Câu hỏi:
21/07/2024 112
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ
A. 18,75%.
B. 56,25 %
C. 38,94%.
D. 30,25%.
Trả lời:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết:
AB/ab × AB/ab
Có fB/b = 20%
→ giao tử ab = 0,4
→ kiểu hình aabb = 0,4 × 0,4 = 0,16
→ kiểu hình A-B- = 0,5 + 0,16 = 0,66
DE/de × DE/de
Có fE/e = 40%
→ giao tử de = 0,3
→ kiểu hình ddee = 0,3 × 0,3 = 0,09
→ kiểu hình D-E- = 0,5 + 0,09 = 0,59
Vậy kiểu hình A-bbD-ee = 0,09 x 0,16 = 0,3894 = 38,94%
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết:
AB/ab × AB/ab
Có fB/b = 20%
→ giao tử ab = 0,4
→ kiểu hình aabb = 0,4 × 0,4 = 0,16
→ kiểu hình A-B- = 0,5 + 0,16 = 0,66
DE/de × DE/de
Có fE/e = 40%
→ giao tử de = 0,3
→ kiểu hình ddee = 0,3 × 0,3 = 0,09
→ kiểu hình D-E- = 0,5 + 0,09 = 0,59
Vậy kiểu hình A-bbD-ee = 0,09 x 0,16 = 0,3894 = 38,94%
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là
Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là
Câu 6:
Quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc ban đầu P: 0,4AA; 0,4Aa; 0,2aa
a/ Xác định cấu trúc di truyền cân bằng của quần thể trên.
b/ Giả sử trong quá trình giao phối kiểu gen đồng hợp lặn không có khả năng sinh sản.
Quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc ban đầu P: 0,4AA; 0,4Aa; 0,2aa
a/ Xác định cấu trúc di truyền cân bằng của quần thể trên.
b/ Giả sử trong quá trình giao phối kiểu gen đồng hợp lặn không có khả năng sinh sản.
Câu 8:
Kiểu gen của hợp tử và f là bao nhiêu nếu khi giảm phân tạo giao tử ab = 30%
Câu 9:
Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
Câu 11:
Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào?
Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào?
Câu 14:
Quần thể tự phối có cấu trúc ban đầu P: 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa
a/ Xác định tần số mỗi alen trong quần thể.
b/ Xác định cấu trúc di truyền của quần thể qua 3 thế hệ tự phối.
Quần thể tự phối có cấu trúc ban đầu P: 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa
a/ Xác định tần số mỗi alen trong quần thể.
b/ Xác định cấu trúc di truyền của quần thể qua 3 thế hệ tự phối.
Câu 15:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các nhân tố tiến hóa theo quan niệm hiện đại ?
(1). Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của loài.
(2). Giao phối không ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
(3). Giao phối ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm cho đột biến được phát tán trong quần thể, tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
(4). Đột biến không được xem là nhân tố tiến hóa vì phần lớn đột biến trong tự nhiên gây hại cho thể đột biến.
(5). CLTN được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các nhân tố tiến hóa theo quan niệm hiện đại ?
(1). Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của loài.
(2). Giao phối không ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
(3). Giao phối ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm cho đột biến được phát tán trong quần thể, tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
(4). Đột biến không được xem là nhân tố tiến hóa vì phần lớn đột biến trong tự nhiên gây hại cho thể đột biến.
(5). CLTN được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.