Trang chủ Lớp 12 Sinh học 26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án

26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án

26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 9)

  • 4242 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

19/07/2024

Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?

Xem đáp án

Đáp án B

Vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.


Câu 2:

14/07/2024

Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) đựơc xác định bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) đựơc xác định bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.


Câu 4:

21/07/2024

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) ABabDEde×ABabDEde   trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Giải chi tiết:

AB/ab × AB/ab

Có fB/b = 20%

→ giao tử ab = 0,4

→ kiểu hình aabb = 0,4 × 0,4 = 0,16

→ kiểu hình A-B- = 0,5 + 0,16 = 0,66

DE/de × DE/de

Có fE/e = 40%

→ giao tử de = 0,3

→ kiểu hình ddee = 0,3 × 0,3 = 0,09

→ kiểu hình D-E- = 0,5 + 0,09 = 0,59

Vậy kiểu hình A-bbD-ee = 0,09 x 0,16 = 0,3894 = 38,94%


Câu 5:

21/07/2024

Theo Đacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là

Xem đáp án

Đáp án B

Theo Đacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là chọn lọc tự nhiên.


Câu 6:

16/07/2024

Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi

Xem đáp án

Đáp án C

Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.


Câu 7:

19/07/2024

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các nhân tố tiến hóa theo quan niệm hiện đại ?

(1). Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của loài.

(2). Giao phối không ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.

(3). Giao phối ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm cho đột biến được phát tán trong quần thể, tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

(4). Đột biến không được xem là nhân tố tiến hóa vì phần lớn đột biến trong tự nhiên gây hại cho thể đột biến.

(5). CLTN được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

Xem đáp án

Đáp án D

(1) sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quâdn thể.

(2) sai, giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hoá vì làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

(3) sai, giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hoá vì không làm thay đổi thành phần kiểu gen, tần số alen của quần thể.

(4) sai, đột biến là nhân tố tiến hoá vì làm thay đổi thành phần kiểu gen, tần số alen của quần thể.

(5) đúng.


Câu 8:

17/07/2024

Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là

Xem đáp án

Đáp án B

Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là ưu thế lai.


Câu 9:

22/07/2024

Sự mềm dẻo về kiểu hình của một kiểu gen có được là do

Xem đáp án

Đáp án A

Sự mềm dẻo về kiểu hình của một kiểu gen có được là do sự tự điều chỉnh của kiểu gen trong một phạm vi nhất định.


Câu 10:

14/07/2024

Tần số tương đối của một alen được tính bằng:

Xem đáp án

Đáp án A

Tần số tương đối của một alen được tính bằng tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể.


Câu 11:

14/07/2024

Ở phép lai XAXa  BDbd×XaYbdbd , nếu có hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định 1 tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con là:

Xem đáp án

Đáp án D

XAXa × XaY → 4 loại kiểu gen: 4 loại kiểu hình

BDbd xbdbd

→ 4 loại kiểu gen; 4 loại kiểu hình.

 


Câu 13:

02/10/2024

Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Conxixin được sử dụng để gây đột biến đa bội vì chất này ngăn cản hình thành thoi vô sắc.

*Tìm hiểu thêm: "Một số thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt Nam"

- Tạo được nhiều chủng VSV, nhiều giống lúa, đậu tương… có nhiều đặc tính quý.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Sử dụng Cônsixin tạo được dâu tằm tứ bội 4n.

- Xử lí NMU/Táo Gia Lộc → Táo má hồng cho năng suất cao, phẩm chất tốt, 02 vụ/năm.

- Sản xuất penicilin, vacxin...

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào

 


Câu 14:

02/10/2024

Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành phương pháp

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

- Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành phương pháp tự thụ phấn.

- Cơ chế hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hoá là: - Các loài có họ hàng gần gũi có thể thụ phấn cho nhau tạo nên các con lai thường bất thụ. - Con lai khác loài nếu được đột biến làm nhân đôi số lượng NST (đa bội hóa hay song nhị bội) thì chúng có thể sinh sản bình thường.

→ A sai.

- Giao phối cận huyết hay cận huyết thống thường gọi là giao phối gần hay cận giao hay nội phối là quá trình giao phối giữa các sinh vật có quan hệ họ hàng, giống nhau nhiều về kiểu gen.

