Câu 29:

18/07/2024

Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24 . Số nhóm gen liên kết của lúa tẻ là:

Xem đáp án

Đáp án B

Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội : n =12


Câu 30:

23/07/2024

Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = 600, G = 300. Tổng số nuclêôtit của một mạch của gen này là:

Xem đáp án

Đáp án D

Một mạch có N/2 = A+G = 900 nucleotit


Câu 31:

19/07/2024

Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là do:

Xem đáp án

Đáp án C

Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là do: đột biến gen trên nhiễm sắc thể thường


Câu 32:

19/07/2024

Để tạo giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được người ta dùng công nghệ tế bào nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Để tạo giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được người ta dùng dung hợp tế bào trần.


Câu 33:

19/10/2024

Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là: sợi nhiễm sắc

*Tìm hiểu thêm: "Cấu trúc siêu hiển vi của NST."

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

Ở sinh vật nhân thực: NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc gồm ADN và prôtêin:

- Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là nucleoxôm.

- (ADN + prôtêin) → Nuclêôxôm (8 phân tử prôtêin histôn được quấn quanh bởi một đoạn phân tử ADN dài khoảng 146 cặp nuclêôtit, quấn 1 ¾ vòng) → Sợi cơ bản (khoảng 11 nm) →Sợi nhiễm sắc (25 – 30 nm) → Ống siêu xoắn (300 nm) → Crômatit (700 nm) → NST.


Câu 34:

19/07/2024

Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hoà của Opêron Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo ra sản phẩm có cấu hình không gian bất thường?

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu sản phẩm của gen điều hoà (protein ức chế) có cấu hình không gian bất thường →không gắn được vào O hoặc không có hoạt tính → Operon Lac hoạt động ngay cả khi không có lactose.


Câu 35:

21/07/2024

Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

x+y(11/2n)2AA:y2nAa:z+y(11/2n)2aa

Giải chi tiết:

Giả sử quần thể đã tự thụ trong n thế hệ liên tiếp, sau n thế hệ tỉ lệ dị hợp là: 0,62n=0,0375n=4


Câu 36:

19/07/2024

Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là: Intron.


Câu 37:

19/07/2024

Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi các gen liên kết hoàn toàn thì các tính trạng do các gen đó quy định luôn đi cùng nhau. → Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý


Câu 38:

18/07/2024

Xét 3 gen A, B, C cùng nằm trên một NST. Tần số hoán vị gen giữa các cặp gen như sau: AB = 19%, AC = 36%, BC = 17%. Trật tự các gen trên NST (bản đồ gen) như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta thấy AB+BC=AC → trình tự gen là: CBA


Câu 39:

30/11/2024

Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho cơ thể dị giao tử.

*Tìm hiểu thêm: "Gen trên NST Y"

- Thường NST Y ở các loài chứa ít gen.

- Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y thì tính trạng do gen này qui định chỉ được biểu hiện ở 1 giới.

- Gen nằm trên NST Y di truyền thẳng.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

 


Câu 40:

17/10/2024

Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học chọn thể truyền có các gen đánh dấu.

*Tìm hiểu thêm: "Các bước cần tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen"

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

a. Tạo ADN tái tổ hợp

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- ADN tái tổ hợp là 1 phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau.

- Thể truyền là 1 phân tử ADN nhỏ có khả năng nhân đôi một cách đọc lập với hệ gen của tế bào và có thể gắn vào hệ gen của tế bào.

- Các loại thể truyền: plasmit, virut, NST nhân tạo, thể thực khuẩn.

- Các bước tạo ADN tái tổ hợp:

+ Tách thể truyền và hệ gen cần chuyển ra khổi ế bào.

+ Dùng Restrictaza để cắt ADN và Plasmid tại những điểm xác định, tạo đầu dính.

+ Dùng Ligaza để gắn ADN và Plasmid lại thành ADN tái tổ hợp.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương