26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án
26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 5)
-
4248 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/20244 đoạn phân tử ADN mạch kép có trình tự các nuclêôtit trong mạch mã gốc như sau:
Phân tử ADN 1: 3’ATTGAXATAT 5’ - Phân tử ADN 2: 3’AGTGAXAXGT 5’
Phân tử ADN 3: 3’ATXGAXATAT 5’ - Phân tử ADN 4: 3’ATXTAXATAT 5’
Đoạn phân tử ADN nào có tính ổn định cao nhất khi chịu tác động bởi nhiệt độ?
Đáp án D
Xét tỉ lệ ở các phân tử này:
Phân tử ADN 1: 3’ATTGAXATAT 5’ →
Phân tử ADN 2: 3’AGTGAXAXGT 5’→
Phân tử ADN 3: 3’ATXGAXATAT 5’→
Phân tử ADN 4: 3’ATXTAXATAT 5’→Chỉ có A và T
Đoạn phân tử ADN 2 sẽ ổn định nhất khi chịu tác động của nhiệt độ vì tỉ lệ G-X lớn.
Câu 2:
22/07/2024Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong quá trình nhân đôi ADN?
Đáp án D
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình nhân đôi ADN: A bắt cặp với T, G bắt cặp với X
Câu 3:
18/07/2024Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào khi giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử
Đáp án A
Cơ thể có kiểu gen đồng hợp sẽ giảm phân cho 1 loại giao tử.
Câu 4:
19/07/2024Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình được gọi là
Đáp án C
Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình được gọi là tương tác gen.
SGK Sinh 12 trang 42.
Câu 5:
19/07/2024Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Giải chi tiết:
Phát biểu sai về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực là: D
Các đoạn Okazaki được ADN pol xúc tác hình thành. ADN ligaza có vai trò nối các đoạn Okazaki.
SGK Sinh 12 trang 9.
Câu 6:
18/07/2024Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
Đáp án D
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.
SGK Sinh 12 trang 39.
Câu 7:
23/07/2024Có hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen , đều di vào quá trình giảm phân bình thường nhưng chỉ có một trong hai tế bào đó có xảy ra hoán vị gen. số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ hai tế bào sinh tinh nói trên là
Đáp án C
Tế bào giảm phân không có HVG tạo 2 loại giao tử.
Tế bào giảm phân có HVG tạo 4 loại giao tử.
Vậy có thể tạo ra 6 loại giao tử (trong điều kiện sự phân li các NST kép của tế bào 1 và tế bào 2 là khác nhau)
Câu 8:
20/07/2024Người ta chuyển một số tế bào vi khuẩn E.coli có phận tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường nuôi cấy chỉ có N14. Các tế bào vi khuẩn này đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra các tế bào con. Các tế bào vi khuẩn mới sinh ra có chứa 90 phân tử ADN vùng nhân chỉ toàn N14. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1) Số tế bào vi khuẩn ban đầu là 10.
2) Tổng số phân tử ADN con được tạo ra là 120.
3) Số phân tử ADN con chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 15.
4) Số phân tử ADN con có chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 30.
Đáp án D
Phương pháp giải:
Một phân tử ADN nhân đôi n lần tạo phân tử ADN chứa nguyên liệu mới hoàn toàn từ môi trường.
Giải chi tiết:
Gọi a là số tế bào vi khuẩn ban đầu, mỗi tế bào có 1 phân tử ADN
Sau 3 lần nhân đôi, a tế bào tạo: tế bào; hay 15 phân tử ADN →(1) sai
Tổng số phân tử ADN con là: 15×23 =120→(2) đúng
Số phân tử ADN chỉ chứa N15 là 0 (vì phân tử nào cũng có ít nhất 1 mạch N14) →(3) sai
Số phân tử ADN con có chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 15×2=30 (15 phân tử ADN ban đầu, mỗi phân tử có 2 mạch) →(4) đúng.