→ B sai.

- Phương pháp lai khác dòng là phương pháp lai hai dòng thuần chủng khác nhau rồi cho chúng giao phối với nhau và tạo ra giống mới. 

→ C sai.

* Tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp:

Các bước tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:

- Tạo ra các dòng thuần khác nhau.

- Lai giống và tạo ra những tổ hợp gen mong muốn.

- Tiến hành cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống thuần chủng.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

 

II. TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI CAO
1. Khái niệm về ưu thế lai

- Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.

- Ưu thế lai đạt cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ suy ra đây là lí do không dùng con lai F1 làm giống, chỉ dùng vào mục đích kinh tế.

2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai

- Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.

- Con lai F1 không dùng làm giống vì ở các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dẫn -> ưu thế lai giảm.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp


Câu 15:

22/07/2024

Kiểu gen của hợp tử và f là bao nhiêu nếu khi giảm phân tạo giao tử ab = 30%

Xem đáp án

Đáp án D

ab = 30% →cơ thể phải là dị hợp 2 cặp gen, ab là giao tử liên kết = (1-f)/2


Câu 16:

22/07/2024

Vật chất quyết định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân là

Xem đáp án

Đáp án B

Vật chất quyết định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân là ADN vòng (trong ti thể, lạp thể)


Câu 17:

14/07/2024

Nguyên nhân phát sinh thường biến là

Xem đáp án

Đáp án C

Nguyên nhân phát sinh thường biến là: do tác động trực tiếp của điều kiện sống.

Câu 18:

14/07/2024

Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá

Xem đáp án

Đáp án A

Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là đột biến.


Câu 19:

12/07/2024

Ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khóe mắt được gọi là

Xem đáp án

Đáp án C

Ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khóe mắt được gọi là cơ quan thoái hóa.


Câu 20:

21/10/2024

Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở quần thể tự phối.

*Tìm hiểu thêm: "QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ"

1. Quan hệ hỗ trợ

- Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như: tìm thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản,… đảm bảo cho quần thể thích nghi với môi trường sống.

- Ví dụ:

+ Các cây thông nhựa liền rễ nhau → Cây sinh trưởng nhanh và khả năng chịu hạn tốt hơn, khi các cây thông liền rễ bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới và tốt hơn cây không liền rễ.

+ Sư tử hỗ trợ nhau săn mồi do đó việc săn mồi của chúng nhanh chóng và hiệu quả hơn.

+ Chim cánh cụt hỗ trợ bảo vệ con non.

- Ý nghĩa: Quan hệ hỗ trợ tạo nên hiệu quả nhóm đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng khả năng sống sót và sinh sản của cá thể.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

 


Câu 21:

19/07/2024

Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là

Xem đáp án

Đáp án B

Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là tạo nên loài sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường.


Câu 22:

23/07/2024

Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là

Xem đáp án

Đáp án B

Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là quần thể.


Câu 23:

21/09/2024

Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

- Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo ra bằng cách ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho.

ADN tái tổ hợp (recombinant DNA) được tạo ra bằng cách kết hợp một đoạn ADN của tế bào cho vào một phân tử ADN khác, chẳng hạn như ADN plasmid của vi khuẩn. Plasmid là một phân tử ADN vòng nhỏ, có khả năng tự sao chép độc lập với ADN nhiễm sắc thể của vi khuẩn, và thường được sử dụng như một vector (phương tiện) để chuyển gen trong công nghệ di truyền.

Quy trình tạo ADN tái tổ hợp bao gồm các bước:

+ Cắt ADN của tế bào cho và plasmid bằng enzyme giới hạn (restriction enzymes), tạo ra các đoạn ADN với đầu dính.

+ Nối đoạn ADN của tế bào cho vào plasmid bằng enzyme ligase, tạo thành phân tử ADN tái tổ hợp.

+ Đưa plasmid tái tổ hợp vào tế bào nhận (thường là vi khuẩn), nơi plasmid có thể tự sao chép và biểu hiện đoạn gen mới.

Kỹ thuật này là cơ sở của việc chuyển gen và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như sản xuất protein tái tổ hợp, phát triển giống cây trồng biến đổi gen, và nghiên cứu y học.

→  A đúng.B,C,D sai.

 * Khái niệm công nghệ gen

- Công nghệ gen là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.

- Trung tâm của công nghệ gen là kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp (kỹ thuật chuyển gen).

2. Các bước cần tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

 


a. Tạo ADN tái tổ hợp

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

 

ADN tái tổ hợp là 1 phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau.

- Thể truyền là 1 phân tử ADN nhỏ có khả năng nhân đôi một cách đọc lập với hệ gen của tế bào và có thể gắn vào hệ gen của tế bào.

- Các loại thể truyền: plasmit, virut, NST nhân tạo, thể thực khuẩn.

- Các bước tạo ADN tái tổ hợp:

+ Tách thể truyền và hệ gen cần chuyển ra khổi ế bào.

+ Dùng Restrictaza để cắt ADN và Plasmid tại những điểm xác định, tạo đầu dính.

+ Dùng Ligaza để gắn ADN và Plasmid lại thành ADN tái tổ hợp.

 b)Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Dùng CaCl2 hoặc dùng xung điện để làm giãn màng sinh chất của tế bào nhận.

- Phân tử ADN tái tổ hợp dễ dàng chui qua màng vào tế bào nhận.

* Tải nạp: Trường hợp thể truyền là phagơ, chúng mang gen cần chuyển chủ động xâm nhập vào tế bào chủ (vi khuẩn).

c. Phân lập (tách) dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Nhận biết tế bào có ADN tái tổ hợp bằng cách chọn thể truyền có gen đánh dấu

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen

Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen

 


Câu 24:

22/07/2024

Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấy tạo giống nhau nhưng hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác xa nhau.

Cơ quan tương đồng phản ánh tiến hoá phân li.


Câu 25:

23/07/2024

Quần thể tự phối có cấu trúc ban đầu P: 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa

a/ Xác định tần số mỗi alen trong quần thể.

b/ Xác định cấu trúc di truyền của quần thể qua 3 thế hệ tự phối.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

x+y(11/2n)2AA:y2nAa:z+y(11/2n)2aa

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa 

Tần số alen pA =x+y2qa=1pA

Giải chi tiết:

Quần thể tự phối cú cấu trúc ban đầu P: 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa

a/    Tần số alen A: pA= 0,36+0,48/2=0,6

       Tần số alen a: qa= 0,16+0,48/2=0,4

b/ Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trờn qua 3 thế hệ tự phối.

Tần số kiểu gen dị hợp Aa = (1/2)3.0,48=0,06

Tần số kiểu gen đồng hợp AA = 0,36+(0,48-0,06)/2=0,57

Tần số kiểu gen đồng hợp aa = 0,16+(0,48-0,06)/2=0,37

→Cấu trúc di truyền quần thể tự phối ở F3: 0,57AA: 0,06Aa: 0,37aa


Câu 26:

23/07/2024

Quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc ban đầu P: 0,4AA; 0,4Aa; 0,2aa

a/ Xác định cấu trúc di truyền cân bằng của quần thể trên.

b/ Giả sử trong quá trình giao phối kiểu gen đồng hợp lặn không có khả năng sinh sản.

Xem đáp án

Xác định cấu trúc di truyền của quần thể giao phối ngẫu nhiên ở thế hệ F1.

Quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc ban đầu P: 0,4AA; 0,4Aa; 0,2aa

a/    Tần số alen A: pA= 0,4+0,4/2=0,6

       Tần số alen a: qa= 0,2+0,4/2=0,4  

Cấu trúc di truyền cân bằng của quần thể là.(0,6)2AA+2.0,6.0,4Aa+ (0,4)2aa=1

                                                                                     →0,36 AA+0,48Aa+ 0,16aa=1

b/ Kiểu gen aa không có khả năng sinh sản →cấu trúc quần thể P:0,5AA: 0,5Aa

→ tần số alen mới (pA=0,5+0,5/2=0,75, qa= 0,25)

Quần thể giao phối ngẫu nhiên ở F1có cấu trúc :(0,75)2AA+2.0,75.0,25Aa+ (0,25)2aa=1

→0,5625 AA+0,3750Aa+ 0,0625aa=1


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương