Câu hỏi:
21/09/2024 161
Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào?
Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào?
A. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho.
A. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho.
B. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào nhận.
B. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào nhận.
C. ADN của tế bào cho sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào nhận.
C. ADN của tế bào cho sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào nhận.
D. ADN của tế bào nhận sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào cho.
Trả lời:
Đáp án đúng là : A
- Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo ra bằng cách ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho.
ADN tái tổ hợp (recombinant DNA) được tạo ra bằng cách kết hợp một đoạn ADN của tế bào cho vào một phân tử ADN khác, chẳng hạn như ADN plasmid của vi khuẩn. Plasmid là một phân tử ADN vòng nhỏ, có khả năng tự sao chép độc lập với ADN nhiễm sắc thể của vi khuẩn, và thường được sử dụng như một vector (phương tiện) để chuyển gen trong công nghệ di truyền.
Quy trình tạo ADN tái tổ hợp bao gồm các bước:
+ Cắt ADN của tế bào cho và plasmid bằng enzyme giới hạn (restriction enzymes), tạo ra các đoạn ADN với đầu dính.
+ Nối đoạn ADN của tế bào cho vào plasmid bằng enzyme ligase, tạo thành phân tử ADN tái tổ hợp.
+ Đưa plasmid tái tổ hợp vào tế bào nhận (thường là vi khuẩn), nơi plasmid có thể tự sao chép và biểu hiện đoạn gen mới.
Kỹ thuật này là cơ sở của việc chuyển gen và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như sản xuất protein tái tổ hợp, phát triển giống cây trồng biến đổi gen, và nghiên cứu y học.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Khái niệm công nghệ gen
- Công nghệ gen là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
- Trung tâm của công nghệ gen là kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp (kỹ thuật chuyển gen).
2. Các bước cần tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen
a. Tạo ADN tái tổ hợp
ADN tái tổ hợp là 1 phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau.
- Thể truyền là 1 phân tử ADN nhỏ có khả năng nhân đôi một cách đọc lập với hệ gen của tế bào và có thể gắn vào hệ gen của tế bào.
- Các loại thể truyền: plasmit, virut, NST nhân tạo, thể thực khuẩn.
- Các bước tạo ADN tái tổ hợp:
+ Tách thể truyền và hệ gen cần chuyển ra khổi ế bào.
+ Dùng Restrictaza để cắt ADN và Plasmid tại những điểm xác định, tạo đầu dính.
+ Dùng Ligaza để gắn ADN và Plasmid lại thành ADN tái tổ hợp.
b)Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Dùng CaCl2 hoặc dùng xung điện để làm giãn màng sinh chất của tế bào nhận.
- Phân tử ADN tái tổ hợp dễ dàng chui qua màng vào tế bào nhận.
* Tải nạp: Trường hợp thể truyền là phagơ, chúng mang gen cần chuyển chủ động xâm nhập vào tế bào chủ (vi khuẩn).
c. Phân lập (tách) dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Nhận biết tế bào có ADN tái tổ hợp bằng cách chọn thể truyền có gen đánh dấu
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen
Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là
Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là
Câu 6:
Quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc ban đầu P: 0,4AA; 0,4Aa; 0,2aa
a/ Xác định cấu trúc di truyền cân bằng của quần thể trên.
b/ Giả sử trong quá trình giao phối kiểu gen đồng hợp lặn không có khả năng sinh sản.
Quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc ban đầu P: 0,4AA; 0,4Aa; 0,2aa
a/ Xác định cấu trúc di truyền cân bằng của quần thể trên.
b/ Giả sử trong quá trình giao phối kiểu gen đồng hợp lặn không có khả năng sinh sản.
Câu 8:
Kiểu gen của hợp tử và f là bao nhiêu nếu khi giảm phân tạo giao tử ab = 30%
Câu 9:
Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
Câu 13:
Quần thể tự phối có cấu trúc ban đầu P: 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa
a/ Xác định tần số mỗi alen trong quần thể.
b/ Xác định cấu trúc di truyền của quần thể qua 3 thế hệ tự phối.
Quần thể tự phối có cấu trúc ban đầu P: 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa
a/ Xác định tần số mỗi alen trong quần thể.
b/ Xác định cấu trúc di truyền của quần thể qua 3 thế hệ tự phối.
Câu 15:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các nhân tố tiến hóa theo quan niệm hiện đại ?
(1). Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của loài.
(2). Giao phối không ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
(3). Giao phối ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm cho đột biến được phát tán trong quần thể, tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
(4). Đột biến không được xem là nhân tố tiến hóa vì phần lớn đột biến trong tự nhiên gây hại cho thể đột biến.
(5). CLTN được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các nhân tố tiến hóa theo quan niệm hiện đại ?
(1). Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của loài.
(2). Giao phối không ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
(3). Giao phối ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm cho đột biến được phát tán trong quần thể, tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
(4). Đột biến không được xem là nhân tố tiến hóa vì phần lớn đột biến trong tự nhiên gây hại cho thể đột biến.
(5). CLTN được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.