Câu 9:
19/07/2024Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau quy định. Khi có mặt đồng thời alen trội A và B thì hoa có màu đỏ; khi có mặt của một loại alen trội (A hoặc B) thì hoa có màu hồng; khi có toàn alen lặn thì hoa có màu trắng.
Người ta thực hiện phép lai: P: AaBb × Aabb, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình theo lí thuyết là
Đáp án D
A-B-: đỏ; A-bb/aaB- hồng; aabb: trắng
P: AaBb × Aabb →(1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb) → 3A-Bb:3A-bb:1aaBb:1aabb
Kiểu hình: 3 đỏ: 4 hồng:1 trắng
Câu 10:
20/07/2024Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
Đáp án A
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau (SGK Sinh 12 trang 23)
Câu 11:
22/07/2024Một cơ thể dị hợp về 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) năm trên 2 cặp NST tương đồng. Khi giảm phân cơ thể này tử giao tử ABD chiếm tỉ lệ xấp xỉ 10%. Biết rằng không xảy ra hiện tượng đột biến. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể này là
Đáp án B
Giao tử: ABD = 10% → → BD là giao tử hoán vị và bằng
Vậy kểu gen của cơ thể này là:
Câu 12:
19/07/2024Ở gà, gen qui định màu sắc lông nằm ở vùng không tương đồng trên NST X, gen có hai alen, alen A qui định lông vằn, trội hoàn toàn so với alen a qui định lông không vằn; Gen qui định chiều cao chân nằm trên NST thường, gen có hai alen, alen B qui định chân cao, trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp.
Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tất cả gà lông không vằn, chân thấp ở F2 đều là gà mái.
(2) Tất cả gà lông vằn, chân cao ở F2 đều là gà trống.
(3) Trong số gà trống lông vằn, chân cao ở F2, gà thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/6
(4) Trong số gà mái ở F2, gà mái lông vằn, chân thấp chiếm tỉ lệ 1/4.
Đáp án D
Ở gà: XX là con trống; XY là con mái.
A- lông vằn; a- lông không vằn
B- chân cao; b- chân thấp.
Xét các phát biểu:
(1) đúng, lông không vằn, chân thấp chỉ có kiểu gen:
(2) sai, lông vằn chân cao ở F2: có cả trống và mái
(3) Đúng. Trong số gà trống, lông vằn chân cao ở F2: , gà thuần chủng chiếm:
(4) sai, trong số gà mái ở F2 , gà mái lông vằn, chân thấp: .
Câu 13:
20/07/2024Bệnh mù màu ở người là do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng trên NST X qui định, alen trội qui định mắt nhìn bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thượng sinh con bị bệnh mù màu. Giả sử không có hiện tượng đột biến. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
Đáp án C
Tính trạng do gen nằm trên NST X quy định di truyền chéo.
Họ bình thường nên sinh con gái chắc chắn không bị bệnh → con trai bị bệnh → người mẹ mang alen gây bệnh.
Phát biểu sai là C, người bố tạo ra 2 giao tử không mang alen gây bệnh.
Câu 14:
18/07/2024Nhận xét nào sau đây về hoán vị gen là không đúng?
Đáp án C
Phát biểu sai về tần số HVG là C, các gen càng xa nhau thì tần số HVG càng lớn (SGK Sinh 12 trang 47).
Câu 15:
20/07/2024Đặc điểm nào sau đây giúp xác định chính xác về cây đa bội?
Đáp án A
Cây đa bội sẽ có số lượng NST trong tế bào tăng gấp bội.
Câu 16:
21/07/2024Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A sai, tARN, mARN, rARN đều có dạng mạch đơn
B đúng.
C sai, có những bộ ba không mã hóa cho axit amin nào (bộ ba kết thúc)
D sai, đơn phân của ARN gồm một gốc đường C5H10O5, 1 gốc axit photphoric và các bazơ nitơ A, U, G, X.
Câu 17:
19/07/2024Nếu các alen lặn đều là gen đột biến thì cá thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến
Đáp án A
Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Nếu các alen lặn là gen đột biến thì thể đột biến sẽ có cặp gen đồng hợp lặn.
Câu 18:
22/07/2024Theo quy luật phân ly độc lập, nếu F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) thì F2 có số kiểu gen là
Đáp án B
AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → có 9 loại kiểu gen.
Câu 19:
21/07/2024Ở cây hoa phấn, kiểu gen BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Cho các phép lai:
(1) BB × BB (2) BB × Bb (3) BB × bb (4) Bb × Bb
Có bao nhiêu phép lai cho kết quả 100% hoa đỏ?
Đáp án A
Các phép lai cho kết quả 100% hoa đỏ là:
(1) BB × BB →BB
Câu 20:
18/07/2024Đậu Hà Lan 2n = 14, số nhóm gen liên kết của loài này là
Đáp án C
Số nhóm gen liên kết bằng với số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài, n = 7
Câu 21:
22/07/2024Có tất cả bao nhiêu loại bộ ba được sử dụng để mã hoá các axit amin?
Đáp án D
Có tất cả 64 mã di truyền trong đó có 3 mã kết thúc không mã hóa axit amin → còn 61 bộ ba mã hóa axit amin.
Câu 22:
14/07/2024Một đột biến gen ở sinh vật nhân sơ làm mất 3 cặp nuclêôtit ở vị trí số 6, 10 và 12 (chỉ tính trên vùng mã hóa). Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axit amin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột bien trên đối với chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh là:
Đáp án D
Vị trí 6, 10, 12 đều là nucleotit thuộc 3 bộ ba liên tiếp, mất 3 cặp nucleotit → mất 1 axit amin và thay đổi 2 axit amin liên tiếp sau bộ ba mở đầu, hay 2 axit amin đầu tiên trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh (chuỗi polipeptit hoàn chỉnh không có axit amin mở đầu)
Câu 23:
23/07/2024Ở một loài thực vật 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến tạo ra các dạng lệch bội. Dạng nào sau đây là thể một?
Đáp án A
Thể một có bộ NST: 2n -1 = 7
Vậy thể một là: AaBbDEe
B: thể lưỡng bội
C: Thể ba
D: Thể không
Câu 24:
20/07/2024Cơ thể có kiểu gen AabbDDEe khi giảm phân bình thường cho ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Đáp án C
Cơ thể có kiểu gen AabbDDEe khi giảm phân bình thường cho ra tối đa 2×1×1×2=4 loại giao tử.
Câu 25:
19/07/2024Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời con có 50% cây hoa trắng?
Đáp án C
Phép lai cho hoa trắng nên P phải có alen a
Phép lai Aa × aa → 1Aa:1aa có 50% hoa trắng.
Câu 26:
18/07/2024Hóa chất 5BU là chất đồng đẳng của timin nên có thể gây ra đột biến
Đáp án C
Hóa chất 5BU là chất đồng đẳng của timin nên có thể gây ra đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp G – X.
SGK Sinh 12 trang 20.
Câu 27:
18/07/2024Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; alen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Khi tiến hành phép lai giữa cây có kiểu gen AaBb với cây có kiểu gen aabb. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con thu được sẽ là
Đáp án A
AaBb × aabb →1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb.
Kiểu hình: 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Câu 28:
19/07/2024Trong quá trình tiến hóa, loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây tạo điều kiện thuận lại cho đột biến gen tạo nên các gen mới?
Đáp án A
Đột biến lặp đoạn NST làm tăng số lượng gen trên NST tạo điều kiện thuận lại cho đột biến gen tạo nên các gen mới.
Câu 29:
19/07/2024Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là :
Đáp án C
Gọi n là số lần tự nhân đôi của các phân tử ADN.
8 phân tử ADN có 16 mạch.
8 phân tử ADN nhân đôi n lần, số mạch mới được tạo ra là :
Câu 30:
19/07/2024Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n=14. Thể đột biến tứ bội của loài này có số nhiễm sắc thể là
Đáp án B
Thể tứ bội có bộ NST : 4n = 28.
Câu 31:
19/07/2024Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau diễn ra khi môi trường nuôi cấy không có đường lactôzơ?
Đáp án C
Trong điều kiện môi trường nuôi cấy không có lactose :
A sai, protein ức chế liên kết vào O
B sai, ARN pol liên kết vào vùng P
C đúng
D sai, gen cấu trúc không phiên mã được vì protein ức chế ngăn ARN pol.
Câu 32:
23/07/2024Cơ chế phát sinh thể tự đa bội là
Đáp án A
Cơ chế phát sinh thể tự đa bội là tất cả các cặp nhiễm sắc thể đã dược nhân đôi nhưng không phân li.
SGK Sinh 12 trang 28.
Câu 33:
19/07/2024Theo Jacôp và Mônô, cấu tạo Ôpêron Lac gồm các thành phần có trình tự sắp xếp
Đáp án C
Theo Jacôp và Mônô, cấu tạo Ôpêron Lac gồm các thành phần có trình tự sắp xếp : vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → nhóm gen cấu trúc (SGK Sinh 12 trang 16)
Câu 34:
21/07/2024Vùng điều hòa nằm ở vị trí nào trong gen cấu trúc?
Đáp án A
Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’của mạch mã gốc.
Câu 35:
22/07/2024Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, ông cho cây hoa đỏ (thuần chủng) lai với cây hoa trắng (thuần chủng) thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn để tạo F2, F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ là
Đáp án C
P : AA × aa → F1 :Aa × Aa → 1AA :2Aa :1aa
Kiểu hình : 3 cây hoa đỏ :1 cây hoa trắng
Câu 36:
18/07/2024Đơn vị cấu trúc cơ bản theo chiều dọc của nhiễm sắc thể là
Đáp án C
Đơn vị cấu trúc cơ bản theo chiều dọc của nhiễm sắc thể là nucleoxom (SGK Sinh 12 trang 24)
Câu 37:
20/07/2024Một nhiễm sắc thể có trình tự các gen được sắp xếp như sau: ABCD*EFG (* là tâm động của nhiễm sắc thể). Đột biến hình thành nhiễm sắc thể có trình tự sắc xếp các gen như sau : ADCB*EFG. Đột biến đã xảy ra đối với nhiễm sắc thể trên thuộc dạng
Đáp án A
Trước đột biến : ABCD*EFG
Sau đột biến : ADCB*EFG
Đây là dạng đột biến đảo đoạn BCD
Câu 38:
19/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Phát biểu sai là D, đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen, không làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
Câu 39:
19/07/2024Cho các cá thể có kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu cá thể là thể đồng hơp?
(1)AAbbDD. (2)AaBbDd. (3)AABBDD. (4)AABBDd
Đáp án D
Thể đồng hợp gồm : (1)AAbbDD; (3)AABBDD
Câu 40:
19/07/2024Cơ thể có kiểu gen khi giảm phân bình thường cho ra giao tử AB chiếm tỉ lệ
Đáp án C
Cơ thể có kiểu gen khi giảm phân bình thường cho ra giao tử AB chiếm tỉ lệ 50%.
Bài thi liên quan
-
26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 1)
-
33 câu hỏi
-
45 phút
-
-
26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 2)
-
32 câu hỏi
-
45 phút
-
-
26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 3)
-
30 câu hỏi
-
45 phút
-
-
26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 4)
-
30 câu hỏi
-
45 phút
-
-
26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 6)
-
33 câu hỏi
-
45 phút
-
-
26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 7)
-
25 câu hỏi
-
45 phút
-
-
26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 8)
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 9)
-
26 câu hỏi
-
45 phút
-
-
26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 10)
-
15 câu hỏi
-
45 phút
-
-
26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án ( đề 11)
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- 26 đề thi Sinh học lớp 12 học kì 1 có đáp án (4247 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 12 (có đáp án): Đề thi học kì 1 (259 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi học kì 2 Sinh 12 (Bài kiểm tra cuối kì) (409 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 2 Sinh 12 (381 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Sinh 12 Học kì 2 (Lần 3) (258 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 12 (có đáp án): Đề thi học kì 2 (246 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Sinh 12 Học kì 2 (Lần 4) (204 lượt thi)